Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 18 - Trương tiểu học Kỳ Khang 2

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 18 - Trương tiểu học Kỳ Khang 2

TUẦN 18

Thứ hai, ngày 27 tháng 12 năm 2010

Tập đọc

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1)

I- Mục tiêu

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 110 tiếng /phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Lập được bản thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu bài tập 2.

- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.

- HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.

II- Đồ dùng

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17 ở sách Tiếng Việt 5 , tập một để HS bốc thăm. Trong đó:

+ 8 phiếu ghi tên các bài tập đọc.

+ 9 phiếu ghi tên những bài tập đọc có yêu cầu HTL.

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 18 - Trương tiểu học Kỳ Khang 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 18
Thứ hai, ngày 27 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
ôn tập cuối học kì I (Tiết 1)
I- Mục tiêu 
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 110 tiếng /phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bản thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu bài tập 2.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
II- Đồ dùng
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17 ở sách Tiếng Việt 5 , tập một để HS bốc thăm. Trong đó:
+ 8 phiếu ghi tên các bài tập đọc.
+ 9 phiếu ghi tên những bài tập đọc có yêu cầu HTL.
iii- Các hoạt động dạy – học	
- GV giới thiệu nội dung học tập cuả tuần 18: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt của HS trong học kì I.
- Giới thiệu MĐ, YC của tiết 1.
Hoạt động 1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.( khoảng 1/5số HS trong lớp)
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài(sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1-2 phút)
- HS đọc (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc , HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học.
Bài tập 2 Hệ thống các bài tập đọc
- HS đọc YCBT .
- HS nêu YCBT, GV nêu câu hỏi để HS thống nhất về cấu tạo của bảng thống kê.
+ Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào?
(Thống kê theo 3 mặt: tên bài – Tác giả - thể loại)
+ Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
(bảng thống kê cần ít nhất 3 cột dọc: Tên bài – Tác giả - Thể loại. Có thể thêm cột số thứ tự.)
+ Bảng thống kê có mấy dòng ngang?
(Có bao nhiêu bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh thì có bấy nhiêu dòng ngang.)
- HS hoạt động nhóm đôi, sau đó báo cáo kết quả.
- HS khác NX – GV chốt ý kiến đúng:
Giữ lấy màu xanh
Số tt
Tên bài
Tác giả
Thể loại
Chuyện một khu vườn nhỏ
Vân Long
Văn
Tiếng vọng
Nguyễn Quang Thiều
Thơ
Mùa thảo quả
Ma Văn Kháng
Văn
Hành trình của bầy ong
Nguyễn Đức Mậu
Thơ
Người gác rừng tí hon
Nguyễn Thị Cẩm Châu
Văn
Trồng rừng ngập mặn
Phan Nguyên Hồng
Văn
Bài tập 3
- HS đọc YCBT .
- HS nêu YCBT. - Chú ý nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ – con người gác rừng – như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải nh nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện.
M: Bạn em có ba là một người gác rừng. Có lẽ vì sống trong rừng từ nhỏ nên bạn ấy rất yêu rừng. Một lần ba đi vắng, bạn ấy phát hiện có nhóm ngời xấu chặt gỗ, định mang ra khỏi rừng. Mặc dù trời rất tối, bọn người xấu đang ở trong rừng, bạn ấy vẫn chạy băng rừng đi gọi điện báo công an. Nhờ có tin báo của bạn mà việc xấu được ngăn chặn, bọn trộm bị bắt. bạn em không chỉ yêu rừng mà còn rất thông minh và gan dạ.
- HS làm việc độc lập.- Trình bày miệng.
- HS khác nhận xét – GV chốt ý đúng .
Hoạt động 2 
GV nhận xét tiết học . Dặn những HS cha kiểm tra tập đọc; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
___________________________________
Chính tả
ôn tập cuối học kì I (Tiết 2)
I- Mục đích yêu cầu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc, trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu bài tập 2.
- Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu BT3.
II – chuẩn bị:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1)
iii- các hoạt động dạy – học
Giới thiệu bài: (3’)
 GV nêu MĐ, YC của tiết học 
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nhớ viết (1/5số HS trong lớp): Thực hiện như tiết 1.(36’)
Bài tập 2 Hệ thống các bài tập đọc đã học
 - HS đọc yêu cầu của bài tập .
	- HS nêu yêu cầu của bài tập.
	- HS hoạt động nhóm đôi, sau đó báo cáo kết quả.
	- HS khác nhận xét – GV chốt ý kiến đúng:
Vì hạnh phúc con ngời
Sốtt
Tên bài
Tác giả
Thể loại
Chuỗi ngọc lam
Phu-tơ O-xlơ
Văn
Hạt gạo làng ta
Trần Đăng Khoa
Thơ
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Hà Đình Cẩn
Văn
Về ngôi nhà đang xây
Đồng Xuân Lan
Thơ
Thầy thuốc như mẹ hiền
Trần Phương Hạnh
Văn
Thầy cúng đi bệnh viện
Nguyễn Lăng
Văn
Bài tập 3 Rèn khả năng cảm nhận văn bản 
- HS đọc yêu cầu bài tập .
	- HS nêu yêu cầu bài tập
	- HS hoạt động nhóm đôi, sau đó báo cáo kết quả.
	- HS khác nhận xét – GV chốt ý kiến đúng.
- Lớp có thể bình chọn người phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết phục nhất.
Hoạt động 2 ( 1')
GV nhận xét tiết học. Dặn HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.
________________________________
Mỹ thuật
(GV chuyên trách soạn giảng)
Toán:
Diện tích hình tam giác
I. Mục tiêu:
Biết tính diện tích hình tam giác.
II. chuẩn bị:
- GV chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau (bằng bìa, cỡ to để có thể dính lên bảng).
- HS chuẩn bị 2 hình tam giác nhỏ bằng nhau; kéo để cắt hình.
III. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động 1(5’) Cắt hình tam giác
- GV hớng dẫn HS lấy một hình tam giác (trong hai hình tam giác bằng nhau).
- Vẽ một chiều cao lên hình tam giác đó.
- Cắt theo chiều cao, được hai mảnh tam giác được ghi là 1 và 2.
Hoạt động 2:(5’) Ghép thành hình chữ nhật 
- Hớng dẫn HS:
- Ghép ba hình tam giác thành một hình chữ nhật (BCDE).
- Vẽ chiều cao (AH)
h
1
2
B
A
C
H
B
D
Hoạt động 3: (10’)So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép
*Hớng dẫn HS so sánh:
- Hình chữ nhật (BCDE) có chiều dài (BC) bằng độ dài đáy (BC) của hình tam giác (ABC).
- Hình chữ nhật (BCDE) có chiều rộng (EB hoặc DC) bằng chiều cao (AH) của hình tam giác (ABC).
- Diện tích hình chữ nhật (BCDE) gấp đôi diện tích hình tam giác (ABC) theo cách:
+ Diện tích hình chữ nhật (BCDE) bằng tổng diện tích các hình tam giác (hình 1 + hình 2 + hình ABC).
+ Diện tích hình tam giác ABC bằng tổng diện tích hình 1 và hình 2.
Hoạt động 4: (5’)Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác.
*HS Nhận xét:
- Ghi công thức tính diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x AD = DC x EH.
- Vậy diện tích hình tam giác EDC là 
h
a
BC: đáy
AH: chiều cao
S = hoặc 
S = 	
Hoạt động 5: (15’)Thực hành
Bài 1: HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
a. 8 x 6 : 2 = 24 (cm2)
b. 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (cm2)
Bài 2:
a) HS phải đổi đơn vị đo độ dài đáy và chiều cao có cùng một đơn vị đo. Sau đó tính diện tích hình tam giác.
 5 m = 50 dm hoặc 24 dm = 2,4 m
 50 x 24 : 2 = 600 (dm2) hoặc 5 x 2,4 : 2 = 6(m2)
 b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2)
- Nhận xét tiết học.
_________________________________________
Thứ ba, ngày 29 tháng 12 năm 2009
Thể dục
Đi đều vòng phải,vòng trái- 
Trò chơi "Chạy tiếp sức theo vòng tròn".
 I. Mục tiêu:
- Ôn động tác đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu biết thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác,
- Chơi trò chơi " Chạy tiếp sức theo vòng tròn ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động.
 II. Địa điểm. phương tiện: 
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện : Kẻ sân chơi.
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung bài
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
1. Phần mở đầu:
- Đi đều vòng phải, vòng trái- T/C “Chạy tiếp sức vòng tròn”.
- Chạy 100- 200 m.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, hông, vai.
- Đi đều vòng trái vòng phải đổi chân khi sai nhịp.
2. Phần cơ bản: 
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái.
Trò chơi: Chạy tiếp sức theo vòng tròn.
3. Phần kết thúc: 
- Ôn các động tác đội hình đội ngũ đã học.
6- 10 phút
18- 22 phút.
4- 6 phút.
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu tiết học.
- HS chạy chậm thành một hàng dọc theo nhịp hô của GV xung quanh sân tập.
- HS tập các động tác khởi động xoay các khớp để khởi động.
- Trò chơi khởi động.
- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách đi đều vòng trái vòng phải đổi chân khi sai nhịp.
- Ôn đi vòng phải, vòng trái. Tập luyện theo tổ ở các khu vực được phân công, HS thay nhau điều khiển cho các bạn tập . GV đi đến từng tổ sửa sai cho HS , nhắc nhở các em tập luyện.
- Thi giữa các tổ dưới sự điều khiển của GV: 1 lần.
- Chơi trò chơi " Chạy tiếp sức theo vòng tròn". Trước khi chơi GV phải cho các em khởi động lại các khớp cổ chân, khớp gối. GV yêu cầu nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi. Cho các em chơi thử rồi mới chơi chính thức. GV điều khiển, làm trọng tài cuộc chơi và nhắc HS đề phòng trấn thương.
- Đi thành 1 hàng dọc theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài học và nhận xét đánh giá kết quả bài học.
- GV giao bài tập về nhà: Ôn các động tác đội hình đội ngũ đã học.
Toán:
 Luyện tập
I. Mục tiêu: Biết:
- Tính diện tích hình tam giác.
- Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh vuông góc. 
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: (15’)Ôn cách tính diện tích hình tam giác
- HS nêu cách tính diện tích hình tam giác
- HS lên bảng viết công thức tính.
Bài 1: HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
Các đáp số:
a) 30,5 x 12 : 2 = 183 (m2)	b) 16 dm = 1,6 m ; 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24(m2)	 
Bài 2: 
Hớng dẫn HS quan sát hình tam giác vuông chỉ ra đáy và chiều cao tương ứng, chẳng hạn : Hình tam giác vuông ABC coi độ dài AC là đáy thì độ dài AB là chiều cao tương ứng và ngược lại.
Hoạt động 2: (25’) Ôn cách so sánh diện tích hai hình.
Bài 3: Hướng dẫn HS quan sát hình tam giác vuông:
+ Coi độ dài BC là độ dài đáy thì độ dài AB là chiều cao tương ứng.
+ Diện tích hình tam giác bằng đáy nhân với chiều cao rồi chia 2:
+ Nhận xét: Muốn tính diện tích hình tam giác vuông, ta lấy tích độ dài hai cạnh vuông góc chia cho 2.
a) Tính diện tích hình tam giác vuông ABC:
3 x 4 : 2 = 6 (cm2) : 
b) Tính diện tích hình tam giác vuông DEG: A 4cm B
5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
Bài 4: ( Nếu còn thời gian cho HS khá làm thêm) 3cm
a) Độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD D C 
 AB = DC = 4cm.
 AD = BC = 3cm
Diện tích hình tam giác ABC là:
 4 x 3 : 2 = 6 ( cm2) 
b) Đo độ dài cạnh của hình chữ nhật 1cm E 3cm
MNPQ và cạnh ME : M N 
 MN = QP = 4cm
 MQ = NP = 3cm
 ME = 1cm
 EN = 3cm 
 Q 4cm P
Tính:
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 4 x 3 = 12 (cm2)
Diện tích hình tam giác MQE là: 3 x 1 : 2 = 1,5 ( cm2)
Diện tích hình tam giác NEP là: 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2)
Tổng diện tích hình tam giác MQE và diện tích hình tam giác NEP là:
 1,5 + 4,5 = 6 (cm2)
Diện tích hình tam giác EQP là: 12 – 6 = 6 (cm2)
Chú ý: cố thể tính diện tích hình tam giác EQP nh sau:
 4 x 3 : 2 = 6 ( cm2)
 ... ài tập.
- HS hoạt động nhóm đôi, sau đó báo cáo kết quả.
- HS khác nhận xét – GV chốt ý kiến đúng:
a) Từ trong bài đồng nghĩa với biên cương là biên giới
b) Trong khổ thơ 1, từ đầu và từ ngọn được dùng với nghĩa chuyển
c) Những đại t ừ xưng hô được dùng trong bài thơ : em và ta.
d) Miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lợn bậc t hang mây gợi ra, VD: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lợn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
Hoạt động 2. Củng cố, dặn dò ( 2')
GV yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lợn bậc thang mây gợi ra.
______________________________
Luyện từ và câu- 
Ôn tập cuối học kì I (tiết 7)
 I. Mục tiêu:
 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
 2. Ôn luyện tổng hợp chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm.
 II. Đồ dùng dạy- học: 
- Một tờ phiếu viết các câu hỏi a,b,c của bài tập 2
 III. Các hoạt động dạy- học: 
A. Kiểm tra bài cũ: Có những loại từ nào?
- Gồm có danh từ, động từ, tính từ.- HS lên bảng trình bày. 
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
2. Hướng dẫn ôn tập:
Bài tập 1: 
- Từ trong bài đồng nghĩa với từ biên cương là từ biên giới.
 - Từ đầu và từ ngọn được dùng theo nghĩa chuyển
- Khoảng 1/5 số HS trong lớp.
- Từng HS lên bốc thăm, chọn bài. Sau khi bốc thăm, HS được xem lại bài 1-2 phút.
- HS đọc đoạn hoặc cả bài theo chỉ dẫn ghi trong phiếu.
- GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời.
- Đại từ được dùng là: em và ta.
- Miêu tả hình ảnh mà câu thơ lúa lượng bậc thang này gợi ra.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của vụ Giáo dục tiểu học.
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm việc độc lập hoặc thảo luận nhóm đôi vào vở nháp nhận xét đọc kết quả.
- Tổ chức cho thi làm bài trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh và chốt lại lời giải đúng.
- HS chữa bài. Câu ghép
4. Củng cố, dặn dò:
 Giáo viên nhận xét tiết học, học sinh chuẩn bị giấy bút cho tiết kiểm tra.
- Dặn về nhà xem lại bài, xem bài sau: Câu ghép.
________________________________
 Toán
 Kiểm tra định kì
 I. Mục tiêu:
- Kiểm tra học sinh về:
- Kĩ năng thực hiện các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) với số thập phân: tìm tỉ số phần rrăm của 2 số: viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
- Giải toán có liên quan đến tính diện tích hình tam giác.
 II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 1. Giới thiệu bài (2 Phút): GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2. Dạy bài mới (36 Phút):
a. Ra đề:
Phần I: Khoanh vào những chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Chữ số 9 trong số thập phân 85,924 có giá trị là:
 A. B. C. D. 9
Câu 2: Tìm 1 % của 100000 đồng.
A. 1 đồng. B. 10 đồng. C. 100 đồng D. 1000 đồng
3. 3700m bằng bao nhiêu ki- lô- mét.
 A. 370 km B. 37 km
 C. 3,7 km D. 0,37 km
Phần 2:
1. Đặt tính rồi tính:
 a) 286,43 + 521,85 b) 516,40 - 350,28
 c) 25,04 x 3,5 d) 45,54 : 1,8
	A
2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 8kg 375g =  kg 4cm
b) 7m2 8dm2 =  m2	 M
Câu3: Tính diện tích hình đã tô đậm của hình vẽ bên. 
 4cm
 B 5cm H 5cm	C
 b. HS làm bài:
- HS tự làm bài vào vở kiểm tra.
- GV quan sát HS làm bài.
 c. Hướng dẫn chầm bài:
Phần I (4 điểm):
Câu 1: Khoanh vào ý C (1 điểm) Câu 2: Khoanh vào ý D (2 điểm)
	Câu 3: Khoanh vào ý C (1 điểm)
Phần II. (6 điểm):
 Câu 1(3 điểm) 
a) 286,43 	 b) 516,40 
 + 521,85 (0,5 điểm)	 - 350,28 (0,5 điểm)
 808,28	 166,12
c) 25,04 	 d) 45,54 1,8
 x 3,5	 9 5	25,3
 12520 (1 điểm) 	54	(1 điểm)
 7512	 0
 87,640
 Câu 2: (1 điểm)
a) 8kg 375g = 8,375 kg (0,5 điểm)	
b) 7m2 8dm2 =7,08 m2 (0,5 điểm)	
 Câu 3:
 Diện tích hình tam giác ABC là:
8 x (5 + 5) : 2 = 40 (cm2) 	(0,5 điểm)
 Diện tích hình tam giác MBC là:
4 x (5 + 5) : 2 = 20 (cm2)	(0,5 điểm)
 Diện tích phần tô đậm là:
40 – 20 = 20 (cm2) (0,5 điểm)
 Đ/S: 20 cm2 (0,5 điểm)
 3. Củng cố, dặn dò (2 phút):
- GV nhận xét giờ học.
- dặn dò về nhà xem lại bài, xem bài sau: Hình thang.
______________________________________
Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2010
Tập làm văn :
Kiểm tra (tiết 8)
 I. Mục đích, yêu cầu:
- Kiểm tra kỹ năng làm bài văn của HS.
- Rèn kỹ năng làm bài cho HS.
- Rèn ý thức tự giác làm bài cho HS
 II. Các hoạt động dạy- học:
 1. Giới thiệu bài (2 Phút): GV giới thiệu mục đích yêu cầu tiết học.
 2. Dạy bài mới (36 phút):
 a. Đề bài: Em hãy tả một người thân đang làm việc, ví dụ: đang nấu cơm, khâu vá, đọc báo, xây nhà hay học bài,
 b. HS làm bài:
- HS làm bài vào vở.
- GV quan sát HS làm bài.
 c. Hướng dẫn chấm bài:
- Mở bài: Giới thiệu được ngời thân đang làm việc. (1 điểm)
- Thân bài: 
+ Tả ngoại hình: 
Tả được tầm vóc, hình dáng, khuôn mặt, mái tóc, hàm răng, . (3 điểm).
+ Tả hoạt động:
Tả cử chỉ, hoạt động, lời nói, ..của người thân. (5 điểm).
+ Phần kết bài: Nêu cảm nghĩ về người đó. (1 điểm).
* Tuỳ theo cách diễn đạt về ý, cách dùng từ và cách trình bày của HS để cho điểm.
 3. Củng cố, dặn dò (2 phút):
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà xem lại bài, xem bài sau: luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài). 
Địa lý- tiết 18
Kiểm tra cuối kì I
 I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng nhận thức kiến thức của HS về địa lý Việt Nam.
- Kiểm tra kỹ năng làm bài của HS
 II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 1. Giới thiệu bài (2 Phút): GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2. Dạy bài mới (36 Phút):
a. Đề bài:
Câu 1 (2 điểm). Điền từ thích hợp vào chỗ chấm cho phù hợp:
Đất nước ta vừa có đất liền vừa có ............, đảo và quần đảo. Phần đất liền hẹp ngang, chạy dài theo chiều ........... với đường bờ biển cong như hình .............. Biển bao bọc phía .........., nam và tây nam phần đất liền.
Câu 2 (3 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
 a. Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên:
 A. Đúng. B. Sai.
 b. Mạng lưới sông ngòi nước ta:
A.Thưa thớt.
B. Dày đặc, phân bố tập trung ở miền Bắc và miền Nam.
C. Dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
 c. Ngành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta là:
A. Chăn nuôi.
B. Trồng trọt.
C. Trồng rừng.
D. Nuôi và đánh bắt cá tôm.
Câu 3 (3 điểm): Nước ta có những nơi nghỉ mát nổi tiếng nào mà em biết?
Câu 4 (2 điểm): Hãy kể tên những khu thương mại lớn củ nước ta?
b. HS làm bài:
- HS làm bài. 
- GV quan sát HS làm bài.
c. Đáp án chấm bài:
Câu 1 (2 điểm): Từ cần điền: Biển, từ Bắc vào Nam, chữ S, đông. (Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm).
Câu 2 (3 điểm):
 a. Khoanh vào ý A (1 điểm).
 b. Khoanh vào ý C (1 điểm).
 c. Khoanh vào ý B (1 điểm). 
Câu 3 (3 điểm): Sầm Sơn, Hạ Long, Cửa Lò, Vũng Tàu, Đồ Sơn, (HS tìm được 3ý trở nên cho 3 điểm).
(Mỗi ý đúng cho 1 điểm).
Câu 4 (2 điểm): Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
(Mỗi ý đúng cho 1 điểm).
3. Củng cố, dặn dò (2 Phút):
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà xem lại bài và xem bài sau: Châu á.
Âm nhạc
(GV chuyên trách soạn giảng)
Toán:
 Hình thang
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hình thang.
- Nhận biết một số đặc điểm của hình thang, từ đó phân biệt được hình thang với các hình đã học.
- Nhận biết hình thang vuông.
II. chuẩn bị:
- Sử dụng Bộ đồ dùng dạy học Toán 5.
- Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông 1cm x 1cm; thớc kẻ; ê ke; kéo cắt.
- 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật để có thể lắp ghép thành hình thang.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: (5’)Hình thành biểu tợng về hình thang
- HS quan sát hình vẽ “cái thang” trong SGK, nhận ra những hình ảnh của hình thang. Sau đó HS quan sát hình vẽ biểu diễn hình thang ABCD trong SGK và trên bảng.
Hoạt động 2: (10’)Nhận biết một số đặc điểm của hình thang.
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình lắp ghép và hình vẽ biểu diễn của hình thang và đặt các câu hỏi gợi ý để HS tự phát hiện các đặc điểm của hình thang. Có thể gợi ý để HS nhận ra hình ABCD vẽ ở trên:
+ Có mấy cạnh? (4 cạnh)
+ Có hai cạnh nào song song với nhau? (AB và CD)
Từ đó HS tự nêu nhận xét: Hình thang có hai cạnh song song với nhau.
- GV kết luận: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. Hai cạnh song song gọi là hai đáy (đáy lớn CD, đáy nhỏ AB); hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên (BC và AD).
- Gọi một vài HS lên bảng chỉ vào hình thang ABCD và nhắc lại các đặc điểm của hình thang.
Hoạt động 3: (25’) Thực hành
Bài 1: Nhằm củng cố biểu tượng về hình thang
- GV yêu cầu HS tự làm bài, rồi đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo. GV chữa và kết luận.
Bài 2: Nhằm giúp HS củng cố nhận biết đặc điểm của hình thang.
GV yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 1 HS nêu kết quả rồi chữa chung cho cả lớp. GV nhấn mạnh: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song.
Bài 4: - GV giới thiệu về hình thang vuông, HS nhận xét về đặc điểm của hình thang vuông:
+ Hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy.
+ Có hai góc vuông.
+ Chiều cao của hình thang vuông chính là độ dài cạnh bên vuông góc với hai đáy.
- HS nhận xét thêm về chiều cao của hình thang nói chung (là độ dài đoạn thẳng ở giữa hai đáy và vuông góc với hai đáy của hình thang).
- GV yêu cầu HS đọc hình vẽ trong SGK, hiểu đề bài và thực hành ghép hình bằng cách vẽ các đường ghép trên giấy.
Bài 3: ( Còn thời gian cho HS khá làm thêm)Thông qua việc vẽ hình nhằm rèn kỹ năng nhận dạng hình thang. Mức độ: chỉ yêu cầu HS thực hiện thao tác vẽ trên giấy kẻ ô vuông.
GV kiểm tra thao tác vẽ của HS và chỉnh sửa những sai sót (nếu có)
_______________________________
sinh hoạt lớp
 I. Mục tiêu: 
- HS nhận biết được những ưu khuyết điểm của tuần trước để có hướng khắc phục trong tuần tới.
- HS biết được những công việc cần làm trong tuần 18.
 II. Các hoạt động chủ yếu:
 1. Đánh giá tình hình của lớp tuần 18:
- Đạo đức: HS có nhiều tiến bộ nhưng vẫn còn một số em hay nói tục ở ngoài lớp.
- Chuyên cần: Nhìn chung các em đi học đều nhưng vẫn còn một số em vẫn còn hay đi muộn điển hình là em Phượng
- Học tập: HS có nhiều tiến bộ nhưng vẫn còn một số em còn lười học chưa chịu khó học bài và làm bài ở nhà.Nam
- Lao động: Nhìn chung các em có ý thức lao động tốt nhưng vẫn còn một số em còn lười lao động còn ỉ lại hay trốn lao động Sang
- Vệ sinh: Nhìn chung sạch sẽ nhưng đôi khi vệ sinh chung còn bẩn.
 2. Phương hướng nhiệm vụ tuần 19:
- Đạo đức: Cần hạn chế và chấm dứt hiện tượng nói tục trong và ngoài lớp.
- Chuyên cần: Cần chấm dứt hiện tượng đi muộn.
- Học tập: Xây dựng cho các em phương pháp học tập đúng đắn.
- Lao động: Xây dựng cho các em tính tự giác lao động.
- Vệ sinh: Cần sạch sẽ hơn.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18(2).doc