Đạo đức:
EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- KT: Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần xây dựng quê hương.
- KN: Yêu mến tự hào về quê mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
*KNS: - Kĩ năng xác định giá trị(yêu quê hương).
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán dánh giá những quan điểm, hành vi, việc làm không phù hợp với quê hương)
- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người quê hương.
- Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương.
- TĐ; Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
*GDBVMT: Giáo dục học sinh tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương, đất nước.
TUẦN 19 Thứ...ngày...tháng...năm...201... Đạo đức: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1) I. Mục tiêu - KT: Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần xây dựng quê hương. - KN: Yêu mến tự hào về quê mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. *KNS: - Kĩ năng xác định giá trị(yêu quê hương). - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán dánh giá những quan điểm, hành vi, việc làm không phù hợp với quê hương) - Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người quê hương. - Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương. - TĐ; Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường *GDBVMT: Giáo dục học sinh tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương, đất nước. II. Chuẩn bị - GV: +Phiếu học tập +Bảng phụ Phương pháp: Thảo luận nhóm, động não, trình bày 1 phút, dự án. - HS: Thẻ màu III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ B. Bài mới * Giới thiệu bài (1’) *Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện”Cây đa làng em” -GV hỏi: + Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa? + Hà gắn bó với cây đa như thế nào? + Bạn Hà đóng góp tiền làm gì?Vì sao bạn Hà làm như vậy? + Đối với quê hương,chúng ta phải như thế nào? *Hoạt động 2: Làm bài tập 1,SGK -GV yêu cầu HS thảo luận theo từng cặp để làm bài tập 1 -GV theo dõi -Kết luận : Trường hợp (a,b,c,d,e) thể hiện tình yêu quê hương *Hoạt động 3: Trò chơi “Phóng viên” -GV hướng dẫn cách chơi và cử 2 em lần lượt làm phóng viên để phỏng vấn các bạn -GV theo dõi -GV nhận xét chung - 1 HS đọc truyện ở SGK - HS trả lời - gắn bó ,yêu quý ,bảo vệ quê hương -HS làm việc theo nhóm -Đại diện các nhóm trình bày -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung -HS đọc phần ghi nhớ -HS tiến hành trò chơi ,trao đổi nhau theo gợi ý: + Quê bạn ở đâu?Bạn biết gì về quê hương mình? + Bạn đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương? IV. Củng cố, dặn dò (2’) -1 HS vẽ 1 bức tranh về chủ đề”Quê hương” -1 tổ chuẩn bị 1 bài thơ hay 1 bài hát nói về tình yêu quê hương - Nhận xét tiết học. Tuyên dương. V.Bổsung:... Thứ...ngày...tháng...năm...20... Tập đọc: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiết 1) I. Mục tiêu - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 (không cần giải thích lí do). - Biết đọc trôi chảy, đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời của tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). II. Chuẩn bị . Tranh ảnh minh họa . Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch để luyện đọc diễn cảm III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giới thiệu chủ điểm “Người công dân” 1.Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn HS luyện đọc Cho HS đọc phần nhân vật + cảnh trí - GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch - GV viết lên bảng các từ ngữ khó đọc: Phắc-tuya; Sa-xơ-lu Lô-ba - GV chia 3 đoạn - Cho HS đọc đoạn tiếp nối kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó ở lượt 2. - Cho HS luyện đọc theo cặp - Cho HS đọc cả bài 3. Tìm hiểu bài : ? Anh Lê giúp anh Thành việc gì? ? Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước? ? Tìm những chi tiết thể hiện sự thiếu ăn nhập khi nói chuyện giữa 2 anh? 4. Đọc diễn cảm : 7’ - Mời 3 HS đọc theo cách phân vai - GV hướng dẫn HS đọc như gợi ý 2a - GV đưa bảng phụ có đoạn 1 để luyện đọc ( GV nhắc HS cách đọc) - GV đọc mẫu - Cho HS thi đọc phân vai - HS lắng nghe - Quan sát - HS lắng nghe - 1 HS đọc to - HS luyện đọc từ ngữ khó - HS đánh dấu vào SGK - HS đọc tiếp nối - Giải nghĩa từ khó - 2 HS đọc cho nhau nghe - 2 HS đọc cả bài - Tìm việc làm ở Sài Gòn - Chúng ta là đồng bào - Chúng ta là công dân nước Việt. - HS trả lời và giải thích - 3 em đọc theo 3 vai khác nhau - Vài HS luyện đọc đoạn 1 - Cho HS đọc theo nhóm 3 cả bài - Lớp nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Tuyên dương. Thứ...ngày...tháng...năm...20... Toán: DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Mục tiêu - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - Hs hứng thú với môn học. II. Chuẩn bị - GV: Chuẩn bị hình thang ABCD bằng bìa cứng, kéo, thước kẻ. - HS: Chuẩn bị hình thang bằng bìa, kéo, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ - Cho HS vẽ hình thang, xác định chiều cao và hai cạnh đáy của hình thang. B. Bài mới 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy bài mới: * HĐ 1: Hình thành công thức tính DT hình thang - GV vừa làm vừa hướng dẫn HS làm theo Xác định trung điểm M của cạnh BC, cắt rời hình tam giác ABM sau đó ghép lại để được hình tam giác ADK - Cho HS nhận xét DT hình thang ABCD và DT hình tam gíc ADK - Cho HS nêu cách tính DT tam giác ADK - Cho HS nêu mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra công thức tính DT hình thang ( như sgk ) - Cho HS nêu công thức tính DT hình thang: S = - GV giải thích các ký hiệu trong công thức * HĐ 2: Thực hành Cho HS lần lượt làm các bài tập rồi chữa - Bài 1(a): Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở + GV gợi ý cho HS vân dụng công thức để tính + nhận xét kết quả - Bài 2(a): Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở + GV gợi ý cho HS vân dụng công thức để tính + nhận xét kết quả - Bài 3:Hướng dẫn hs làm - HS vẽ hình và xác định, cả lớp nhận xét - HS quan sát - HS thực hành theo nhóm 2 - HS nhận xét - HS nêu cách tính - HS nêu mối quan hệ và rút ra công thức - HS nhắc lại các ký hiệu trong công thức - 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, cả lớp nhận xét S= (12+8)x5:2=50cm2 - 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, cả lớp nhận xét -1 Hs lên bảng làm IV. Củng cố, dặn dò Thứ...ngày...tháng...năm...20... Chính tả: NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT2, BT3b/a. - Rèn cho hs tính cẩn thận. II. Chuẩn bị - Vở bài tập - Bảng phụ chép những dòng thơ của bài tập III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn HS nghe viết (18’) a. Hướng dẫn chính tả . GV đọc thong thả bài chính tả ? Bài chính tả cho em biết điều gì? . GV luyện cho HS viết những từ ngữ dễ sai: tên riêng, nổi dậy, khảng khái b. GV đọc cho HS viết chính tả c. Tổ chức chấm, chữa . GV đọc lại một lượt . GV chấm 5 đến 7 bài . GV nhận xét chung 3. Làm bài tập chính tả : 14’ a. Bài tập 2: 8’ - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài tập theo cặp - Dán 3 tờ phiếu có sẵn bài tập 1, cho HS trình bày kết quả bằng thi tiếp sức. b. Bài tập 3: 6’ - GV chọn câu a cho HS làm - GV giao việc: làm bài cá nhân vào vở bài tập - GV nhận xét, chốt lại ý đúng - HS lắng nghe - Cả lớp theo dõi trong SGK - HS đọc thầm lại bài chính tả . Ca ngợi nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. - HS luyện viết ở bảng con - HS gấp SGK, viết. - HS dò soát lỗi - HS đổi vở, mở SGK tự chấm bài bạn - 1 HS đọc, 1 HS khác nhắc lại. - HS làm bài theo cặp - HS lên ghi kết quả (trong nhóm 3 bạn tiếp sức nhau) - HS đọc bài tập - HS làm bài, phát biểu - Cả lớp bổ sung - Lắng nghe - Ghi chép IV. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Tuyên dương. Thứ...ngày...tháng...năm...201... Thể dục TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA” VÀ “LÒ CÒ TIẾP SỨC” I.Mục tiêu: - Thực hiện được động tác đi đều,cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Biết cách tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay. - Thực hiện được nhảy dây kiểu chụm hai chân. - Biết được cách chơi và tham gia được các trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện:: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh nơi sân tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Kẻ sân trò chơi. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 6-10’ 18-22 4-6’ * Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm cụ, yêu cầu bài học. Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Tổ chức trò chơi “Diệt các con vật có hại” * Phần cơ bản: a) Chơi trò chơi “Đua ngựa” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi sau đó cho HS chơi thử 1,2 lần để hiểu cách chơi và nhiệm vụ của mình. - Cho HS chơi chính thức và nhắc các em đảm bảo an toàn trong tập luyện và vui chơi. - Quan sát, nhận xét và biểu dương tổ đội thắng cuộc. * Ôn đi đều theo 2-4 hàng dọc và đổi chân khi đi đều sai nhịp. b) Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi sau đó cho HS chơi thử 1,2 lần để hiểu cách chơi và nhiệm vụ của mình. - Cho HS chơi chính thức và nhắc các em đảm bảo an toàn trong tập luyện và vui chơi. - Quan sát, nhận xét và biểu dương tổ đội thắng cuộc. * Phần kết thúc: - Cho HS thực hiện động tác thả lỏng. - Nhận xét đánh giá tiết học, giao bài tập về nhà. - Ổn định lớp - Khởi động các khớp - Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại” - Nghe GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi sau đó chơi thử 1,2 lần để hiểu cách chơi và nhiệm vụ của mình. - HS chơi chính thức. - HS ôn đi đều theo 2-4 hàng dọc và đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Nghe GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi sau đó chơi thử 1,2 lần để hiểu cách chơi và nhiệm vụ của mình. - HS chơi chính thức. - HS thực hiện động tác thả lỏng. Thứ...ngày...tháng...năm...201... Luyện từ và câu : CÂU GHÉP I. Mục tiêu - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). - Hs yêu thích môn học II. Chuẩn bị . Bảng phụ ghi đoạn văn mục I để nhận xét . Bút xạ, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Nhận xét (15’) a. Cho HS đọc yêu cầu bài tập (câu 1) - Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, lần lượt thực hiện những yêu cầu của GV - Cho HS làm vào vở bài tập - GV mở bảng phụ, cho HS phát biểu - GV nhận xét và chốt lại ý đúng b. Cho HS tiếp tục làm câu 2 - Cho HS làm bài cá nhân vào vở bài tập - GV chốt lại câu đúng c. Cho HS làm câu 3 (tương tự như câu 2) - GV chốt lại: không thể tách mỗi cụm C-V trong câu ghép trên thành câu đơn được vì. ? Như vậy đặc điểm cơ bản của câu ghép là gì? 3. Phần ghi nhớ (3’) - Gọi HS đọc nội dung Ghi nhớ - Cho HS đọc kh ... châu lục của trái đất HĐ2: Vị trí địa lí và giới hạn của Châu Á -GV treo bảng phụ viết sẵn câu hỏi tìm hiểu về vị trí địa lí Châu Á - Cho HS làm việc theo cặp HĐ 3:Diện tích và dân số Châu Á GV treo bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục yêu cầu HS nêu tên và công dụng của bảng số liệu -YC HS dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích của Châu Á và diện tích các châu lục trên thế giới GV kết luận:Trong 6 châu lục thì Châu Á có diện tích lớn nhất HĐ 4: Các khu vực của Châu Á và nét đặc trưng về tự nhiên của mỗi khu vực GV treo lược đồ, phát phiếu học tập Chia lớp 6 nhóm Đại diện trình bày GV kết luận: Núi và cao nguyên chiếm ¾ diện tích Châu Á HĐ 5: Thi mô tả cảnh đẹp của Châu Á HS tham gia chơi GV tổng kết, tuyên dương HS kể 1 HS nhắc lại HS quan sát HS lên tìm HS làm việc theo cặp HS HS nêu HS nhận phiếu HS thảo luận HS tham gia chơi IV. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. Tuyên dương. V.Bổsung: Thứ...ngày...tháng...năm...20... Luyện từ và câu: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. Mục tiêu - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo ycầu của BT2. - hs yêu thích môn học. II. Chuẩn bị . Bảng phụ viết ví dụ phần nhận xét . Bút dạ, phiếu khổ to III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ (4’) . Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu ghép . Mỗi vế câu ghép có thể tách ra câu đơn được không? Vì sao? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) (nêu mđyc) 2. Phần nhận xét (10’) - Cho HS làm bài tập 1, bài tập 2 - Cho HS đọc yêu cầu của đề, đọc 3 câu a, b, c - Cho HS làm bài - GV kéo bảng phụ có ghi sẵn 4 câu ghép - Cho HS trình bày - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng 3. Ghi nhớ (3’) ? Từ kết quả phân tích trên, em thấy các vế câu ghép được nối với nhau mấy cách? - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ - Cho HS nhắc lại không nhìn SGK 4. Luyện tập (19’) a. Bài tập 1: - Cho 2 HS đọc tiếp nối yêu cầu bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm lại các câu văn và tự làm bài, trình bày. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng b. Bài tập 2 - Cho HS đọc yêu cầu của BT - GV nhắc HS lưu ý: Đoạn văn (3 câu đến 5 câu) tả ngoại hình người bạn ít nhất có 1 câu ghép - Cho 1 HS giỏi làm mẫu - Cho HS viết đoạn văn. - GV phát 3 phiếu to cho 3 HS làm trên phiếu, trình bày kết quả. - GV nhận xét, khen những em viết đúng và hay - 1 HS trả lời - 1 HS khác trả lời tiếp câu hỏi - HS lắng nghe - 1 HS đọc to, cả lớp dò theo SGK - 4 HS lên bảng làm bài - HS còn lại dùng bút chì gạch SGK - 2 HS lên bảng trình bày, lớp nhận xét. - Hai cách: Cách 1: dùng quan hệ từ. Cách 2: Dùng dấu câu - HS đọc ghi nhớ trong SGK - 2 HS nhắc lại - 2 HS đọc - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV - HS phát biểu ý kiến - Cả lớp bổ sung - 1 HS đọc - HS lắng nghe - 3 HS làm trên phiếu - HS còn lại làm vào vở bài tập - HS lần lượt đọc đoạn văn, chỉ ra câu ghép đã dùng. - 2 HS nhắc lại IV. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ (SGK). - Dặn HS viết đoạn văn chưa hay về nhà viết lại. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương. V.Bổ sung: .. Thứ...ngày...tháng...năm...20... Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) I. Mục tiêu - Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không ở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1) - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. - hs yêu thích môn học. II. Chuẩn bị . Bảng phụ ghi sẵn 2 kiểu kết bài. Bút xạ, vài tờ giấy khổ to III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ (4’) - Gọi HS đọc đoạn mở bài ở tiết trước B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) (Nêu mđyc) 2. Luyện tập (30’) a. Bài tập 1 : 5’ - Cho HS đọc yêu cầu BT và đọc 2 đoạn a,b. - Cho HS làm bài cá nhân - Cho HS trình bày kết quả b. Bài tập 2: 10’ - Cho HS đọc yêu cầu BT - GV lưu ý: chọn đề tập làm văn đã làm tiết trước, viết kết bài - Cho HS làm bài. - GV phát 2 phiếu to cho 2 HS làm trên phiếu - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và khen những bạn làm tốt c. Bài tập3: 15’ - Cho HS đọc yêu cầu đề bài - Tiến hành như BT 2 - 2 HS đọc - HS lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác đọc đoạn a,b - HS làm bài độc lập, phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét bổ sung - 1 HS đọc to, 1 HS nhăc lại yêu cầu - HS lắng nghe - HS làm bài trên phiếu, dán, trình bày, cả lớp nhận xét - Một số em đọc đoạn văn của mình - 1 HS đọc to, HS lhác nhắc lại yêu cầu. - HS làm bài cá nhân, 2 HS làm phiếu IV. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Tuyên dương. Thứ...ngày...tháng...năm...20... Toán: CHU VI HÌNH TRÒN I. Mục tiêu - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - Hs yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - GV : Chuẩn bị hình tròn cắt sẵn có bán kính 2cm. - HS : Chuẩn bị hình tròn cắt sẵn có bán kính 2cm; Thước chia cm. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ Gọi 1 HS vẽ đường tròn có bán kính 2dm. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn. - GV hướng dẫn HS lăn hình tròn trên thước kẻ có chia cm.(Cách làm theo như hướng dẫn SGK - Cho HS đọc độ dài sau khi lăn hình tròn 1 vòng trên thước kẻ. - Cho HS nhận xét kết quả. - GV giới thiệu độ dài của 1 đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó. - GVhướng dẫn HS tính chu vi theo cách thông thường trong toán học bằng cách : + Đường kính x 3,14. + Bán kính x 2 x 3,14. - Cho HS nêu quy tắc tính chu vi hình tròn. - Cho HS viết công thức tính chu vi hình tròn. - GV nêu 2 ví dụ ở SGK cho HS vận dụng công thức tính. * Hoạt động 2 : Thực hành. Yêu cầu Hs vận dụng công thức để làm Bài 1a,b: Bài 2c Bài 3: - HS vẽ, lớp nhận xét. - HS thực hành lăn hình tròn trên thước kẻ. -HS nêu kết quả. -HS tính chu vi hình tròn theo yêu cầu GV: có đường kính :4cm hoặc bán kính 2cm. -HS nêu quy tắc. -HS nêu công thức. -HSvận dụng công thức tính chu vi hình tròn. -HS chữa bài. -Hs làm bài vào vở IV. Củng cố, dặn dò Thứ...ngày...tháng...năm...20.. .Lịch sử: CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. Mục tiêu Học xong bài này, hs biết: - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ - Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thằng lịch sử Điện Biên Phủ - Biết tinh thân chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiên sdịch tiêu biếu là anh hùng Phan Đình Giot lấy thân hình lấp lỗ châu mai. II. Chuẩn bị -Bản đồ Hành chính Việt Nam-Lược đồ phóng to -Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ (ảnh, truyện kể) III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài mới Giới thiệu bài mới: Bài học này giúp các em biết chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 và ý nghĩa lịch sử của nó. HĐ1: Nguyên nhân và diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ -Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ? Quân và dân ta chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào? -Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công đó? -Ai là người chỉ huy chiến dịch Điện Biên Phủ? -Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch? GV kết luận HĐ2: Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ -Vì sao ta giành được thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ? -Chiến thắng Điện Biên Phủ có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? GV kết luận: có đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng, quân và dân ta chiến đấu bất khuất kiên cường -Chia lớp thành 6 nhóm 2 nhóm 1 câu hỏi Đọc SGK rồi thảo luận nhóm. Trình bày trước lớp với bản đồ. Góp ý bổ sung cho hoàn chỉnh. -Làm việc theo cặp để rút ra ý nghĩa. Trình bày trước lớp góp ý bổ sung cho hoàn chỉnh. -Lắng nghe ghi chép HĐ kết thúc: -Tổng kết rút ra kết luận -Nhận xét tiết học Thứ...ngày...tháng...năm...20... Khoa học: Bài 38: SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (Tiết 1) I. Mục tiêu Học xong bài này, hs biết: -Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học. Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học -Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học II. Chuẩn bị -Hình 78,79,80,81 SGK -Giá đỡ, ống nghiệm (hoặc lon sữa bò), đèn cồn hoặc dùng thìa có cán dài và nến -Một ít đường kính trắng-Giấy trắng-Phiếu học tập III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới 2.HĐ1: Định nghĩa về sự biếnđổi hoá học Thí nghiệm Đốt một tờ giấy và nhận xét sự biến đổi hoá học của tờ giấy dưới tác dụng của ngọn lửa? Chưng đường trên ngọn lửa -Nhận xét sự biến đổi màu của đường, sự biến đổi mùi và vị của đường -Sự biến đổi kết quả khi đun tiếp Kết luận: mục bạn cần biết SGK 3.HĐ2: Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học Quan sát thảo luận -Trong trường hợp dưới đây, trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao? Hình Nội dung từng hình Biến đổi Giải thích Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hình 5 Hình 6 Hình 7 -HĐ nhóm Làm thí nghiệm (mỗi nhóm 1 thí nghiệm) Nêu nhận xét trên phiếu học tập Báo cáo trước lớp Góp ý bổ sung -HĐ nhóm đôi Quan sát hình vẽ trang 79 SGK Điền vào ô trống theo phiếu học tập Báo cáo trước lớp Góp ý bổ sung Gv nêu đáp án hoàn chỉnh IV. Củng cố, dặn dò (3’) -Tổng kết rút ra kết luận: mục bạn cần biết trang 78. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương Thứngàytháng.. năm 20. SINH HOẠT LỚP TUẦN 19 I. Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động, phong trào của Chi đội trong thời gian qua. - Xây dựng kế hoạch tuần tới - Biết đánh giá bạn và tự đánh giá bản thân. II. Lên lớp: . Giáo viên Học sinh 1. Ổn định tổ chức: (1ph) - Ổn định lớp học: - Kiểm tra số lượng: HĐI(15ph) Đánh giá hoạt động trong thời gian qua. - GV yêu cầu Lớp trưởng lên điều khiển các tổ đánh giá các mặt hoạt động của Đội trong thời gian qua: - GV nhận xét chung. Yêu cầu HS bình chọn bạn thực hiện tốt và biểu dương. HĐII(20ph) Kế hoạch tuần tới - GV triển khai kế hoạch tập luyện thời gian tới. + Tổ chức tập nghi thức Đội để rèn luyện đội viên. - GV yêu cầu HS thảo luận, biểu quyết bản kế hoạch. - GV thống nhất bản kế hoạch. 3. Củng cố: (2ph) - 1 HS đọc lại bản kế hoạch. - Nhận xét tiết học. - Bắt bài hát tập thể - Lớp trưởng điều khiển. Các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động của tổ mình trong thời gian qua về: + Ưu điểm: + Khuyết điểm: + Biện pháp khắc phục: - HS bình chọn và biểu dương. - HS lắng nghe. - HS thảo luận theo nhóm. Cả lớp biểu quyết kế hoạch.
Tài liệu đính kèm: