Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

TUẦN 2

Thứ hai: Ngày soạn: 5/9/2009

Sáng: Ngày giảng: 7/9/2009

Tiết 2 TOÁN

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

 Biết đọc, viết các số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.

II. Các hoạt động dạy học:

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai: Ngày soạn: 5/9/2009
Sáng: Ngày giảng: 7/9/2009
Tiết 2 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 Biết đọc, viết các số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. 
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Bài cũ:
- Gọi 2 HS chữa bài tập 4 ( a, c )
- Thế nào gọi là phân số thập phân ?
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài
2) Dạy bài mới:
Tổ chức cho HS làm và chữa bài
- Bài 1:
 Cho HS viết các phân số thập phân vào các vạch tương ứng trên tia số.
- Bài 2:
 Viết các phân số thành phân số thập phân
Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
- Bài 3:
Viết các phân số thành phân số thập phân có mẫu là 100
+ Cho HS thảo luận nhóm 2
+ Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả
- Bài 4,5 dành cho HS khá giỏi
- Bài 5: Giải toán 
* Cho HS đọc đề, phân tích và tóm tắt đề
* Hướng dẫn HS tìm cách giải
* Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
* Tổ chức chữa bài cho HS
C. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cấu tạo của phân số thập phân
- Nêu cách tìm giá trị phân số của một số cho trước
- Nhận xét tiết học
- 2 HS làm ở bảng, cả lớp nhận xét
- 1 HS trả lời, cả lớp nhận xét.
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp nhận xét
- 1 HS đọc các phân số từ .....
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp nhận xét và nêu cách chuyển phân số về số thập phân.
- HS thảo luận nhóm 2, sau dó làm vào vở
- Cả lớp nhận xét, bổ sung và nói rõ cách làm.
- HS làm vào vở nháp
Số học sinh giỏi Toán của lớp đó là:
 30 = 9(HS)
Số học sinh giỏi Tiếng Việt của lớp đó là: 30 = 6(HS)
Đáp số: 9HS giỏi Toán, 6HS giỏi TV
- Nhận xét bài làm
- 1 HS nêu cấu tạo của phân số thập phân
- HS nêu
Tiết 3 TẬP ĐỌC
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. Mục tiêu:
1. Đọc đúng
 - Đọc đúng: muỗm, thiên quang.
 - Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
2. Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
3. HS biết được truyền thống văn hoá lâu đời của Việt Nam, càng yêu thêm đất nước và tự hào là người Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
III Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
- Gọi học sinh đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa
- Câu hỏi: Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó
- GV nhận xét - đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Đất nước ta có nền văn hoá lâu đời - Bài học... 
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài
- Phân đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu ... cụ thể như sau.
+ Đoạn 2: Bảng thống kê
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Đọc nối tiếp lần 1 
+ Hướng dẫn đọc đúng các từ: muỗm, thiên quang.
- Nhận xét, sửa lỗi
- Đọc nối tiếp lần 2
- Đọc nối tiếp đoạn lần 3
b) Tìm hiểu bài:
+ Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
+ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ?
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
c) Luyện đọc diễn cảm
- Nhận xét, sửa sai
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2
C. Củng cố, dặn dò : 
* Nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn về nhà luyện đọc
- Đọc bài mới: Sắc màu em yêu. 
- 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe 
- Quan sát ảnh Văn Miếu- Quốc Tử Giám
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe 
- 3 học sinh đọc nối tiếp
- HS luyện đọc đúng
- 3 học sinh đọc nối tiếp
- 1 học sinh đọc phần chú giải
- 3 học sinh đọc nối tiếp
- Luyện đọc theo cặp
- 1 học sinh đọc cả bài
- Học sinh đọc lướt đoạn 1 và trả lời 
+ Nước ta từ 1075 đã mở khoa thi tiến sĩ ...
- HS đọclướtđoạn 2 và trả lời câu hỏi
+ Triều lê
+ Triều lê
- 1 học sinh đọc cả bài
+ Coi trọng đạo học
+ Có nền văn hiến lâu đời
- 3 học sinh đọc nối tiếp
- HS nhắc lại giọng đọc, cách đọc
- HS luyện đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm
- HS nhận xét
- HS nhắc lại
- Lắng nghe 
******************
Thứ ba Ngày soạn: 5/9/2009
Sáng Ngày giảng: 8/9/2009
Tiết 2 TOÁN
ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI SỐ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: 
 - Củng cố kiến thức về cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
 - HS biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số thành thạo.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Bài cũ:
- Gọi 2 HS chữa bài tập 4 sgk trang 9
- GV nhận xét và ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới:
* HĐ 1: a) Ôn tập về cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số
- GV ghi ví dụ 1: + 
- Gọi 1 HS nhận xét mẫu số của 2 phân số
- Gọi 1 HS làm, cả lớp nhận xét
- Cho HS nhận xét mẫu số của 2 phân số
- Nêu cách thực hiện
- Ví dụ 2: - 
- Các bước đi tương tự ví dụ 1
+ Hãy nhắc lại cách cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số
* HĐ 2: b) Ôn tập về cộng trừ hai phân số khác mẫu số
- VD 1: + 
+ HS nhận xét mẫu số của 2 phân số và nêu cách thực hiện phép tính
+ 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở nháp
+ Nhận xét
- VD 2: - 
+ Cách tiến hành như ví dụ 1
* Cho HS nhắc lại cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số
* HĐ 3: Thực hành 
- Bài 1: + Chia lớp thành 2 nhóm ( mỗi nhóm làm 2 câu )
 + Cho HS nhận xét
- Bài 2: GV hướng dẫn HS làm bài cá nhân
+ GV nhận xét và chữa bài
- Bài 3: Giải toán
+ HS đọc đề toán, phân tích và tóm tắt đề
+ Nêu cách giải
+ 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở Gv chữa và chấm bài
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số. GV nhận xét tiết học:
- 2 HS chữa bài 4, cả lớp nhận xét
- 1 HS nhận xét
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở nháp
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS nhắc lại cách cộng trừ 2 phân số có cùng mẫu số
- 1 HS nhận xét
Và nêu cách làm:
 + Quy đồng mẫu số
 + Cộng, trừ 2 phân số sau khi đã quy đồng
- 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở nháp
- Cả lớp nhận xét
- Các bước đi như ví dụ 1
- HS nhắc lại cách cộng trừ hai phân số khác mẫu số
- 2 HS đại diện 2 nhóm làm ở bảng, các nhóm làm vào vở
- HS nhận xét
- HS làm bài
- HS đọc đề toán và phân tích
- HS nêu cách giải
- HS làm bài
Tiết 3 CHÍNH TẢ (nghe - viết)
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. Mục tiêu: 
 - Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến
 - Viết đúng: xích sắt, mưu, khoét, các danh từ riêng: Lương Ngọc Quyến, Lương Văn Can, ...
 - Ghi lại đúng phần vần của tiếng(từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần 
 của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3)
II Đồ dùng dạy học:
 - Mô hình cấu tạo vần (BT3)
III Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc chính tả với g/ gh, ng/ ngh, c/ k 
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết : ghê gớm, bát ngát, nghe ngóng, kiên quyết, cống hiến
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết:
- GV đọc mẫu
- GV nói về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến(1885 – 1917)
- HS đọc thầm lại bài chính tả, nhận xét về bài chính tả.
- Hướng dẫn viết từ khó: mưu, khoét, luồn, xích sắt.
- Nhắc học sinh viết hoa danh từ riêng Lương Ngọc Quyến, Lương Văn Can, Nhật Bản, Trung Quốc, ...
- Nhắc tư thế ngồi viết, trình bày đúng
- Đọc cho học sinh viết
- Đọc mẫu
- Chấm vở 1 số em
- Nhận xét 
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2:
- GV cho HS đọc nội dung bài tập, nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
- GV theo dõi, nhắc nhở HS
- GV nhận xét
Bài tập 3:
- GV cho HS đọc nội dung bài tập, nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
- GV theo dõi, nhắc nhở HS
- GV nhận xét
- Hướng dẫn chữa bài trên bảng 
- GV nhận xét
- Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính
- Ngoài âm chính, 1 số vần còn có âm cuối (trạng, làng...), âm đệm (nguyên, huyên, khoa). Các âm đệm được ghi bằng chữ cái o, u
- Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính và âm cuối (nguyên, huyện)
C. Củng cố, dặn dò : 
- Học thuộc bài “Thư gửi các học sinh” chuẩn bị bài chính tả tuần sau 
- GV nhận xét tiết học. 
- 1 học sinh nhắc lại
- 2 học sinh lên viết
- Lắng nghe 
- Nhận xét 
- HS viết trên bảng con
- Viết vào vở
- Dò bài- Đổi vở để chữa
- Nêu yêu cầu 
- Đọc thầm 
- Nêu ý kiến 
- Nêu yêu cầu, đọc mô hình
- Làm vào vở
- 3 học sinh làm vào mô hình đã kẻ sẵn 
- Nhận xét 
- Lắng nghe 
- HS lắng nghe
Tiết 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. Mục tiêu
 - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc.
 - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài Tập đọc hoặc Chính tả đã học(BT1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc(BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc(BT3).
 - Biết đặt câu với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4)
II Đồ dùng dạy học:
 - Giấy khổ to
 - Từ điển Tiếng Việt
III Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cữ:
- Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Có mấy dạng từ đồng nghĩa? Cho ví dụ? 
- GV nhận xét, đánh giá
B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: 
Mở rộng vốn từ: Tổ Quốc
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1:
- Yêu cầu học sinh đọc bài: thư gửi ... và Việt Nam thân yêu và tìm từ đồng nghĩa với Tổ Quốc
- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm 2
- GV chốt lại: 
+ Bài Thư gửi các học sinh: nước nhà, non sông
+ Bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương
 Bài tập 2:
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ
- GV tổ chức cho HS thực hành
- GV theo dõi nhận xét
- GV gọi HS lên trình bày
- GV nhận xét, kết luận 
Từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc: đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương
Bài tập 3: Phát giấy
- GV cho HS đọc nội dung bài tập, nêu yêu cầu
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân
- GV theo dõi, giúp đỡ HS 
- GV chốt lại kết quả: vệ quốc, ái quốc, quốc gia, quốc dân, quốc doanh, quốc hiệu, quốc học, quốc hội, quốc hồn, quốc huy, quốc khánh, quốc kì, quốc ngữ, quốc phòng, ... 
Bài tập 4:
- GV tổ chức cho HS đọc nội dung và nêu yêu cầu bài tập.
- GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS 
- GV nhận xét, đánh giá
- GV chấm 5 - 7 em, nhận xét chữa bài
3. Củng cố, dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học. 
- Tuyên dương những HS học tốt
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
 sau
- 2 học sinh trả lời
- Nêu yêu cầu 
- Đọc thầm
- Học sinh đọc nhóm 2
- Ghi vào giấy
- Phát biểu ý kiến
- Nhận xét 
- Nêu yêu cầu 
- Học sinh đọc nhóm 4 
- 4 nhóm nối tiếp nhau lên bảng ghi tiếp sức
- Học sinh đọc nhóm 4 . Ghi vào giấy
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Nêu yêu cầu 
- Học sinh làm vào vở 
- Đọc bài làm 
- Nhận xét 
- Nêu yêu cầu 
- H ...  Viết phần nguyên rồi viết phần phân số
+ Đọc phần nguyên kèm theo “và” rồi đọc phần phân số
* HĐ 2: Thực hành
- Bài 1: 
Cho Hs nhìn tranh vẽ, viết và đọc được hỗn số
+ 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở
+ Nhận xét, cho HS sinh đọc hỗn số vừa viết nhiều lần
 - Bài 2: 
+ HS làm bài cá nhân
+ Gọi HS lên bảng trình bày kết quả
+ Cả lớp nhận xét ( GV vẽ sẵn tia số cho HS như trong SGK
C. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cấu tạo của hỗn số
- Nêu cách đọc hỗn số
- Nêu cách viết hỗn số
- HS nhắc lại, cả lớp nhận xét
- HS quan sát
- Hs trả lời
- Cho vài HS đọc
- HS nhắc lại cấu tạo hỗn số
- HS nhắc lại cách viết, đọc hỗn số
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét
- Thảo luận nhóm, làm bài vào vở
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét bổ sung
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
- HS làm bài (câu a)
- HS nêu kết quả bài làm của mình
Tiết 2 TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
 - HS biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều(BT1)
 - Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí(BT2)
II Đồ dùng dạy học:
 - Những ghi chép và dàn ý của học sinh 
III Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
 Kiểm tra bài làm ở nhà
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Sau khi tìm hiểu 2 bài văn hay, các em tập chuyển dàn ý thành 1 đoạn văn hoàn chỉnh
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1:
- Yêu cầu tìm hình ảnh em thích nhất
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét 
Bài tập 2:
- Nhắc học sinh: nên chọn viết 1 đoạn trong phần thân bài
- GV hướng dẫn, gợi ý
- GV nhận xét 
- Chấm điểm 1 số bài
C . Củng cố, dặn dò: 
- Quan sát cơn mưa để lập dàn ý
- GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh trình bày dàn ý quan sát cảnh 1 buổi trong ngày
- Lắng nghe 
- 2 học sinh đọc nối tiếp (mỗi em 1 bài văn)
- Cả lớp đọc thầm 
- Phát biểu ý kiến
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- 2 học sinh làm mẫu: đọc dàn ý và nêu rõ ý nào sẽ viết thành đoạn văn
- Cả lớp viết vào vở
- 1 số em đọc đoạn văn đã viết
 - Bình chọn bạn viết hay nhất 
Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu: 
 - Tìm được từ đồng nghĩa trong đoạn văn(BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa(BT2).
 - Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một từ đồng nghĩa(BT3).
II Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ
III Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
 - Tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV nhận xét, bổ sung
- Chốt: mẹ, má, u, bầm, mạ
Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại: 
+ bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang
+ lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh
+ vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt
Bài tập 3:
- Nêu yêu cầu, gợi ý
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV nhận xét, biểu dương
C. Củng cố, dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết tiếp bài
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh nêu 
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- Đọc thầm đoạn văn
- Phát biểu ý kiến
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
- Hoạt động nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày 
- Nhận xét, bổ sung
- Làm vào vở
- 1 số em đọc đoạn văn đã viết
Tiết 4 ĐỊA LÝ
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được đặc điẻm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam, diện tích là đồi núi và diện tích là đồng bằng.
 - Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên, ...
 - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.
 - Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiênở vùng biển phía nam, ... 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam 
 - Bản đồ khoáng sản Việt Nam 
III.Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vị trí, hình dạng, diện tích của nước ta trên bản đồ 
- Nước ta giáp với nước nào? Có những thuận lợi gì?
B. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Bài học này giúp các em biết đại hình và khoáng sản nước ta
HĐ1: Địa hình Việt Nam (HS làm việc cá nhân) 
- Quan sát bản đồ trang 69 SGK. Chỉ vào bản đồ để trả lời các câu hỏi. 
- Chỉ vị trí của vùng đồi núi và vùng đồng bằng trên lược đồ hình 1
- Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi chính ở nước ta?
 - Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng lớn của nước ta?
- Nêu 1 số đặc điểm chính của địa hình nước ta?
* Kết luận: Trên phần đất liền của Việt Nam, diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp.
HĐ2: Khoáng sản Việt Nam 
-Hãy đọc trên bản đồ và phần chú giải tên một số loại khoáng sản ở nước ta? Loại khoáng sản nào có nhiều nhất? Chỉ những nơi nào có mỏ than, sắt, 
a-pa-tit, bô-xít, dầu mỏ
-Treo bản đồ và yêu cầu hs chỉ dãy núi Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, cao nguyên Lâm Viên, dãy Trường Sơn
- Các đồng bằng châu thổ thuận lợi cho ngành nào?
-Các loại khoáng sản phát triển và cung cấp cho ngành nào?
-Theo em, chúng ta phải sử dụng đất, khai thác khoáng sản như thế nào cho hợp lí? Tại sao làm như vậy?
* Kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tít, bô-xít, ...
C. Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau: Khí hậu
-3 hs trả lời
- HS lắng nghe
- HS làm việc cá nhân(5 phút)
- HS trình bày
- cánh cung sông Gâm, cánh cung Ngân Sơn, cánh cung Bắc Sơn, Đông Triều, Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn
- đồng bằng châu thổ sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng duyên hải miền Trung.
- diện tích là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp; là đồng bằng, do phù sa bồi đắp.
-Quan sát bản đồ trang 70 SGK. Làm việc theo nhóm 4. Chỉ bản đồ thảo luận các câu hỏi. Ghi vào phiếu. Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Từng HS lên bảng làm
HS trả lời 
- Nông nghiệp (trồng lúa)
- Khai thác khoáng sản-công nghiệp
- Bồi dưỡng đất khỏi bạc màu
- Tiết kiệm, có hiệu quả
********************
Thứ sáu Ngày soạn:7/9/2009
Sáng Ngày giảng: 11/9/2009
Tiết 2 TOÁN 
HỖN SỐ (TT)
I. Mục tiêu: 
 - HS biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm bài tập.
 - Rèn cho HS kĩ năng chuyển một hỗn số thành phân số. 
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Bài cũ:
Gọi HS đọc và nêu cấu tạo của các hỗn số sau:
 2; 3; 4
B. Bài mới:
1. Giới thiệu
2. Dạy bài mới
* HĐ 1:
Chuyển hỗn số sau thành phân số
- GV gắn các tấm bìa như hình vẽ ở sgk trang 13
- Gợi ý cho HS nhận xét và viết được hỗn số 2
- Cho HS nêu cấu tạo của hỗn số và đồng thời GV viết: 
 2 = 2 + 
- Cho HS tính tổng
- Cho HS nhận xét rồi rút ra cách làm như sgk trang 13
* HĐ 3: Thực hành
- Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
GV hướng dẫn một bài sau đó HS làm ở bảng con
 = = 
- Bài 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu):
a) c) 
+ Hãy nêu yêu cầu của bài toán
+ Gv hướng dẫn mẫu
+ HS vận dụng mẫu để làm
- Bài 3: Hướng dẫn tương tự bài 2
C. Củng cố, dặn dò:
Nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
- HS đọc và nêu cấu tạo hỗn số, cả lớp nhận xét.
- HS quan sát
- Nhận xét, viết hỗn số 2 và đọc hỗn số đó.
- HS tính 
2 + = + = = 
 - HS nhận xét, nêu cách làm
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bài làm
- 1 HS nêu yêu cầu
- Quan sát mẫu
- Vận dụng làm bài
- HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số
- HS nêu yêu cầu của BT
- HS làm bài vào vở
- HS làm vào vở (câu a, c)
Tiết 3 TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I Mục tiêu: 
 - HS nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê, dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng(BT1).
 - Thống kê được số học sinh trong lớp theo mẫu(BT2).
II Đồ dùng dạy học:
 - Bút dạ, 1 số tờ phiếu ghi mẫu thống kê
III Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
- Gọi học sinh đọc đoạn văn đã viết
- Nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Qua bài tập đọc: Nghìn năm văn hiến các em đã biết thế nào là số liệu thống kê. Bài học hôm nay ...
2. Hướng dẫn luyện tập: 
Bài tập 1:
- Yêu cầu học sinh nhìn bảng thống kê trong bài Nghìn năm văn hiến để trả lời câu hỏi 
a) Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài về :
+ Số khoa thi và số tiến sĩ của nước ta từ 1075- 1919
+ Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại 
+ Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến nay
b) Các số liệu thống kê được trình bày dưới những hình thức nào?
c) Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì? 
Bài tập 2:
- Phát phiếu
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, bổ sung
- Gọi 1 học sinh nêu tác dụng của bảng thống kê
* GV chốt lại: 
Tác dụng của bảng thống kê: giúp ta thấy rõ kết quả, đặc biệt là kết quả có tính so sánh. 
C. Củng cố, dặn dò : 
- Bảng thống kê có tác dụng gì? 
- Dặn ghi kết quả quan sát cơn mưa
- Nhận xét tiết học
- 2 học sinh đọc
- Nhận xét 
- Lắng nghe 
- Đọc yêu cầu 
- Dựa vào bài để trả lời câu hỏi 
- Nêu số liệu
- Trình bảng bảng số liệu
+ Các số liệu thống kê được trình bày dưới hai hình thức: Nêu số liệu; trình bày bảng.
+ Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh; Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
- Hoạt động nhóm
- Dán lên bảng
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét 
- HS nêu tác dụng
Tiết 5 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
 SINH HOẠT ĐỘI
I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động đội tuần qua
 - Kế hoạch hoạt động đội tuần tới
II. Các hoạt động: 1. Chi đội trưởng điều khiển lớp sinh hoạt
- Tập họp thành 3 hàng dọc
- Các phân đội điểm số báo cáo, nghiêm, nghỉ
- Ôn quay trái, quay phải, quay đằng sau, giậm chân
- Ôn đội hình, đội ngũ
- Các phân đội trưởng điều khiển phân đội mình luyện tập
 2. Giáo viên nhận xét, dặn dò:
- Về nhà tiếp tục ôn luyện quay trái, phải, đằng sau.
 3. Kế hoạch tuần tới
 - Thi đua học tập tốt chào mừng các đại hội; 
 - Thực hiện tốt các nề nếp
 - Hăng hái phát biểu xây dựng bài
 .
******************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 2 CKTKN.doc