Mồ côi xử kiện
I . Mục đích yêu cầu .
A . Tập đọc .
-Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật .
+ Hiểu nghĩa các từ : Công đường , bồi thường .
+ Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh của Mồ côi .(trả lời được các câu hỏi SGK).
B . Kể chuyện .
+Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn câu chuyện .
-HS KG kể lại được toàn bộ câu chuyện Mồ côi xử kịên , kể tự nhiên , phân biệt lời các nhân vật .
GDKNS:+Tư duy sáng tạo.
+ Ra quyết định giải quyết vấn đề.
+ Lắng nghe tích cực.
Lịch báo giảng buổi sáng tuần 17 Thứ ngày Tiết Môn học Tên bài dạy 2-13/12/10 1 2 3 4 Chào cờ Tập đọc. TĐ – K C. Toán Tuần 17. Mồ côi xử kiện. Mồ côi xử kiện. Tính giá trị biểu thức. 3-14/12/10 1 2 3 Tập đọc. Toán TN và XH Anh Đom Đóm. Luyện tập. An toàn khi đi xe đạp. 4-15/12/10 1 2 3 Chính tả. Luyện-từ øCâu Toán Nghe viết:Vầng trăng quê em. Ôân từ chỉ đặc điểm-ôn câu ai- thế nào?. Luyện tập chung. 5-16/12/10 1 2 3 Tập viết Toán TN và XH Ôn chữ hoa N. Hình chữ nhật. Ôn tập học kì 1. 6-17/12/10 1 2 3 Chính tả. Toán Tập làm văn Nghe viết : Âm thanh thành phố. Hình vuông. Viết về thành thị , nông thôn. Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 Tập đọc + Kể chuyện: Mồ côi xử kiện I . Mục đích yêu cầu . A . Tập đọc . -Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật . + Hiểu nghĩa các từ : Công đường , bồi thường . + Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh của Mồ côi .(trả lời được các câu hỏi SGK). B . Kể chuyện . +Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn câu chuyện . -HS KG kể lại được toàn bộ câu chuyện Mồ côi xử kịên , kể tự nhiên , phân biệt lời các nhân vật . GDKNS:+Tư duy sáng tạo. + Ra quyết định giải quyết vấn đề. + Lắng nghe tích cực. II . Chuẩn bị : + GV : Tranh minh hoạ trong SGK phóng to . + HS : Có SGK . III . Các hoạt động dạy – học . A. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng đọc thuộc bài quê ngoại. Trả lời các câu hỏi SGK B. Bài mới : gt bài , ghi đề , 1 em nhắc lại . Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 : Luyện đọc + GV đọc mẫu lần 1 + Y/C đọc bài + HD đọc từng câu và phát âm từ đọc sai .+ HD đọc đoạn của bài , theo dõi chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS . + HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài . + YC HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp , mỗi HS đọc 1 đoạn . + YC HS luyện đọc theo nhóm . + Tổ chức thi đọc giữa các nhóm . + GV + HS nhận xét tuyên dương . * HĐ2 : HD tìm hiểu bài + YC HS đọc 1 đoạn : H : Trong truyện có những nhân vật nào ? H : Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? + YC đọc đoạn 2 của bài . H : Theo em , nếu ngưỉ thức ăn trong quán có phải trả tiền không ? Vì sao ? H : Bác nông dân đưa ra lý lẽ thế nào khi tên chủ quán đòi tiền ? H : Lúc đó , Mồ côi hỏi bác thế nào ? H : Bác nông dân trả lời ra sao ? H : Chàng Mồ côi phán quyết thế nào khi bác nông dân thừa nhận là mình đã hít mùi thơm của thức ăn trong quán ? H : Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe chàng Mồ côi yêu cầu bác trả tiền ? + YC đọc đoạn 3 . H : Chàng Mồ côi đã yêu cầu bác trả tiền cho chủ quán bằng cách nào ? H : Như vậy , nhờ sự thông minh , tài trí chàng Mồ côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà . Em hãy thử đặt 1 tên khác cho câu chuyện . ND : Câu chuyện ca ngợi sự thông minh của Mồ côi . Mồ côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh , tài trí và công bằng . HĐ3 : Luyên đọc lại bài . + GV đọc mẫu đoạn 1 trong bài . YC HS luyện đọc lại bài theo vai . + YC HS đọc bài theo vai trước lớp . + Nhận xét và cho điểm HS . + HS lắng nghe + 1 em đọc , đọc chú giải . + HS nối tiếp nhau đọc từng câu và chú ý phát âm từ đọc sai . YC HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới . HS đặt câu với từ bồi thường . + 3 em tiếp nối nhau đọc bài , cả lớp theo dõi bài trong SGK . + Mỗi nhóm 3 em , lần lượt từng em đọc 1 đoạn trong nhóm . + 2 nhóm thi đọc tiếp nối nhau . + 1 em đọc , cả lớp đọc thầm theo . Hs trả lời. Hs trả lời . Hs khác bổ sung + 1 em đọc lớp đọc thầm . Hs thảo luận. + 3 em phát biểu ý kiến . + 2 em nhắc lại +1 em đọc ,lớp đọc thầm. + Vì Mồ côi đưa ra lý lẽ một bên “ hít mùi thơm ” , một bên “ nghe tiếng bạc ” , thế là công bằng . + 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận theo cặp để đặt tên khác cho câu chuyện , sau đó đại diện HS phát biểu ý kiến . Ví dụ : + Đặt tên là : Vị quan toà thông minh + Đặt tên là phiên toà đặc biệt + 4 em tạo thành 1 nhóm và luyện đọc bài theo vai : người dẫn chuyện , Mồ côi , bác nông dân , chủ quán . + 2 nhóm đọc bài , cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay . Kể chuyện 1.Xác định yêu cầu + Gọi HS đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 141 , SGK . 2.Kể mẫu . + Gọi HS kể mẫu nội dung tranh 1 . Nhắc HS kể đúng nội dung tranh minhn hoạ và truyện , ngắn gọnvà không nên kể nguyên văn như lời của truyện . + Nhận xét phần kể chuyện của HS . 3. Kể trong nhóm + YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe . 4.Kể trước lớp + Gọi HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện . Sau đó , gọi 4 HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai . + Nhận xét và cho điểm HS . + 1 em đọc YC , 1 em khác đọc lại gợi ý + 1 em kể mẫu , cả lớp theo dõi và nhận xét : Xưa có chàng Mồ côi thông minh được dân giao cho việc xử kiện trong vùng . Một hôm , có một lão chủ quán đưa một bác nông dân đến kiện vì bác đã hít mùi thơm trong quán của lão mà không trả tiền . + Kể chuyện theo cặp . + 4 HS kể , cả lớp theo dõi và nhận xét . HĐ4: Củng cố – dặn dò: + Nhận xét tiết học . + Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau . Toán. Tính giá trị biểu thức I . Mục tiêu . Giúp HS . + Biết thực hiện tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ qui tắc tính giá trị biểu thức dạng này .Làm các bài tập 1,2,3. II . Các hoạt động dạy -học A. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài , GV nhận xét ghi điểm ( Huệ , Tâm , Thu ) * Tính giá trị của mỗi biểu thức sau . 345 : 5 – 27 = 89 + 45 x 7 = 18 x 9 : 3 = B. Bài mới : gt bài , ghi đề , 1 em nhắc lại . Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 : HD tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc . + Viết lên bảng hai biểu thức : 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5 + YC HS suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức trên . + YC HS so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức : 30 + 5 : 5 = 31 + Vậy khi tính giá trị của biểu thức , chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó , sau đóù thực hiện các phép tính đúng thứ tự . + Viết lên bảng biểu thức 3 x ( 20 – 10 ) Gv cho Hs rút ra quy tắc tính. * HĐ2 : Luyên tập – thực hành Bài 1 : + Cho HS nhắc lại cách làm bài , sau đó YC tự làm bài . a)25-(20-10) =25-10 80-(30+25)=80-55 =15 =25 Bài 2 : + HD HS làm bài tương tự như với bài tập 1 . Bài 3 : + Gọi HS đọc đề bài . H : Bài toán cho biết những gì ? H : Bài toán hỏi gì ? H : Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách , chúng ta phải biết được điều gì ? + YC HS làm bài . Cách 1 : Bài giải Mỗi chiếc tủ có số sách là : 240 : 2 = 120 ( quyển ) Mỗi ngăn có số sách là : 120 : 4 = 30 ( quyển ) Đáp số = 30 quyển Cách 2 : Gv gợi ý Hs làm + Chữa bài và cho điểm HS . + HS thảo luận và trình bày ý kiến của mình . + Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc + HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất . + HS nghe giảng và thực hiện tính giá trị của biểu thức : ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 = 7 +Giá trị của hai biểu thức khác nhau . + HS nêu cách tính giá trị của biểu thức này và thực hành tính : 3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10 = 30 + 4 em lên bảng làm bài , HS làm vào vở + Có 240 quyển sách xếp đều vào 2 tủ , mỗi tủ có 4 ngăn . Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách , biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau ? + Có 240 quyển sách , xếp đều vào 2 tủ , mỗi tủ có 4 ngăn . + Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách? + Chúng ta phải biết mỗi tủ có bao nhiêu sách / Chúng ta phải biết mỗi tủ có bao nhiêu ngăn sách . + 2 HS lên bảng làm bài ( mỗi em làm theo 1 cách ) HS cả lớp làm bài vào vở . Hs KG nêu cách làm + HS tự sửa bài . C. Củng cố – dặn dò + YC HS về nhà luyện tập thêm về cách tính giá trị của biểu thức . + Nhận xét tết học . Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010. Tự nhiên xã hội; An toàn khi đi xe đạp I . Mục tiêu: + Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp . +Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định. GDKNS: + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: quan sát, phân tích về các tình huống chấp hành đúng quy định khi đi xe đạp. + Kĩ năng kiên định thực hiện đúng an toàn giao thông. +Kĩ năng làm chủ bản thân: ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp II . Chuẩn bị + GV : Tranh , áp phích an toàn giao thông . Các hình trong SGK trang 64 , 65 + HS : Có SGK và vở bài tập TNXH . III . Các hoạt động dạy - học A. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng trả lời câu hỏi , GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới : gt bài , ghi đề , 1 em nhắc lại Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 : QS tranh theo nhóm * Mục tiêu : Thông qua quan sát tranh , HS hiểu được ai đi đúng , ai đi sai luật giao thông . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo nhóm + GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm quan sát các hình ở trang 64 , 65 / SGK . + YC chỉ và nói người nào đi đúng , người nào đi sai . Bước 2 : Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận . * GV + HS nhận xét đánh giá chung * HĐ2 : Thảo luận nhóm * Cách tiến hành Bứơc 1 : + GV chia nhóm + YC thảo luận câu hỏi sau . H : Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông ? Bứơc 2 : YC các nhóm trình bày + GV căn cứ vào ý kiến của các nhóm để phân tích về ... làm bài B. Bài mới : gt bài , ghi đề , 1 em nhắc lại Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 : Giới thiệu hình chữ nhật . + Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD , và YC HS gọi tên hình . + Giới thiêu : Đây là hình chữ nhật ABCD + YC HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của HCN . + YC HS so sánh độ dài của cạnh AB và CD + YC HS so sánh độ dài cạnh AD với độ dài cạnh BC . + YC HS so sánh độ dài cạnh AB với độ dài cạnh AD + Giới thiệu : Hai cạnh AB và C D được coi là hai cạnh dài của HCN và hai cạnh này bằng nhau . + Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của hình chữ nhật và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau . + Vây hình chữ nhật có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = BC . + YC HS dùng thước êke để kiểm tra các góc của hình chữ nhật ABCD . + Vẽ lên bảng 1 số hình và YC HS nhận diện đâu là HCN . + YC HS nêu lại các đặc điểm của HCN . * HĐ2 : Luyện tập thực hành Bài 1 : + YC HS tự nhận biết HCN , sau đó dùng thước và êke để kiểm tra lại . + Chữa bài và cho điểm HS . Bài 2 : + YC HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai hình chữ nhật su đó báo cáo kết quả Bài 3 + YC 2 em ngồi cạnh thảo luận để tìm tất cả các hình chữ nhật có trong hình , sau đó gọi tên hình và đo độ dài các cạnh của mỗi hình Bài 4 + YC HS suy nghĩ và tự làm bài . ( Có thể HD : đặt thứơc lên hình và xoay đến khi thấy xuất hiện hình chữ nhật thì dừng lại và kẻ theo chiều của thước ) + Chữa bài và cho điểm HS + HS trả lời : Hình chữ nhật ABCD / Hình tứ giác ABCD . + Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh C D + Độ dài cạnh AD bằng độ dài cạnh BC . + Độ dài cạnh AB lớn hơn độ dài cạnh AD . + HS nhắc lại AB = CD ; AD = BC + Hình chữ nhật ABCD có 4 góc cùng là góc vuông + Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau , hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là góc vuông . + Hình chữ nhật là MNPQ và RSTU các hình còn lại không phải là hình chữ nhật + Độ dài AB = C D = 4cm và AD = BC = 3cm ; độ dài MN = PQ = 5 cm và MQ = NP = 2 cm + Các hình chữ nhật là : ABMN và MNCD và ABCD . + Vẽ được các hình sau C. Củng cố dặn dò : + Hỏi lại HS về đặc điểm của hình chữ nhật vừa học trong bài + Nhận xét tiết học Tự nhiên xã hội: Ôn tập học kì I I. Mục tiêu + Nêu tên và chỉ đúng các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể + Nêu chức năng của một trong các cơ quan : Hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu , thần kinh và cách giữ gìn vệ sinh các cơ quan đó. II. Chuẩn bị + GV : Tranh ảnh của các bài ôn tập , hình các cơ quan hô hấp , tuần hoàn bài tiết nước tiểu , thần kinh ( hình cầu ) III. Các hoạt động dạy - học A. Bài cũ : “ An toàn khi đi xe đạp ” gọi 2 em lên bảng đọc thông tin bạn cần biết . B. Bài mới : gt bài , ghi đề , 1 em nhắc lại Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 : Chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng ? * Cách tiến hành : Bước 1 : GV chuẩn bị tranh to ( cỡ giấy A4 ) Về các cơ quan : Hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu , thần kinh và các thẻ ghi tên , chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó . + YC hoạt động nhóm , ghi nhanh tên các cơ quan + HD quan sát và ghi tên cácơ quan được vẽ trong tranh ra giấy . Bước 2 : Đại diện các nhóm trình bày và báo cáo xem bạn nào trong nhóm ghi được nhiều tên tranh và nhanh nhất . + GV nhận xét chung * HĐ2 : HD đại diện các nhóm thi đua ghi nhanh , tên các cơ quan . + Cơ quan hô hấp + Cơ quan tuần hoàn + Cơ quan bài tiết nước tiểu + Cơ quan thần kinh + YC các em nhắc lại các mục bạn cần biết của các cơ quan trên . + HS hoạt động nhóm 4 + Từng nhóm quan sát và đại diện nhóm ghi ra giấy nháp kết quả từng bạn . + Lần lược các nhóm trình bày kết quả , của từng bạn . + Đại diện 4 nhóm 4 bạn thi đua nhau . Các nhóm khác theo dõi + 4 em trả lời Hs nhắc lại mục cần biết trong SGK C. Củng cố – dặn dò : + YC 1 em nhắc lại các cơ quan vừa ôn tập + Nhận xét trong giờ học , về học bài chuẩn bị thi HKI . Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010. Toán: Hình vuông. I. Mục tiêu Gíup HS : +Nhận biết được các yếu tố (cạnh, góc, đỉnh) của hình vuông. + biết vẽ hình vuông trên giấy có ô vuông ( giấy ôli ). Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4. II. Chuẩn bị + Thước thẳng , êke , mô hình hình vuông III. Các hoạt động dạy - học A. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng vẽ hình chữ nhật. B. Bài mới : gt bài , ghi đề Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 : Giới thiệu hình vuông + Vẽ lên bảng 1 hình vuông , 1 hình tròn , 1 hình chữ nhật , 1 hình tam giác . + YC HS đoán góc ở các đỉnh của hình vuông . + YC HS dùng êke kiểm tra kết qua ûước lượng góc sau đó đưa ra kết luận : Hình vuông có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông .+ YC HS ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông , sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại . + Kết luận : Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau + YC HS suy nghĩ , liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông . + YC HS tìm điểm giống nhau và khác nhau của hình vuông và hình chũ nhật . * HĐ2 : Luyện tập – thực hành Bài 1 : + Nêu YC của bài toán và YC HS làm bài + Nhận xét và cho điểm HS . Bài 2 + YC HS nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước , sau đó làm bài . Bài 3 + Tổ chức cho HS tự làm bài và kiểm tra vở HS . Bài 4 + YC HS vẽ hình như SGK vào vở ô li + HS tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ GV đưa ra + Các góc ở các đỉnh hình vuông đều là góc vuông . + Độ dài 4 cạnh của một hình vuông là bằng nhau + Chiếc khăn mùi xoa , viên gạch hoa lát nền , . . . + Giống nhau : Hình vuông và hình chữ nhật đều có 4 góc ở 4 đỉnh là góc vuông . + Khác nhau : Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau , hai cạnh ngắn bằng nhau còn hình vuông có 4 cạnh bằng nhau . + HS dùng thước êke để kiểm tra từng hình , sau đó báo cáo kết quả với GV : + Hình ABCD là hình chữ nhật , không phải là hình vuông . + Hình MNPQ không phải là hình vuông vì các góc ở đỉnh không phải là gó vuông + Làm bài và báo cáo kết quả : + Hình ABCD có độ dài cạnh là 3 cm + Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm . Hs vẽ vào nháp. C. Củng cố – dặn dò : + YC HS về nhà luyện tập thêm về các hình đã học + Nhận xét tiết học Tập làm văn: Nói về thành thị, nông thôn I. Mục tiêu + Viết được một bức thư ngắn( khoảng 10 câu )cho bạn kể về thành thị hoặc nông thôn. II. Chuẩn bị + GV : Mẫu trình bày của một bức thư III . Các hoạt động dạy - học A. Bài cũ : Gọi 2 em đọc bài viết tập làm văn tuần 16 . GV nhận xét B. Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 : HD viết thư + Gọi 2 em đọc YC của bài + Em cần viết thư cho ai ? + Em viết thư để kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn . Gv hướng dẫn cách viết. + YC HS nhắc lại cách trình bày của một bức thư . GV cũng có thể treo bảng phụ có viết sẵn hình thức của bức thư và cho HS đọc . + Gọi 1 HS làm bài miệng trứơc lớp . * HĐ2 : HD thực hành viết thư + YC HS cả lớp viết thư + Gọi HS đọc bài trước lớp + Nhận xét và cho điểm HS . + 2 em đọc trước lớp + Viết thư cho bạn + Nghe GV hứơng dẫn cách làm bài + 1 em nêu , cả lớp theo dõi và bổ sung + 1 em khá trình bày , cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn + Thực hành viết thư + 5 em đọc thư của mình , cả lớp nhận xét , bổ sung ý kiến cho thư của từng bạn C. Củng cố – dặn dò : + Nhận xét tiết học + Dặn dò HS về nhà hoàn thành bức thư và chuẩn bị ôn tập cuối HKI . Chính tả: Âm thanh thành phố. I. Mục tiêu : + Nghe – viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. + Tìm được từ có vần ui/ uôi ( BT 2). + Làm đúng BT (3)a + II. Chuẩn bị : + GV : Bài tập 2 viết bảng III. Các hoạt động dạy - học A. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết các từ sai tiết trước. + GV nhận xét sửa bài , ghi điểm . B. Bài mới : gt bài Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 : HD viết chính tả + GV đọc đoạn văn một lượt H : Khi nghe bản nhạc Aùnh trăng của Bét-tô-ven anh Hải có cảm giác như thế nào ? b. HD cách trình bày + Đoạn văn có mấy câu ? + Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa c. HD viết từ khó + YC HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả . + GV đọc cho HS viết từ khó viết lại các từ + GV đọc bài và HD cách viết + Đọc cho HS viết bài + Đọc cho HS soát lỗi + HD tự soát lỗi + Chấm bài sửa lỗi cho HS * HĐ2 : HD làm bài tập chính tả Bài 2 : + Gọi HS đọc YC + YC HS tự làm + Gọi HS đọc bài làm của mình , bạn khác bổ sung nếu có từ khác . GV ghi nhanh ,lên bảng + Nhận xét và cho điểm HS . Bài 3 : + GV có thể lựa chọn phần a + Theo dõi sau đó 3 HS đọc lại + Anh Hải có cảm giác dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng . + Đoạn văn có 3 câu + Các chữ đầu câu : Hải , Mỗi , Anh Tên riêng : Cẩm Phả , Hà Nội , Hải , Bét-tô-ven , Aùnh . + Ngồi lặng , trình bày , Bet-tô-ven + Pi-a-nô , dễ chịu , căng thẳng . + 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào vở nháp + HS lắng nghe + HS viết bảng + HS soát lỗi + HS đổi vở soát lỗi + Thu chấm 8 em + 1 em đọc YC trong SGK + Tự làm bài vào vở + Đọc bài và bổ sung + Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở + 1 em đọc YC trong SGK + HS thực hành tìm từ C. Củng cố – dặn dò : + Nhận xét tiết học , chữ viết của HS + Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được .
Tài liệu đính kèm: