Tập đọc:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ 1 (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo ycầu của BT2.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.
II. Chuẩn bị
- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL từ tuần 11 đến tuần 17
- Một số tờ phiếu to kẻ sẵn bản thống kể ở BT2
Thứ.ngày.tháng.năm 20. Tập đọc: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ 1 (Tiết 1) I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo ycầu của BT2. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3. II. Chuẩn bị - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL từ tuần 11 đến tuần 17 - Một số tờ phiếu to kẻ sẵn bản thống kể ở BT2 III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ Cho HS nhắc lại một số bài TĐ và HTL đã học -Nêu nội dung một số bài B. Bài mới 1.Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng Từng HS lên bốc thăm , chọn bài HS đọc theo chỉ định trong phiếu GV đặt câu hỏi GV cho điểm Bài tâp 2: Giúp HS nắm yêu cầu H: Cần thống kê các bài TĐ theo nội dung như thế nào? Bài tập 3: GV dạy theo quy trình như trên. 3HS HS theo dõi HS đọc HS trả lời HS làm việc theo nhóm: tên bài, tên tác giả, thể loại Cho HS làm việc độc lập IV. Củng cố, dặn dò - Những HS chưa kiểm tra, hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà luyện đọc - Nhận xét tiết học. Tuyên dương. V. Bổ sung Thứ.ngày.tháng.năm 20. Toán: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu - Biết được cách tính diện tích hình tam giác. - Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác để giải các bài toán có liên quan. - Hs yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - GV: Chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau bằng cỡ lớn bìa cứng và kéo. - HS: Chuẩn bị 2 hình tam giác cỡ nhỏ bằng bìa và kéo. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ - GV vẽ hình tam giác ABC và cho HS nêu tên các cạnh, đường cao và cạnh đáy tương ứng B. Bài mới 1) Giới thiệu bài 2) Dạy bài mới * HĐ 1: Cắt hình tam giác: GV vừa làm vừa hướng dẫn cho HS làm - GV đưa 2 hình tam giác đã chuẩn bị sẵn và chồng lên nhau, cho HS nhận xét diện tích 2 hình tam giác đó - GV lấy một trong hai hình tam giác đó, vẽ một đường cao, cắt theo đường cao được 2 hình tam giác và ghi 1; 2 vào 2 hình đó * HĐ 2: Ghép thành hình chữ nhật - GV hướng dẫn cho HS ghép hình 1 và 2 để được 1 hình chữ nhật ABCD - GV hướng dẫn cho HS vẽ đường cao EH * HĐ 3: So sánh và đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép - Cho HS quan sát chiều dài của hình chữ nhật ABCD và cạnh đáy của tam giác EDC - Cho HS so sánh chiều rộng của hình chữ nhật ABCD với chiều cao của tam giác EDC * HĐ 4: Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích - Cho HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật - Nêu cách tính DT hình chữ nhật ABCD DC x AD = DC x EH ( vì AD = DH ) - Diện tích hình tam giác EDC là - Cho HS nêu quy tắc - Cho HS nêu công thức: S = hoặc S = a x h : 2 ( GV giải thích cho HS biết các kí hiệu trong công thức ) * HĐ 5 Thực hành Bài 1: Nêu yêu cầu - Yêu cầu Hs làm vào vở, 2hs lên bảng làm - Nhận xét, chữa bài. - HS nêu - HS quan sát - HS nhận xét - HS ghép - HS vẽ đường cao - HS quan sát - HS so sánh - HS nhắc lại quy tắc tính DT h.c.n - HS nêu cách tính - HS nêu quy tắc - HS nêu công thức a) Diện tích hình tam giác là: ( 8 x 6 ) : 2 = 24 (cm2) b) Diện tích hình tam giác là: (2,3 x 1,2 ) : 2 = 1,38 (dm2) IV. Củng cố, dặn dò - Cho HS nhắc lại quy tắc, công thức tính DT tam giác (có thể đưa ra một VD cho biết số đo 1 cạnh và số đo của đường cao không thuộc cạnh đáy là cạnh đã cho rồi cho HS tính DT) - Nhận xét tiết học. Tuyên dương. V. Bổ sung Thứ.ngày.tháng.năm 20. Chính tả: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2) I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc ở chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo ycầu BT2. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3. II. Chuẩn bị - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng (như T.1). - Một số tờ phiếu kẻ bảng thống kê để HS làm BT2 . III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ -Cho HS nhắc lại một sồ bài tập đọc và học thuộc lòng đã học -Nêu nội dung một số bài B. Bài mới 1.Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học . 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Gọi 1/ 5 số HS trong lớp - Nhận xét - Bài tập 2: - Thực hiện tương tự như BT 2 T.1. + Chủ đề “Vì hạnh phúc con người” + Tên bài, tên tác giả, thể loại - Bài tập 3: -Cho HS làm việc độc lập +2 -3 HS -HS theo dõi . -HS đọc những bài đã bốc thăm -HS nhận xét -HS làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả + Chuỗi ngọc lam, Phun-tơn-O-xlơ, thể loại văn + Hạt gạo làng ta, Trần Đăng Khoa , thể lọại: thơ + Buôn Chư Lênh Đón cô giáo, Hà Đình Cẩn ,thể loại văn ... -HS làm việc độc lập -HS bình chọn người phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết phục nhất. IV. Củng cố, dặn dò - Những HS chưa kiểm tra tập đoc, học thuộc lòng hoặc kiểm tra chưa đạt tiếp tục luyện đọc - Nhận xét tiết học. Tuyên dương. V. Bổ sung Thứ.ngày.tháng.năm 20. Thể dục: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN” I.Mục tiêu: - Thực hiện được động tác đi đều vòng phải, vòng trái,cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. - Nhắc lại những nội dung cơ bản đã học trong học kì. II. Địa điểm, phương tiện:: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh nơi sân tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị 2 – 4 vòng tròn bán kính 4 – 5m cho trò chơi. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 6-10’ 18-22 4-6’ * Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm cụ, yêu cầu bài học. Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Tổ chức trò chơi “Tìm người chỉ huy” * Phần cơ bản: a) Ôn đi đều vòng phải, vòng trái và đổi chân khi sai nhịp. - Cho 4 tổ tự tập khoảng 5 phút. - GV hướng dẫn cho cả lớp tập (2 lần). - Sửa sai cho HS. - Tổ chức thi giữa các tổ. - Nhận xét, đánh giá, biểu dương tổ thực hiện tốt. b) Học trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi sau đó cho HS chơi thử 1,2 lần để hiểu cách chơi và nhiệm vụ của mình. - Cho HS chơi chính thức và nhắc các em đảm bảo an toàn trong tập luyện và vui chơi. - Quan sát, nhận xét và biểu dương tổ đội thắng cuộc. * Phần kết thúc: - Cho HS thực hiện động tác thả lỏng. - Nhận xét đánh giá tiết học, giao bài tập về nhà. - Ổn định lớp - Khởi động các khớp - Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy” - 4 tổ tự tập khoảng 5 phút. - Cả lớp tập dưới sự hướng dẫn của GV (2 lần). - Các tổ lần lượt thi. - Nhận xét, đánh giá. - Quan sát và làm theo giáo viên. - Nghe GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi sau đó chơi thử 1,2 lần để hiểu cách chơi và nhiệm vụ của mình. - HS chơi chính thức. - HS thực hiện động tác thả lỏng. Thứ.ngày.tháng.năm 20. Luyện từ và câu: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3) I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. II. Chuẩn bị - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng (như T.1) - Một vài tờ phiếu để HS lập bảng tổng kết vốn từ về môi trường III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ ( như tiết 2 ) B. Bài mới 1. Giới thiệu bài -GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học . 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Gọi 1/5 số HS trong lớp. - GV sửa chữa những từ, ngữ, câu HS còn sai - Nhận xét Bài tập 2: - GV dạy theo quy trình tương tự BT2 T1 - Giúp HS nắm vững yêu cầu của BT: Giải thích rõ các từ sinh quyển, thuỷ quyển, khí quyển . - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm - GV bổ sung, nhận xét, cho điểm theo nhóm -HS theo dõi -HS đọc -Các bài đã bốc thăm -Nhận xét -HS nhắc lại yêu cầu của BT 2 -HS nhắc lại . -Hoạt động nhóm -trình bày kết quả + Sinh quyển ( môi trường động, thực vật ) +Thuỷ quyển ( môi trường nước ) +Khí quyển (môi trường không khí ) +Những hành động bảo vệ môi trường : Trồng cây, giữ sạch nguồn nước ... IV. Củng cố, dặn dò - GV yêu cầu HS hoàn chỉnh BT 2, viết vào vở. - Tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương. V. Bổ sung: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ.ngày.tháng.năm 20 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Biết: - Tính diện tích hình tam giác. Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ - Gọi vài HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác B. Bài mới 1) Giới thiệu bài 2) Dạy bài mới: Cho HS lần lượt làm các bài tập rồi chữa - Bài 1: + Gọi 2 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở + Cho HS nêu kết quả và cách làm rồi nhận xét + Ở câu b GV lưu ý cho HS cần đổi các số đo ra cùng đơn vị đo rồi tính - Bài 2: + Cho HS vẽ 2 hình tam giác vuông như sgk vào vở, GV vẽ ở bảng + Cho HS chỉ ra dường cao và cạnh tương ứng + GV lưu ý cho HS trong tam giác vuông, 2 cạnh góc vuông nếu cạnh này là đáy thì cạnh kia là đường cao - Bài 3: + Cho HS nhận xét đáy và đường cao + Cho HS nêu cách tính + Cho HS nhận xét và nêu cách tính diện tích của tam giác vuông khi biết số đo của hai cạnh góc vuông: Lấy tích của 2 cạnh góc vuông chia cho 2 + Gọi 2 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở ( câu a, b ) - Bài 4: Hs K-G thực hiện - Vài HS nhắc lại - 2 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, cả lớp nhận xét - HS vẽ hình vào vở - HS chỉ - 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, cả lớp nhận xét - HS nhận xét - HS nêu cách tính - HS nhận xét và nêu cách tính - 2 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, cả lớp nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại quy tắc, công thức tính DT tam giác, nhắc lại cách tính diện tích tam giác vuông khi biết số đo của hai cạnh góc vuông - Nhận xét tiết học. Tuyên dương. V.Bổ sung: .. .. Thứ.ngày.thá ... iếu để xếp vào cột phù hợp -Phiếu và cột phù hợp SGK trang 72 -Tổ chức hướng dẫn: chia lớp thành 2 đội (mỗi đội 5-6 em tham gia) -Kiểm tra lại từng tấm phiếu các bạn dán mỗi cột xem đúng chưa -Biểu dương đội làm nhanh đúng-Nêu đáp án HĐ2: Đặc điểm của các chất rắn, chất lỏng và chất khí - Hoạt động nhóm 4 -Chất rắn có đặc điểm gì? -Chất lỏng có đặc điểm gì? -Khí cacbônic, nitơ, có đặc điểm gì? (chọn 1 trong 3 đáp án SGK trang 72 ở mỗi câu hỏi) HĐ3: Trò chơi ai nhanh, ai đúng -Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí -Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác -GV theo dõi, tuyên dương đội thắng cuộc -HS mỗi đội được xếp thành hàng dọc trước bảng cạnh hộp phiếu Được lệnh người thứ nhất rút phiếu, đọc phiếu rồi dán phiếu vào cột tương ứng, về chỗ, người thứ hai làm tiếp cho đến người cuối (lưu ý làm nhanh) -HĐ nhóm. Thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng con Rung chuông trả lời trước Trả lời đúng nhanh là thắng cuộc Đáp án 1b, 2c, 3a -HĐ nhóm 4, quan sát thảo luận câu hỏi Trả lời trước lớp Nhận xét bổ sung -Lớp chia 2 đội chơi. Thi đua ghi theo yêu cầu của câu hỏi Nhận xét thi đua nhóm kể được nhiều IV. Củng cố, dặn dò: -Tổng kết rút ra kết luận trang 73 SGK -Nhận xét tiết học V.Bổsung: Thứ.ngày.tháng.năm 20 Thể dục SƠ KẾT HỌC KÌ I. I.Mục tiêu: - Thực hiện được động tác đi đều vòng phải, vòng trái,cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. - Nhắc lại những nội dung cơ bản đã học trong học kì. II. Địa điểm, phương tiện:: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh nơi sân tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị 2 – 4 vòng tròn bán kính 4 – 5m cho trò chơi. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 6-10’ 18-22 4-6’ * Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm cụ, yêu cầu bài học. Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Tổ chức trò chơi “Tìm người chỉ huy” * Phần cơ bản: a) Cho những HS chưa hoàn thành các nội dung đã kiểm tra được ôn luyện và kiểm tra lại. - Nhận xét đánh giá kết quả. b) Sơ kết học kì I: - Hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì I. - Gọi một số HS thực hiện một số nội dung ôn tập. - Cho HS chơi trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” * Phần kết thúc: - Cho HS thực hiện động tác thả lỏng. - Nhận xét đánh giá tiết học, giao bài tập về nhà. - Ổn định lớp - Khởi động các khớp - Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy” - Những HS chưa hoàn thành các nội dung đã kiểm tra được ôn luyện và kiểm tra lại. - Cùng GV hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì I. + Ôn tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng. + Đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân chân khi đi đều sai nhịp và cách chào, báo cáo, xin phép ra vào lớp. + Bài thể dục phát triển chung 8 động tác dành cho lớp 5. + Ôn tập một số trò chơi ở lớp 3,4 và học mới các trò chơi vận động là “Ai nhanh và khéo hơn”, “Chạy nhanh theo số”. - một số HS thực hiện một số nội dung ôn tập. - HS chơi trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” - HS thực hiện động tác thả lỏng. Thứ.ngày.tháng.năm 20.. Toán: KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu Tập trung vào kiểm tra: Xác định giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân. Kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân. Giải bài toán liên quan đến tính diện tích hình tam giác. II. Đề bài kiểm tra (Thời gian làm bài 35 phút) * Phần I. Hãy khoanh vào các chữ đặt trước câu trả lời mà em cho là đúng 1/ Chữ số 9 trong số thập phân 85,924 có giá trị là: A. ; B. ; C. ; D. 9 2/ 1% của 100 000đồng là: A. 1đồng; B. 10đồng; C. 100đồng; D. 1000đồng 3/ 3 700m bằng bao nhiêu km A. 370km; B. 37km; C. 3,7km; D. 0,37km * Phần 2: 1/ Đặt tính rồi tính: a) 286,43 + 521,85 b) 516,4 - 350,28 c) 25,04 x 3,5 d) 45,54 : 1,8 2/ Viết số thập phân thích hợp vào dấu chấm: a) 8kg 375g = ...........kg b) 7m2 8dm2 = .......m2 3/ Tính diện tích phần gạch chéo của hình vẽ dưới đây: A 4cm B 5cm H 5cm C C. Biểu điểm và hướng dẫn chấm: * Phần 1: Khoanh đúng mỗi câu cho 1 điểm: 1/ : C; 2/: D; 3/ C * Phần 2: 1/ Tính đúng mỗi câu cho 1 điểm. Nếu không đặt tính mà chỉ ghi kết quả đúng, mỗi câu cho 0,25 điểm 2/ Viết đúng kết quả mõi câu cho 0,5 điểm a) 8kg 375g = 8,375kg; b) 7m28dm2 = 7,08m2 3/ Học sinh tính đúng toàn bài cho 2 điểm + Tính được đường cao của tam giác ABC là : 4 + 4 = 8 (cm ) ; ( cho 0,25 điểm ) + Cạnh đáy BC là: 5 + 5 = 10 (cm ) ( cho 0,25 điểm ) + Tính được diện tích tam giác ABC là: 10 x 8 : 2 = 40 ( cm2 ) ( cho 0,5 điểm ) + Tính được diện tích tam giác BOC là: 10 x 4 : 2 = 20 ( cm2 ) ( cho 0,5 điểm ) + Diện tích phần gạch chéo là: 40 - 20 = 20 ( cm2 ) ( cho 0,5 điểm ) Đáp số: 20 ( cm2 ) ( HS làm bài vào 1 tờ giấy vở ô ly ) Thứ.ngày.tháng.năm 20. Địa lý KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I Thứ.ngày.tháng.năm 20. Luyện từ và câu ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 7) I. Mục tiêu - Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI (nêu ở tiết 1, Ôn tập). II. KIỂM TRA ĐỌC- HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Thời gian khoảng 30 phút) Cho học sinh thực hành theo đề mẫu ở SGK Thứ.ngày.tháng.năm 20. Tập làm văn: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 8) I. Mục tiêu Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI: Nghe – viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 95 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi). Viết được bài văn tả người theo nội dung, yêu cầu của đề bài. II. KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN (Thời gian khoảng 40 phút) Làm bài theo đề ở nội dung ôn tập ở tiết 8 SGK. Thứ.ngày.tháng.năm 20 Toán: HÌNH THANG I. Mục tiêu - Có biểu tượng về hình thang. - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học. - Nhận biết hình thang vuông. II. Chuẩn bị - GV: Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 5 III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài mới 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy bài mới: * HĐ 1: Hình thành biểu tượng về hình thang - Cho HS quan sát hình vẽ “ cái thang ” ở sgk - Chỉ cho HS nhận biết những hình ảnh của hình thang được thể hiện trên hình vẽ - GV vẽ hình thang ABCD lên bảng * HĐ 2: Nhận biết một số đặc điểm của hình thang - GV nêu câu hỏi: + Hình thang có mấy cạnh ? + Có hai cạnh nào song song với nhau ? - GV kết luận: + Hình thang có một cặp cạnh đối diện song sonh với nhau + Hai cạnh song song gọi là đáy + Hai cạnh không song song gọi là hai cạnh bên - GV vẽ đường cao AH và cho HS nhận xét quan hệ đường cao AH với hai cạnh đáy của hình thang - Cho HS nhắc lại đặc điểm của hình thang * HĐ 3: Thực hành - Bài 1: + Cho HS làm bài vào vở rồi đổi vở cho nhau để kiểm tra + Gọi 1HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét - Bài 2: + Cho HS làm vào vở + Gọi 1HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét - Bài 4: + Cho HS trả lời theo các yêu cầu ở sgk + GV kết luận về đặc điểm của hình thang vuông - HS quan sát - HS quan sát - HS trả lời theo câu hỏi + 4 cạnh + 2 cạnh đối diện song song với nhau - HS lắng nghe - HS nêu mối quan hệ - HS làm bài vào vở rồi kiểm tra -1 HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét - HS làm bài vào vở -1 HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét - HS trả lời IV. Củng cố, dặn dò - Gọi vài HS nhắc lại đặc điểm của hình thang; hình thang vuông. Thứ.ngày.tháng.năm 20 Lịch sử KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Thứ.ngày.tháng.năm 20. Khoa học: Bài 36: HỖN HỢP I. Mục tiêu - KT: Nêu được một số ví dụ về dung dịch. - KN: Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. *KNS: Kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết vấn đề. Kĩ năng lựa chọn phương án thích hợp. - TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Hình 75 SGK-Chuẩn bị (đủ dùng cho các nhóm) * Phương pháp: Thực hành, đóng vai + muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, chén nhỏ, thìa nhỏ + Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước (cát trắng, nước) phễu, giấy lọc, bông thấm nước + Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn, nước), cốc (li) đựng nước, thìa + Gạo có lẫn sạn, rá vo gạo, chậu nước III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ khởi động: Kiểm tra bài cũ: HĐ1: Thực hành tạo một hỗn hợp gia vị -Tạo ra hỗn hợp nêu nhận xét rồi ghi vào mẫu báo cáo Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra hỗn hợp Tên hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp 1.Muối tinh 2.Mì chính (bột ngọt) 3.Hạt tiêu (đã xay nhỏ) -Hỗn hợp là gì? HĐ2: Trò chơi: Tách các chất ra khỏi hỗn hợp -Trả lời nhanh trên giấy Tìm nhanh: Mỗi hình dưới đây ứng với việc sử dụng phương pháp nào để tách chất ra khỏi hỗn hợp Hình 1? Hình 2? Hình 3? HĐ3: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp 1.Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng 2.Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước 3.Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn -3 hs trả lời -HĐ nhóm Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hành theo yêu cầu SGK Ghi vào mẫu báo cáo Trình bày trước lớp Góp ý bổ sung Nhóm thảo luận đáp án, ghi nhanh trên giấy, rung chuông trả lời: nhanh, đúng là thắng.Đáp án: h1:làm lắng, h2:sảy, 3:lọc -HĐ nhóm Mỗi nhóm thực hành 1 trong 3 bài trên Làm và báo cáo kết quả GV nhận xét IV. Củng cố, dặn dò (3’) -Tổng kết rút ra kết luận xem mục bạn cần biết trang 74, 75 -Nhận xét tiết học V.Bổsung:. Thứngàytháng..năm20. SINH HOẠT LỚP TUẦN 18 I. Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động, phong trào của Chi đội trong thời gian qua. - Xây dựng kế hoạch tuần tới - Biết đánh giá bạn và tự đánh giá bản thân. II. Lên lớp: . Giáo viên Học sinh 1. Ổn định tổ chức: (1ph) - Ổn định lớp học: - Kiểm tra số lượng: HĐI(15ph) Đánh giá hoạt động trong thời gian qua. - GV yêu cầu Lớp trưởng lên điều khiển các tổ đánh giá các mặt hoạt động của Đội trong thời gian qua: - GV nhận xét chung. Yêu cầu HS bình chọn bạn thực hiện tốt và biểu dương. HĐII(20ph) Kế hoạch tuần tới - GV triển khai kế hoạch tập luyện thời gian tới. + Tổ chức tập nghi thức Đội để rèn luyện đội viên. - GV yêu cầu HS thảo luận, biểu quyết bản kế hoạch. - GV thống nhất bản kế hoạch. 3. Củng cố: (2ph) - 1 HS đọc lại bản kế hoạch. - Nhận xét tiết học. - Bắt bài hát tập thể - Lớp trưởng điều khiển. Các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động của tổ mình trong thời gian qua về: + Ưu điểm: + Khuyết điểm: + Biện pháp khắc phục: - HS bình chọn và biểu dương. - HS lắng nghe. - HS thảo luận theo nhóm. Cả lớp biểu quyết kế hoạch.
Tài liệu đính kèm: