Tập đọc
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
I. Mục tiêu:
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.
( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ).
- Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác.
- Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ phóng to. SGK.
Thứ hai, ngày tháng năm 2011 Tập đọc Buôn Chư Lênh đón cô giáo I. Mục tiêu: - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ). - Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác. - Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ phóng to. SGK. III. Lên lớp: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 1. æn định: 4 2. Bài cũ: - Em hãy đọc bài Hạt gạo làng ta và TLCH. - 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi. + Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân? - HS 1 trả lời + Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”? + Bài thơ cho em hiểu điều gì? - HS 2 trả lời - HS 3 trả lời Nhận xét – Ghi điểm 30 3. Lên lớp: a) Giới thiệu bài – Ghi bảng - HS nhắc lại HĐ 1: GQMT 2. HD luyện đọc -Gv gọi Hs đọc bài, HD khai thác nội dung tranh minh họa - 1 HS đọc bài, lớp theo dõi SGK -Gv HD HS xác định giọng đọc của bài: - HS phát biểu tìm giọng đọc cho bài tập đọc -Gv HD học sinh chia đoạn: 4 đoạn - HS chia đoạn cho bài văn: - Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng đoạn của bài (2,3 lượt). - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . - Hướng dẫn đọc các từ khó: chật ních, Chư Lênh, Rok, thật sâu; kết hợp giải nghĩa từ - HS nối tiếp đọc đoạn 2,3 lượt - T/c cho HS luyện đọc nhóm đôi - Luyện đọc cặp đôi - Gọi HS đọc bài - 2 HS đọc bài, lớp theo dõi SGK - GV đọc bài - Lớp theo dõi HĐ 2: GQMT 1. Tìm hiểu bài - T/c cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - HS làm việc theo nhóm nhỏ ? Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì? - để mở trường dạy học ? Người dân buôn Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào? - mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn chật ních. Họ mặc q/áo như đi hội. họ trải đường cho cô giáo đi suốt từ cầu thang đến cửa bếp giữa nhà sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đứng giữa nhà sàn, trao cho cô giáo 1 con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn. ? Cô Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem ? Vì sao cô viết chữ đó? - Cô viết chữ “Bác Hồ”. Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc. ? Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ” ? - Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo. ? Bài văn cho em biết điều gì ? - Ghi nội dung chính của bài lên bảng. - Người dân Tây Nguyên đối với cô giáo và nguyện vọng mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi mù chữ, đói nghèo, lạc hậu. - 2 HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp ghi vào vở. - GV HD nhận xét và liên hệ giáo dục HĐ 2: GQMT 2. Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc - HS nối tiếp đọc bài - HD học sinh xác định giọng đọc và thể hiện diễn cảm. - HS tìm giọng đọc và đọc bài - Đọc mẫu - HS theo dõi - T/c cho HS luyện đọc trong nhóm - HS luyện đọc trong nhóm - T/c cho học sinh thi đọc - Các nhóm thi đọc bài - HD nhận xét, biểu dương các HS đọc hay - Lớp nhận xét, bình chọn 3 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học - Nhắc lại nội dung bài. 2 5. Dặn dò: - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. - Làm được các bài tập: bài 1 (a, b, c); bài 2 (a); bài 3.* Bài 4 dành cho HS khá giỏi. - GD học sinh tính cẩn thận, khoa học và chính xác trong học toán II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm III. Lên lớp: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 1. Ổn định: 4 2. Bài cũ: - Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân. - 1 HS nêu - Gọi 1 học sinh thực hiện tính phép chia: 75,15 : 1,5 =...? - 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con Nhận xét – Ghi điểm - Lớp nhận xét 30 3. Lên lớp: a) Giới thiệu bài – Ghi bảng - HS nhắc lại HĐ 1: GQMT 1 Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - GV nêu phép tính cho học sinh cả lớp làm vào bảng con. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm và trình bày cách làm. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm và trình bày cách làm. a) 17,55 : 3,9 = 4,5 b) 0,603 : 0,09 = 6,7 c) 0,3068 : 0,26 = 1,18 - Lớp nhận xét, sửa bài HĐ 2: GQMT2 Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Cho học sinh tự làm bài và trình bày cách làm. - Học sinh làm bài vào vở và gọi 1 hs lên bảng làm. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài và trình bày cách làm. x ´ 1,8 = 72 x = 72 : 1,8 x = 40 - Cách làm : Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Học sinh tự tóm tắt bài và giải bài toán vào vở. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - HS phát biểu tìm hiểu đề và cách làm - Học sinh làm và trình bày cách làm. 1 em làm bảng phụ. Bài giải: Một lít dầu hoả cân nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hoả nếu cân nặng 5,32kg là: 5,32 : 0,76 = 7 ( lít) Đáp số : 7 lít -Gv nhận xét và ghi điểm. 3 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân 2 5. Dặn dò: - Dặn HS làm bài tập, chuẩn bị bài sau Đạo đức Tôn trọng phụ nữ (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. - Tôn trọng phụ nữ, bạn gái, không phân biệt, đỗi xử trong cuộc sống. - Biết được những ngày dành riêng cho phụ nữ, những tổ chức của phụ nữ trong xã hội. - Biết những bài hát, bài thơ, câu chuyện,về phụ nữ. 2. Giáo dục kỹ năng sống: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ); kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ và kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người bà, mẹ,chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội. II. Chuẩn bị: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát nói về người phụ nữ Việt Nam III. Các PP/KT DH tích cực: Thảo luận nhóm, Xử lý tình huống, Trình bày ý kiến cá nhân IV. Lên lớp: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 1. Ổn định: 4 2. Bài cũ: - Nêu những việc em đã và sẽ làm để thực hiện truyền thống kính già yêu trẻ của dân tộc ta. - HS phát biểu Nhận xét – đánh giá 30 3. Lên lớp: * Giới thiệu bài – Ghi bảng - HS nhắc lại Hoạt động 1: GQMT1 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3 - Gv chia nhóm và cho học sinh hoạt động nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận hai tình huống trong bài 3 sách giáo khoa . - Nêu cách xử lí tình huống và giải thích vì sao chọn cách xử lí tình huống đó. - Đại diện nhóm trình bày, cách giải quyết các tình huống. - GV nhận xét, bổ sung - Gv hỏi : Cách xử lí của các nhóm đã thể hiện sự tôn trọng và quyền bình đẳng của phụ nữ chưa? Xử lí tình huống - 1 HS đọc bài, lớp theo dõi SGK - Các nhóm nhận nhiệm vụ và tổ chức thảo luận trong nhóm của mình, ghi lạ kết quả: Tình huống 1: Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì chọn bạn ấy, không nên chọn bạn ấy chỉ vì lí do là con trai. Chọn cách giải quyết trên vì trong xã hội thì con trai và con gái đều có quyền bình đẳng như nhau. Tình huống 2: Em sẽ gặp riêng bạn Tuấn và phân tích cho bạn hiểu phụ nữ hay nam giới đều có quyền bành đẳng như nhau. Việc làm của bạn là thể hiện sự không tôn trọng phụ nữ. Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình, Tuấn nên lắng nghe ý kiến của các bạn ấy. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét và nêu ý kiến + Cách giải quyết của các nhóm đã thể hiện được quyền bình đẳng giữa nam và nữ. Thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. Hoạt động 2: GQMT2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4 - Gv cho học sinh làm theo nhóm vào phiếu bài tập. - Đại diện nhóm trình bày. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . - Gv kết luận : Phụ nữ Việt Nam kiên cường, gan dạ, giàu nghị lực, giỏi việc nước, đảm việc nhà. Thảo luận nhóm - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK - Mỗi nhóm 4 học sinh . Phiếu bài tập và đáp án. Khoanh tròn trước chữ cái có câu trả lời đúng. 1/Những ngày dành riêng cho phụ nữ là : a. 20-10 b.8-3 c. 2-9 2/ Tổ chức dành riêng cho phụ nữ là: a. Câu lạc bộ nữ doanh nhân. b. Hội phụ nữ. c. Hội sinh viên. Đáp án : Bài 1 là câu a và câu b. Bài 2 là câu a và b. - Ngày 8-3 là ngày quốc tế phụ nữ. Ngày 20-10 là ngày phụ nữ Việt Nam.Hội phụ nữ, câu lạc bộ nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ. - HS lắng nghe. Hoạt động 3: GQMT3 - Gv hỏi :Em có suy nghĩ gì của em về người phụ nữ Việt Nam? - T/c cho cá nhân học sinh hoặc nhóm (theo sự chuẩn bị cảu các em) trình bày một câu chuyện hoặc bài hát , bài thơ...ca ngợi người phụ nữ Việt Nam. - Nhận xét, kết luận và giáo dục thực tế Trình bày ý kiến cá nhân - Học sinh trình bày. - HS trình bày cá nhân hoặc nhóm 3 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại ghi nhớ 2 5. Dặn dò: - Dặn HS học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Kỹ thuật Lợi ích của việc nuôi gà I. Mục tiêu: - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương. - GD học sinh ý thức giúp gia đình chăn nuôi gà II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh họa, PHT III. Lên lớp: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 1. Ổn định: 4 2. Bài cũ: - Kiểm tra kết quả cắt khâu thêu tự chọn - HS trình bày sản phẩm Nhận xét – Đánh giá 30 3. Lên lớp: - Giới thiệu bài – Ghi bảng - HS nhắc lại Hoạt động 1: GQMT1 Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà. - Hướng dẫn HS đọc sách giáo khoa, quan sát hình, liên hệ thực tế địa phương. - GV chia nhóm theo tổ, theo các yêu cầu sau: 1/ Các sản phẩm của việc nuôi gà? 2/ Lợi ích của việc nuôi gà? Nhóm truởng ĐK, thư ký nhóm ghi chép - GV quan sát uốn nắn - Đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận - HS quan sát các hình ảnh và đọc thông tin trong SGK. - Thảo luận nhóm về việc nuôi gà(15’) 1/ Các sản phẩm: Thịt, trứng, lông gà, phân gà. 2/ Lợi ích: gà lớn nhanh, có khả năng đẻ nhiều trứng trong năm. Cung cấp thịt, trứng dùng để làm thực phẩm hằng ngày. - ... ảnh III. Lên lớp: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 1. Ổn định: 4 2. Bài cũ: - Gọi học sinh đọc lại đoạn văn miêu tả của một người đã làm vào tiết tập làm văn hôm trước. - 2 HS nhắc lại Nhận xét – Ghi điểm 30 3. Lên lớp: - Giới thiệu bài – Ghi bảng - HS nhắc lại Hoạt động 1: GQMT1 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của BT - HD học sinh tìm hiểu các gợi ý - Yêu cầu HS tự lập dàn ý - GV nêu gợi ý + Yêu cầu HS viết vào bảng nhóm dán lên bảng. GV cùng HS cả lớp đọc, nhận xét, bổ sung để thành một dàn ý hoàn chỉnh. - Gọi HS dưới lớp đọc dàn ý của mình. GV chú ý sửa chữa. - Ghi điểm HS làm bài đạt yêu cầu Ví dụ về dàn bài văn tả em bé. 1.Mở bài: Bé Lan,em gái tôi,đang tuổi tập nói tập đi. 2.Thân bài: Ngoại hình:Bụ bẫm. Mái tóc:Thưa mềm như tơ,buộc thành túm nhỏ trên đầu. Hai má :Bụ bẫm,ửng hồng, có hai lúm đồng tiền. Miệng:Nhỏ xinh luôn nở nụ cười tươi. Chân tay:mập mạp, trắng hồng,có nhiều ngấn. Đôi mắt:Đen tròn như hạt nhãn. Hoạt động : Nhận xét chung: Như là một cô bé búp bê luôn biết khóc và biết cười, bé rất lém lỉnh dễ thương. Chi tiết: Lúc chơi:Lê la dưới sàn với một đống đồ chơi,tay nghịch hết cái này đến cái khác,ôm mèo,xoa đầu cười khanh khách... Lúc xem ti vi:Xem chăm chú,thấy người ta múa cũng làm theo.Thích thú khi xem quảng cáo. Làm nũng mẹ: Không muốn ăn thì ôm mẹ khóc.Ôm lấy mẹ khi có ai trêu chọc. 3.Kết bài: Em rất yêu bé Lan,.mong bé Lan khoẻ, chóng lớn. - 2 HS nối tiếp nhau đọc - HS nối tiếp đọc các gợi ý - 1 HS làm vào bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, bổ sung.. - 3 HS nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình - HS theo dõi Hoạt động 2: GQMT2 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của BT Yêu cầu HS tự làm bài. GV gợi ý và lưu ý các em chủ yếu là đoạn tả hoạt động - Yêu cầu HS viết vào bảng nhóm dán lên bảng. GV cùng HS bổ sung, sửa chữa - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. - GV chú ý nhận xét, sửa chữa lối dùng từ, diễn đạt cho từng HS. - Ghi điểm HS viết đạt yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi - 1 HS viết vào bảng nhóm, cả lớp viết vào vở. - 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi bổ sung sửa chữa cho bạn. 3 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 2 5. Dặn dò: - Dặn HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Toán Giải toán về tỉ số phần trăm I. Mục tiêu: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - BT cần làm : Bài 1; Bài 2 (a, b); bài 3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Giấy khổ to A 4, phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK III. Lên lớp: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 1. Ổn định: 4 2. Bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng làm các bài sau. Viết thành tỉ số phần trăm. = = 75 % = 35 % = = 60 % - 2 HS lên bảng - Lớp làm bảng con Nhận xét – Ghi điểm 30 3. Lên lớp: - Giới thiệu bài – Ghi bảng - HS nhắc lại Hoạt động 1: GQMT1 Hình thành cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. a/Gọi học sinh nêu ví dụ 1 sách giáo khoa . - Gv ghi ví dụ lên bảng. - Gv gọi học sinh tìm tỉ số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. - Tính ra kết quả dạng số thập phân. - Yêu cầu học sinh đổi tỉ số tìm được ra dạng tỉ số %. - Gv giới thiệu : Ta viết gọn phép tính như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5 % - Gv gọi học sinh nêu: Tỉ số phần trăm của học sinh nữ và học sinh toàn trường. + Vậy để tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào? - HS nêu ví dụ - Học sinh trình bày kết quả như sau: + Tỉ số phần trăm của học sinh nữ và học sinh toàn trường là: 315 : 600 = 0,525 + Thực hiện phép chia để có kết quả dạng số thập phân 0,525 sau đó lấy 0,525 nhân 100 và chia 100 ta có : 0,525 ´ 100 : 100 = 52,5 % + Tỷ số phần trăm nữ và học sinh toàn trường là : 52,5 % tìm thương của hai số. + Chuyển dấu phẩy của thương tìm được sang phải 2 chữ số và viết thêm kí hiệu phần % vào bên phải. Hình thành kĩ năng giải toán về tìm tỉ số phần trăm. Bài toán : Gọi học sinh đọc bài toán sách giáo khoa. - Gv hỏi : Muốn tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển ta làm như thé nào ? - Cho học sinh tự làm và trình bày kết quả. - HD nhận xét và chốt bài giải đúng - 1 học sinh đọc to và cả lớp đọc thầm + Tìm thương của khối lượng muối và khối lượng nước biển dưới dạng số thập phân. Nhân nhẩm thương với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. Bài giải Tỷ số % khối lượng muối trong nước biển là : 2,8 : 80 = 0,035 = 3,5 % Đáp số : 3,5 % Hoạt động 2: GQMT2 - Hướng dẫn học sinh thực hành. Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Cho học sinh tự làm bài vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. Lớp làm bảng con - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài và trình bày kết quả. 0,3 = 30 % 1,35 = 135 % 0,234 = 23,4 % Cách làm : nhân nhẩm số đó với 100 và ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được. Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gv giới thiệu mẫu: Cho học sinh tính 19 : 30 - Thực hiện tìm kết quả dừng lại 4 chữ số sau dấu phẩy và viết : 19 : 30= 0,6333 = 63,33 % - Cho học sinh tự làm vào bảng con. - Gọi học sinh lên bảng làm và trình bày cách làm. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài và trình bày kết quả như sau: 61 = 0,7377...= 73,77 % 1,2 : 26 = 0,0461...= 4,61 % Cách làm : Tìm thương sau đó nhân nhẩm thương với 100 và ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được. Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - GV HD mẫu - Học sinh tự làm bài toán theo mẫu. - Gọi học sinh lên bảng làm. - Cả lớp làm bài vào vở. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - HS theo dõi - Học sinh làm bài và trình bày kết quả như sau: Bài giải Tỉ số % học sinh nữ và học sinh cả lớp là : 13 : 25 = 0,52 = 52 % Đáp số : 52 % - GV nhận xét, ghi điểm. 3 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học - Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. Địa lý Thương mại và du lịch I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta: + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên vật liệu,. + Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển. - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, - GD học sinh ý thức tự hào quê hương đất nước, giữ gìn và bảo vệ các danh lam thắng cảnh của đất nước II. Chuẩn bị: - Bản đồ giao thông vận tải; tranh ảnh III. Lên lớp: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 1. Ổn định: 4 2. Bài cũ: - Nhắc lại nội dung của bài Giao thông vận tải: - 3 HS trình bày + Nước ta có những loại hình giao thông nào ? + Loại hình giao thông nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá? + Tuyến đường sắt Bắc Nam đi quan những thành phố nào của nước ta? - HS1 - HS2 - HS3 Nhận xét – Ghi điểm 30 3. Lên lớp: - Giới thiệu bài – Ghi bảng - HS nhắc lại Hoạt động 1: GQMT1 Hoạt động thương mại. - Cho học sinh làm việc cá nhân. - YC học sinh tìm hiểu: + Thương mại gồm những hoạt động nào? + Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn phát triển nhất cả nước? - Học sinh lên chỉ trên bản đồ các địa phương có trung tâm thương mại lớn. + Nêu vai trò của ngành thương mại. + Kể tên các mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu của nước ta. - GV nhận xét, kết luận - HS đọc SGK và tự liên hệ thực tế trả lời các câu hỏi + Thương mại là nghành thực hiện mua bán hàng hoá bao gồm: Nội thương là buôn bán trong nước. Ngoại thương là buôn bán với nước ngoài. + Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. - Chỉ trên bản đồ thành phố Hà Nội, thành phố Hồ CHí Minh. + Cầu nối sản xuất với tiêu dùng. + Xuất khẩu các mặt hàng khoáng sản như than đá, dầu mỏ; các mặt hàng công nghiệp nhẹ như giày dép, quần áo; hàng thủ công như gốm sứ, mây tre đan; nông sản như gạo, hoa quả; thuỷ sản như tôm, cá hộp... Nhập khẩu các loại máy móc thiết bị, nguyên vật liệu nhiên liệu. Hoạt động 2:GQMT2+ GD BVMT Hoạt động nghành du lịch. - Gv cho học sinh làm việc theo nhóm. - Gọi đại diện trình bày kết quả. Nhóm 1,2: Nêu các điều kiện thuận lợi để phát triển nghành công nghiệp nước ta. Nhóm 3: Cho biết những năm gần đây vì sao lượng khách du lịch đến nước ta ngày càng đông. Nhóm 4: Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta. - GV hướng dẫn nhận xét, kết luận - GV liên hệ giáo dục các em giữ gìn đường làng, ngõ xóm, giữ gìn vệ sinh chung khi đi du lịch, giáo dục lòng tự hào, có ý thức phấn đấu. - HS thảo luận nhóm 4 và đại diện nhóm trình bày kết quả. Nhóm 1,2: Điều kiện để phát triển các ngành công nghiệp của nước ta là: nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. Nhiều lễ hội truyền thống. Có các di sản thế giới, có các vườn quốc gia. Có nhiều loại hình dịch vụ du lịch được cải thiện. Nhu cầu du lịch của nhân ngày càng tăn Nhóm 3: Do đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch phát tiển. Khách du lịch nước ngoài ngày càng tăng do nước ta có nhièu di sản thế giới, có nhiều lễ hội truyền thống, Việt Nam là điểm đến an toàn... Nhóm 4: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu. Học sinh chỉ trên bản đồ các trung tâm du lịch lớn. - HS nêu những việc làm góp phần BVMT khi đi du lịch - Rút ra bài học - HS nhắc lại nội dung bài học 3 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại nội dung bài 2 5. Dặn dò: - Dặn HS học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt tập thể :Tuần 15 I. Mục tiêu: - Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần - Phương hướng tuần tới II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt III. Lên lớp: 1. Ổn định: HS hát 2. Tiến hành: * Lớp trưởng và các tổ trưởng báo tình hình học tập và nề nếp của các bạn trong tổ. Lớp trưởng nêu nhận xét chung. Các bạn trong lớp có ý kiến. * Gv nhận xét, đánh giá: v Ưu điểm: Nền nếp lớp tương đối tốt. Về nhà các em có học bài và làm bài đầy đủ. Lớp. Vệ sinh tương đối sạch sẽ. v Tồn tại: Một số em còn lười làm bài tập ở nhà như: Thạch, Lợi - Tuyên dương những em học tập tích cực, hăng say phát biểu xây dựng bài: Na, Hiệp, Lại, Nhàn, Đào, Như - Phê bình những em chưa cố gắng học tập, các em cần chăm chỉ hơn, phát huy hơn trong tuần tới: Thạch, Tính, Lợi, Tình, Lương * Phương hương tuần 16. - Rèn chữ giữ vở. - Giữ vệ sinh trường lớpvà khu nhà vệ sinh - Không đá bóng trong phòng học - Thực hiện chủ điểm " Uống nước nhớ nguồn"
Tài liệu đính kèm: