Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Tiến Thịnh A

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Tiến Thịnh A

Tiết 2 TẬP ĐỌC

 BỐN ANH TÀI (tiếp)

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, núng thế.

 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân cứu bản của bốn anh em Cẩu Khây.

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh họa, phiếu to viết câu dài.

 

doc 30 trang Người đăng hang30 Lượt xem 670Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Tiến Thịnh A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20: Thứ hai ngày 02 tháng 02 năm 2009
Tiết 2 Tập đọc
 Bốn anh tài (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, núng thế.
	- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân cứu bản của bốn anh em Cẩu Khây.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa, phiếu to viết câu dài.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2- 3 em đọc bài thơ “Chuyện cổ tích ..loài người” và trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: 
HS: Nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài.
- GV nghe, kết hợp sửa lỗi, giải nghĩa từ khó.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1- 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm từng đoạn để trả lời câu hỏi.
? Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào
- Gặp 1 bà cụ còn sống sót, bà nấu cơm cho họ ăn, cho họ ngủ nhờ.
? Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt
- Phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc.
? Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh
- Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm yêu tinh núng thế phải quy hàng,
? Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh
- Anh em có sức khỏe và tài năng phi thường: Đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm đồng tâm hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng.
? ý nghĩa của câu chuyện này là gì
- Ca ngợi sức khỏe, tài trí đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 2 em nối nhau đọc 2 đoạn.
- GV đọc 1 đoạn mẫu trong bài.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm đoạn đó.
- GV và cả lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị bài giờ sau
Tiết 3 Toán
Phân số
I.Mục tiêu:
- Giúp HS bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
- Biết đọc, viết phân số.
II. Đồ dùng: 
Các hình vẽ SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ: 
Gọi HS lên bảng chữa bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giới thiệu phân số:
- GV yêu cầu HS quan sát SGK và hỏi:
HS: Quan sát các hình trong sgk-TLCH
? Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau
HS: chia làm 6 phần.
? Mấy phần đã được tô màu
HS: 5 phần.
- GV nêu: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
Năm phần sáu viết là: 
HS: Đọc năm phần sáu.
Ta gọi là phân số.
HS: Vài em nhắc lại.
Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6.
HS: Vài em nhắc lại.
- Mẫu số viết dưới gạch ngang cho biết gì?
- Cho biết hình tròn được chia 6 phần bằng nhau.
- Tử số viết trên gạch ngang cho biết gì?
- Cho biết đã tô màu 5 phần.
* Làm tương tự với các phân số ; ; 
HS nêu nhận xét
3. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở sau đó chữa bài.
- GV gọi HS chữa bài.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu, dựa vào bảng trong SGK để viết.
- GV gọi HS lên bảng viết vào ô trống.
VD: Dòng 2: Phân số có tử số là 8
mẫu số là 10.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu, tự viết phân số đó vào vở.
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV và cả lớp nhận xét.
+ Bài 4: Có thể chuyển thành trò chơi.
HS: Chơi trò chơi.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài vào vở bài tập.
Tiết 4 lịch Sử
chiến thắng chi lăng
I. Mục tiêu:
- Học xong bài này HS biết thuật lại diễn biến trận Chi Lăng.
- ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Cảm phục sự thông minh sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình trong SGK phóng to, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ: 
Gọi HS đọc ghi nhớ bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu+ ghi đầu bài:
2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
HS: Đọc SGV và nghe GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng.
- Cuối năm 1406 quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến đã thất bại (1406). Dưới ách thống trị của nhà Minh nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân đã nổ ra. Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng.
- Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn đường Lạng Sơn.
3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
HS: Quan sát lược đồ trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của ải Chi Lăng.
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- GV đưa các câu hỏi:
+ Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào?
+ Kị binh nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta?
+ Kị binh của nhà Minh đã thua trận như thế nào?
HS: 1-2 em dựa vào dàn ý trên để thuật lại diễn biến của trận Chi Lăng.
5. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp.
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào?
+ Sau trận Chi Lăng thái độ của quân Minh ra sao?
=> Rút ra kết luận như SGK.
6. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Tiết 5 Kỹ thuật
Vật liệu và dụng cụ trồng rau hoa
I. Mục tiêu:
- HS biết đặc điểm, tác dụng của vật liệu dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- Biết sử dụng 1 số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản.
- Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hạt giống, rau cuốc, cáo phân
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ: 
Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa.
HS: Đọc nội dung 1 SGK.
- GV đặt các câu hỏi yêu cầu HS nêu tên, tác dụng của những vật liệu cần thiết thường được sử dụng khi trồng rau, hoa.
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét và kết luận nội dung 1 theo các ý trong SGK.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
HS: Đọc mục 2 SGK và trả lời câu hỏi về đặc điểm hình dáng, cấu tạo, cách sử dụng 1 số dụng cụ trồng rau, hoa.
- GV nghe và nhận xét.
VD: + Tên dụng cụ: Cái cuốc
+ Cấu tạo: Có 2 bộ phận là lưỡi và cán cuốc.
+ Cách sử dụng: 1 tay cầm giữa cán, tay kia gần phía đuôi cán.
- GV nhắc nhở HS phải thực hiện các quy định về vệ sinh an toàn như: không cầm dụng cụ để đùa nghịch, phải rửa sạch dụng cụ và cất vào nơi quy định.
- Ngoài ra còn sử dụng trong sản xuất nông nghiệp những dụng cụ khác như: cày, bừa, máy cày, máy bừa
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Thứ ba ngày 03 tháng 02 năm 2009
Tiết 1 chính tả
cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
I. Mục tiêu:
	- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp”.
	- Phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn ch /tr; uôt/uôc.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu viết nội dung bài 2 tranh minh họa.	
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Mở đầu:
GV gọi 1 HS đọc cho 2- 3 HS viết bảng.
- Cả lớp viết vào giấy nháp những từ ngữ có hình thức chính tả tương tự những từ ngữ ở bài tập 3 tuần 19.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS nghe- viết:
- GV đọc toàn bài chính tả.
HS: Theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý các từ dễ viết sai, tên riêng nước ngoài, cách trình bày.
- HS gấp SGK, GV đọc cho HS viết, mỗi câu đọc 1 lượt.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV chấm từ 7 đ 10 bài.
HS: Soát lỗi.
- Từng cặp HS đổi vở cho nhau soát lỗi.
- GV nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ Bài 2:
- GV nêu yêu cầu của bài, dán 3- 4 tờ phiếu gọi 1 số HS lên làm.
HS: Đọc thầm khổ thơ, làm vào vở bài tập.
- 2 -3 em thi đọc khổ thơ đã điền.
- GV và cả lớp nhận xét:
a. Chuyền trong vòm lá.
Chim có gì vui.
Mà nghe ríu rít.
Như trẻ con cười.
+ Bài 3: 
HS: Nêu yêu cầu bài tập, quan sát tranh minh họa sau đó làm vào vở.
- GV mời HS đọc lại truyện.
a. Đãng trí, chẳng thấy, xuất trình.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, yêu cầu nhớ lại truyện để kể cho người thân.
- Về nhà viết lại bài.
Tiết 2 toán
Phân số và phép chia số tự nhiên
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận ra rằng:
- Phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên (khác 0) không phải bao giờ cũng có thương là 1 số tự nhiên.
- Thương của phép chia số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành 1 phân số, tử số là số bị chia và mẫu là số chia.
II. Đồ dùng dạy học:
	Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. GV nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS giải quyết từng vấn đề:
a. GV nêu: 
	Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả?
HS: Tự nhẩm và trả lời: 2 quả.
8 : 4 = 2
b. Có 3 bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được? Phần của cái bánh?
HS: Ta lấy (cái bánh)
Tức là chia đều 3 cái bánh cho mỗi em được cái bánh đ kết quả là 1 phân số.
c. Nhận xét: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành 1 phân số, tử số là số bị chia và mẫu là số chia.
VD: 8 : 4 = ; 3 : 4 = ; 5 : 5 =.
3. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV và cả lớp nhận xét.
- 2 HS lên chữa bài trên bảng.
 ; ; ; 
; ; 
+ Bài 2: Viết theo mẫu: 
- GV và cả lớp nhận xét bài.
HS: Làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
 	; 	
 	; 	
+ Bài 3: Viết theo mẫu
HS: Làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
a. 	 
	 	; 	 	 	; 	
b. Nêu nhận xét:
Mọi số tự nhiên có thể viết thành 1 phân số có tử số tự nhiên đó và mẫu số là 1.
HS: Vài HS nhắc lại.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm vào vở bài tập.
Tiết 3 Luyện từ và câu
Luyện tập về câu kể “Ai làm gì?”
I. Mục tiêu:
	1. Củng cố kiến thức và kỹ năng sử dụng câu kể “Ai làm gì?”. Tìm được các câu kể “Ai làm gì?” trong đoạn văn. Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
	2. Thực hành viết được 1 đoạn văn có dùng kiểu câu kể “Ai làm gì?”
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập, tranh minh họa, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài học giờ trước:
- 1 HS làm bài tập 1, 2 giờ trước.
- 1 HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc nội dung bài tập, cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi cùng bạn để tìm câu kể “Ai làm gì?”.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- HS phát biểu, còn lại 1 số HS lên làm trên phiếu đánh dấu (*) vào trước các câu kể: 3, 4, 5, 7.
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài.
HS: Đọc thầm lại yêu cầu,  ... ả lời câu hỏi:
+ Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào?
- Kinh, Khơ - me, Chăm, Hoa.
+ Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
- dọc theo các sông ngòi, kênh rạch để thuận lợi cho việc đi lại.
+ Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì?
- Xuồng, ghe.
* HĐ2: Làm việc theo nhóm.
HS: Các nhóm quan sát SGK hình 1 để làm bài tập.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
3. Trang phục và lễ hội:
* HĐ3: Làm việc theo nhóm:
HS: Các nhóm dựa vào SGK, tranh ảnh thảo luận theo gợi ý.
+ Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt? 
- Quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
+ Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
- Cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống.
+ Trong lễ hội thường có những hoạt động nào?
- Đua ghe.
+ Kể tên 1 số lễ hội ở đồng bằng Nam Bộ nổi tiếng?
- Lễ hội Bà Chúa Xứ ở Châu Đốc (An Giang); Hội xuân núi Bà (Tây Ninh); Lễ cúng trăng của đồng bào Khơ - me; Lễ tế thần cá Ông (cá voi) của các làng chài ven biển .
=> Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi của nhóm mình.
- GVcùng cả lớp nhận xét.
=> Kết luận (SGK): Ghi bảng.
HS: 3- 4 em đọc.
4. Củng cố- dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Tiết 4 Mỹ thuật 
Vẽ tranh : đề tài ngày hội quê em 
I.Mục tiêu:
- H biết sơ lược về lễ hội truyền thống của quê hương
- Biết vẽ, vẽ được tranh về lễ hội truyền thống
- Yêu quê hương, đất nước Việt Nam
II. Đồ dùng:.
Sgk, tranh ảnh về lễ hội
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài, kiểm tra sự chuẩn bị của H
Nội dung
Nội dung 1: Chọn nội dung đề tài
- Kết luận: Ngày hội có nhiều hoạt động tưng bừng, đông vui, màu sắc rực rỡ
- Em có thể chọn một hoạt động trong lễ hội của quê hương để vẽ tranh
Nội dung 2: Cách vẽ tranh
Hướng dẫn nội dung cần quan tâm để vẽ
Nội dung 3: Thực hành
Quan sat, hướng dẫn thêm cho H còn yếu
Nội dung 4: Nhận xét, đánh giá
 - Hướng dẫn trưng bày sản phẩm
 - Đưa ra các tiêu chí đánh giá
 - Cho điểm, đánh giá, khuyến khích H
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
Xem tranh, nhận xét
Các hoạt động đặc sắc
Hình ảnh, màu sắc
Chọn ngày hội
Chọn hoạt động để thể hiện
Hình ảnh chính
Màu sắc
Làm bài cá nhân
Trưng bày sản phẩm
Đánh giá, nhận xét
Tiết 5 Thể dục
đi chuyển hướng phải trái
TRò chơi: lăn bóng bằng tay
I. Mục tiêu:
- Đi chuyển hướng phải trái. yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học trò chơi “Lăn bóng bằng tay”, yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được vào trò chơi.
II. Địa điểm - phương tiện:
Sân trường, còi, bóng.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
HS: Giậm chân tại chỗ, hát vỗ tay.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân.
- Trò chơi “Quả gì ăn được”.
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB:
* Ôn đi đều theo 1- 4 hàng dọc
HS: Cả tập do cán sự điều khiển.
- GV bao quát sửa sai cho 1 số em tập chưa đúng.
* Ôn đi chuyển hướng phải trái.
- Tập theo tổ ở những nơi đã quy định.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi.
HS: Nghe GV hướng dẫn.
- Chơi thử, sau đó chơi thật.
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
- GV hệ thống bài, nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà.
 Thứ sáu ngày 06 tháng 02 năm 2009
Tiết 1 Luyện từ và câu 
 Mở rộng vốn từ: sức khỏe
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng và tích cực vốn từ thuộc chủ điểm sức khỏe của HS.
2. Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bút dạ, phiếu khổ to viết nội dung bài 1, 2, 3.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
Gọi HS đọc ghi nhớ bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc nội dung bài 1 (cả mẫu).
- GV chia nhóm, phát phiếu cho một số nhóm.
- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu, trao đổi nhóm nhỏ để làm bài.
- GV và cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
VD: a. Từ ngữ chỉ hành động có lợi cho sức khỏe là:
- Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi,an dưỡng, nghỉ mát, du lịch.
b. Từ ngữ chỉ đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh:
- Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn.
+ Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu bài tập. 
HS: Trao đổi nhóm tìm từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. 
- GV dán 1 số tờ phiếu lên bảng cho các nhóm lên thi tiếp sức.
HS: Các nhóm lên thi tiếp sức, các nhóm khác làm vào vở bài tập.
- GV và tổ trọng tài nhận xét.
VD: Bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bóng bầu dục, cầu lông, quần vợt, chạy, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự làm bài vào vở.
- GV gọi HS đọc lại các câu thành ngữ sau khi đã điền hoàn chỉnh.
VD: a. Khỏe như voi (Trâu, hùm)
b. Nhanh như cắt (chim cắt, gió, điện, sóc).
+ Bài 4:
HS: Đọc yêu cầu của bài và gợi ý để giải nghĩa.
- GV gọi HS phát biểu:
+ Tiên: Những nhân vật trong truyện cổ tích sống nhã nhặn, thư thái trên trời, tượng trưng cho sự sung sướng.
+ Ăn được ngủ được nghĩa là có sức khỏe tốt.
+ Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém gì tiên.
3. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Yêu cầu về thuộc các thành ngữ tục ngữ trong bài.
Tiết 2 Toán
Phân số bằng nhau 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số.
- Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số.
II. Đồ dùng:
	Các băng giấy hoặc hình vẽ SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS hoạt động để nhận biết = và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số:
- GV hướng dẫn HS quan sát 2 băng giấy (như SGK).
HS: Quan sát 2 băng giấy để nhận biết.
+ Băng thứ nhất chia làm mấy phần bằng nhau?
HS: chia làm 4 phần.
+ Đã tô màu mấy phần?
- Tô màu 3 phần hay băng giấy.
+Băng thứ hai chia làm mấy phần?
- Chia làm 8 phần bằng nhau.
+ Đã tô màu mấy phần?
- Tô màu 6 phần hay băng giấy.
+ Phần tô màu của hai băng giấy này như thế nào?
- Bằng nhau.
=> Vậy = 
GV: và là hai phân số bằng nhau.
HS: Tự viết: 	
Và 	
=> Tính chất (ghi bảng)
HS: Đọc lại nhiều lần.
3. Thực hành:
+ Bài 1: 
- Cho HS tự làm bài rồi đọc kết quả.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
 Ta có: 
+ Bài 2: 
HS: Tự làm rồi nêu nhận xét của từng phần a, b (như SGK).
+ Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài.
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
a.
b.
a. 
b. 
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 Tập làm văn
Luyện tập giới thiệu địa phương
I. Mục tiêu:
1. HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu “Nét mới ở Vĩnh Sơn”.
2. Bước đầu biết quan sát và trình bày được đổi mới nơi các em sinh sống.
3. Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
II. Đồ dùng:
Tranh minh họa, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm bài mẫu và làm bài cá nhân vào vở.
a. Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào?
HS: xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi quanh năm.
b. Kể lại những nét đổi mới nói trên.
- Đã biết trồng lúa nước 2 vụ/ năm.
- Nghề nuôi cá phát triển.
- Đời sống của nhân dân được cải thiện: 10 hộ thì 9 hộ có xe máy có điện dùng.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn dàn ý.
HS: 1 em nhìn bảng đọc lại dàn ý .
a. Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương nơi em sống.
b. Thân bài: Giới thiệu những đổi mới.
c. Kết bài: Nêu kết quả đổi mới.
+ Bài 2: Xác định yêu cầu của đề.
- GV phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu.
HS: Đọc yêu cầu của đề.
HS: Nối nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu.
VD: Tôi muốn giới thiệu với các bạn về phong trào giữ gìn xóm làng sạch đẹp ở xã Nghĩa Thịnh quê tôi.
HS: Thực hành giới thiệu.
- Giới thiệu trong nhóm.
- Giới thiệu trước lớp.
- Cả lớp bình chọn người giới thiệu hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Về nhà viết lại vào vở bài giới thiệu của em.
Tiết 4 Khoa học
Bảo vệ bầu không khí trong lành
I. Mục tiêu:
- HS nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bầu không khí trong sạch.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 80,81 SGK.
	- Các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch:
- Làm việc theo cặp:
HS: Quan sát hình trang 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi.
- 2 em quay lại với nhau trả lời những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí.
- GV gọi 1 số HS lên trình bày kết quả:
* Những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch là:
H1; H2; H3; H5; H6; H7 
* Những việc không nên làm:
H4
- Liên hệ địa phương gia đình.
=> Kết luận (SGK).
3. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch. 
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh.
+ Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như đã hướng dẫn.
* GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
- Trình bày và đánh giá.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu bản cam kết và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động.
- GV đánh giá và nhận xét, tuyên dương các nhóm vẽ đẹp .
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà học bài.
Tiết 5 hoạt động tập thể
Kiểm điểm trong tuần
I. Mục tiêu:
- HS nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình để phát huy và sửa chữa trong tháng sau
II. Nội dung: 
1. GV nhận xét chung:
	a. Ưu điểm:
- Một số em có ý thức học tập, chăm chú nghe giảng, làm bài tập đầy đủ như: Dung, Yên, Quân.
- Có ý thức rèn chữ, giữ vở: Dung, Trang, Chinh.
- Có kết quả học tập tốt trong kì 1: Dung, Yên , Quân, Ngọc, Huyền
b. Nhược điểm:
- ý thức học tập kém, lười học, không làm bài ở nhà, không chú ý nghe giảng: Tùng Anh, Linh
- Chữ viết xấu, sai nhiều lỗi chính tả: Long B, Tùng Anh, Linh
2. Phương hướng:
	- Noi gương những bạn có ý thức.
	- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
3. Văn nghệ:

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 20(2).doc