TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó.
2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng phân biệt lời các nhân vật
3. Thái độ: - Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc cho học sinh.
Thứ hai , ngày 28 tháng 1 năm 2008 Tiết 41 : TẬP ĐỌC TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng phân biệt lời các nhân vật 3. Thái độ: - Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài II. CHUẨN BỊ: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc cho học sinh. + HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 6’ 15’ 5’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng ” - Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: “Trí dũng song toàn ”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên chia đoạn bài văn để luyện đọc cho học sinh. Đoạn 1: “Từ đầu ra lẽ”. Đoạn 2: “Tiếp theo Liễu Thăng”. Đoạn 3: “Tiếp theo ám hại ông “ Đoạn 4: Đoạn còn lại. Giáo viên kết hợp luyện đọc cho học sinh, phát âm Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải, giáo viên kết hợp giảng từ cho học sinh: trí dũng song toàn , thám hoa, Giang Văn Minh, Liễu Thăng , đồng trụ GV cho HS đọc theo nhóm Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, thảo luận. Yêu cầu học sinh đọc thầm các đoạn văn 1 và 2 của bài rồi trả lời câu hỏi. + Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ? + Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh ? + Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ? v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc diễn cảm bài văn, cách đọc, nhấn giọng, ngắt giọng đoạn văn sau: “Một người khiêng người đàn ông ra xa. // Người anh mềm nhũn. // Người ta cấp cứu cho anh. // Ai đó thảng thốt kêu. //” Ô / này” // Rồi cầm cái chân cứng ngắt của nạn nhân giơ lên // thì ra là một cái chân gỗ//. v Hoạt động 4: Củng cố. Cho học sinh chia nhóm thảo luận tìm nội dung chính của bài. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Tiếng rao đêm ”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lắng nghe, trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân. 1 học sinh khá giỏi đọc bài. Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện đọc các từ phát âm sai. 1 học sinh đọc từ chú giải học sinh nêu thêm những từ các em chưa hiểu. -HS đọc theo nhóm đôi -Nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt -HS chú ý lắng nghe Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc thầm đoạn 1 và 2. - đẩy vua nhà Minh vào hoàn cảnh vô tình thừa nhận sự vô lí của mình , từ đó dù biết đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệ bắt nước góp giỗ Liễu Thăng - Vì dám lấy việc quân đội cả 3 triều đại Nam Hán , Tống , Nguyên đều thảm bại trên sông Bach Đằng để đối lại - Vì ông vừa mưu trí, vừa bất khuất, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh luyện đọc đoạn văn. Học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn. Tiết 101 : TOÁN LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh thực hành cách tính diện tích của các hình đã học như HCN , HV , .. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh kĩ năng chia hình và tính diện tích của các hình nhanh, chính xác, khoa học. 3. Thái độ: - Học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ. + HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 34’ 10’ 20’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “ Luyện tập về tính diện tích” . 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính. Phương pháp: Quan sát, động não, thực hành. Giáo viên chốt: + Chia hình trên thành 2 HV và 1 HCN + Xác định kích thước : HV có cạnh 20 m ; HCN có kích thước là 70 m và 40,1 m + Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất v Hoạt động 2: Thực hành. Phương pháp: Quan sát, thực hành. Bài 1 Yêu cầu đọc đề. Giáo viên nhận xét. Bài 2: Yêu cầu đọc đề. GV hướng dẫn tương tự bài 1 - Gợi ý để làm cách khác : + HCN có các kích thước là 141 m và 80 m bao phủ khu đất . + Khu đất đã cho chính là HCN bao phủ bên ngoài khoét đi 2 HCN nhỏ ở trên bên phải và góc dưới bên trái . Scả khu đất = Scả hình bao phủ – S2 hình CNH v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thi đua. Giáo viên nhận xét. Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập về tính diện tích (tt)”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài nhà Hoạt động nhóm. Học sinh đọc ví dụ ở SGK. Nêu cách chia hình. Chọn cách chia hình chữ nhật và hình vuông. Tính S từng phần ® tính S của toàn bộ. Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm. Học sinh đọc đề. Chia hình đã cho thành 2 HCN Tính diện tích toàn bộ hình. Sửa bài. Học sinh đọc đề. HS nêu cách chia hình thành 3 HCN Đại diện trình bày. Tính diện tích toàn bộ hình. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. 2 dãy thi đua đọc quy tắc, công thức các hình đã học. Tiết 21 LỊCH SỬ: NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết: Đế quốc Mỹ phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta. - Mỹ_Diệm ra sức tàn sát đồng bào miền Nam, gây ra cảnh đầu rơi máu chảy và nỗi đau chia cắt. - Không còn con đường nào khác, nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mỹ_Diệm 2. Kĩ năng: - Học sinh hiểu được tình hình nước nhà sau khi Mỹ phá vỡ Hiệp định Giơ-ne-vơ 3. Thái độ: - Yêu nước, tự hào dân tộc. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu. + HS: Chuẩn bị bài, tranh ảnh tư liệu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 15’ 10’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập. Kể 5 sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1945 – 1954? Sau cách mạng tháng 8/ 1945, cách mạng nước ta như thế nào? ® Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Nước nhà bị chia cắt. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tình hình nước ta sau chiến thắng Điện Biên Phủ. Mục tiêu: Học sinh nắm tình hình đất nước. Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận. Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ? Giáo viên nhận xét và chốt ý: sau kháng chiến chống Pháp thắng lợi, thực hiện Hiệp định Giơ-ne-vơ, đất nước ta bị chia cắt với vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời. v Hoạt động 2: Nguyện vọng chính của nhân dân không được thực hiện. Mục tiêu: Biết nguyên nhân nguyện vong của nhân dân lại không được thực hiện? Phương pháp: Hỏi đáp. Nêu nguyện vọng chính đáng của nhân dân? Nguyện vọng đó có được thực hiện không? Vì sao? Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ củ Mỹ-Diệm như thế nào? Giáo viên nhận xét + chốt: Mỹ_Diệm ra sức phá hoại Hiệp định bằng hành động dã man làm cho máu của đồng bào miền Nam ngày ngày vẫn chãy. Trước tình hình đó, con đường duy nhất của nhân dân ta là đứng lên cầm súng đánh giặc. Nếu không cầm súng đánh giặc thì nhân dân và đất nước sẽ ra sao? Cầm súng đứng lên chống giặc thì điều gì sẽ xảy ra? Sự lựa chọn của nhân dân ta thể hiện điều gì? ® Giáo viên nhận xét + chốt. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Động não, hỏi đáp. Hãy nêu những dẫn chứng tội ác của Mỹ_Ngụy đối với đồng bào miền Nam. Tại sao gợi sông Bên Hải, cầu Hiền Lương là giới tuyến của nỗi đau chia cắt? Thi đua nêu câu ca dao, bài hát về sông Bến Hải, cầu Hiền Lương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Bến Tre Đồng Khởi”. Nhận xét tiết học Hát Hoạt động nhóm đôi. Học sinh thảo luận nhóm đôi. ® Nội dung chính của Hiệp định: Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam và Đông Dương. Quy định vĩ tuyến 17 (Sông Bến hải) làm giới tuyến quân sự tạm thời. Quân ta sẽ tập kết ra Bắc. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc, chuyển vào Nam. Trong 2 năm, quân Pháp phải rút khỏi Việt Nam. Đến tháng 7/ 1956, tiến hành tổng tuyển cử, thống nhất đất nước. Hoạt động cá nhân, lớp. Sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp. Không thực hiện được. Vì đế quốc Mỹ ra sức phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ. Mỹ dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam, đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống, lập ra chính phủ thân Mỹ, tiêu diệt lực lượng cách mạng. Học sinh trả lời. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh nêu. 2 dãy thi đua. Tiết 21 ĐẠO ĐỨC: TÔN TRỌNG UỶ BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ. (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu: - UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ sở có nhiệm vụ đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội. - Học sinh cần biết địa điểm UBND nơi em ở. 2. Kĩ năng: - Học sinh có ý thức thực hiện các quy định của chính quyền cơ sở, tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do chính quyền cơ sở tổ chức. 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tôn trọng chính quyền cơ sở. II. CHUẨN BỊ: GV: SGK Đạo đức 5 HS: SGK Đạo đức 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 10’ 10’ 10’ 1’ 1. Khởi động: 2. Ba ... t. là diện tích xung quanh và diện tích 2 mặt đáy. Từng học sinh làm bài. Học sinh sửa bài: Diện tích 2 đáy: 14 ´ 10 ´ 2 = 280 (cm2) Diện tích toàn phần: 384 + 280 = 664 (cm2) 2 – 3 học sinh nêu quy tắc. Học sinh làm bài – học sinh sửa bài. Chu vi đáy (6 + 3) ´ 2 = 18 (cm) Diện tích xung quanh 18 ´ 10 = 180 (cm2) Diện tích 2 đáy: 6 ´ 3 ´ 2 = 36 (cm2) Diện tích toàn phần 180 + 36 = 216 (cm2) Đáp số: 216 cm2 1 em học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Chu vi đáy (8 + 5) ´ 2 = 26 (dm) Diện tích xung quanh 26 ´ 4 = 104 (dm2) Diện tích 2 đáy: 8 ´ 5 ´ 2 = 80 (dm2) Diện tích toàn phần 104 + 80 = 185 (dm2) Đáp số: 216 dm2 Tiết 42 KHOA HỌC: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA CHẤT ĐỐT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể tên và nêu công dụng cảu một số loại chất đốt. 2. Kĩ năng: - Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. 3. Thái độ: - Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: - SGK. bảng thi đua. - Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 6’ 13’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của mặt trời. ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng lượng của chất đốt. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt. Phương pháp: Đàm thoại. Nêu tên các loại chất đốt trong hình 1, 2, 3 trang 78 SGK, trong đó loại chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể khí hay thể lỏng? Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng. Những loại nào ở rắn, lỏng, khí? v Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi. Than đá được sử dụng trong những công việc gì? Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu? Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác? Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì? Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu? Dầu mỏ được lấy ra từ đâu? Từ dầu mỏ thể tách ra những chất đốt nào? v Hoạt động 3: Củng cố. GV chốt: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga. Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Sử dụng năng kượng của chất đốt (tiết 2)”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh trả lời. Hoạt động nhóm , lớp. Mỗi nhóm chủan bị một loại chất đốt. 1. Sử dụng chất đốt rắn. (củi, tre, rơm, rạ ). Sử dụng để chạy máy, nhiệt điện, dùng trong sinh hoạt. Khai thác chủ yếu ở các mỏ than ở Quảng Ninh. Than bùn, than củi. 2. Sử dụng các chất đốt lỏng. Học sinh trả lời. Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở Vũng Tàu. Xăng, dầu hoả, dầu-đi-ê-den. 3. Sử dụng các chất đốt khí. Khí tự nhiên , khí sinh học. Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc theo đường ống dẫn vào bếp. Các nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị để minh hoạ. Tiết 42 : TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn thuộc thể loại tả (tả người) nắm vững bố cục của bài văn, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết. 2. Kĩ năng: - Nhận thức được ưu điểm của bạn và của mình khi được thầy cô chỉ rõ, biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi, tự viết lại đoạn văn (bài văn) cho hay hơn. 3. Thái độ: - Học sinh lòng say mê sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ ghi đề bài, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý. Kiểu học của học sinh để thống kê các lỗi. + HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 8’ 20’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Lập chương trình hoạt động (tt). Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm 2, 3 học sinh đọc lại bản chương trình hoạt động mà các em đã làm vào vở của tiết trước. 3. Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay các em sẽ rút kinh nghiệm về cách viết một bài văn tả người, biết sửa lỗi mình đã mắc và viết lại một đoạn hoặc cả bài văn để làm bài tốt hơn. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Nhận xét kết quả. Giáo viên nhận xét chung về kết quả của bài văn viết của học sinh. Viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi bố cục, câu liên kết, chính tả ), sửa lỗi. Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi. v Hoạt động 2: Hướng dẫn sửa lỗi. Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa đã viết sẵn trên bảng phụ. Yêu cầu học sinh tự sửa trên nháp. Giáo viên gọi một số học sinh lên bảng sửa. Giáo viên sửa lại cho đúng (nếu sai). Giáo viên hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn, bài văn hay của một số học sinh trong lớp. Yêu cầu học sinh đọc lại nhiệm vụ 2 của đề bài, mỗi em chọn viết lại một đoạn văn. Giáo viên chấm sửa bài của một số em. Hoạt động 3: Củng cố. Đọc đoạn hay bài văn tiêu biểu. 5. Tổng kết - dặn dò: Giáo viên nhận xét, biểu dương những học sinh làm bài tốt những em chữa bài tốt. Chuẩn bị : “Oân tập văn kể chuyện” Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động nhóm Học sinh sửa bài vào nháp, một số em lên bảng sửa bài. Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. Học sinh trao đổi thảo luận trong nhóm để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn và tự rút kinh nghiệm cho mình. 1 học sinh đọc lại yêu cầu. Học sinh tự chọn để viết lại đoạn văn. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc lại đoạn văn viết mới (có so sánh đoạn cũ). Học sinh phân tích cái hay, cái đẹp. KĨ THUẬT Tiết 21: VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ MỤC TIÊU Hs nêu được mục đích ý nghĩa , tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. Biết cách cho gà ăn uống. Có ý thức nuôi dưỡng chăm sóc gà. PHƯƠNG TIỆN - Tranh minh họa. Phiếu đánh giá kết quả học tập. CÁC HOẠT ĐỘNG TG HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ 1’ 1. Ổân định lớp 5’ 2. Kiểm tra bài cũ. Gv nhận xét - cđ Nêu tác dụng và cách sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà? 29’ 3. bài mới Gv giới thiệu bài HĐ 1: Tìm hiểu mục đích ý nghĩa tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà Hs hoạt động nhóm : Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả Công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà Nuôi dưỡng gà gồm công việc chủ yếu là : dụng cụ ăn uống ,tiêm,nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà. Cả lớp và gv nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh. HĐ 2 tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống Vệ sinh chuồng nuôi. Tiêm thuốc ,nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà. Hs hoạt động nhóm : - Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả - Cả lớp và gv nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh. HĐ 3 : Đánh giá kết quả học tập Dựa vào câu hỏi cuối bài, kết hợp sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của hs. * HĐ3 :hs làm bài tập trong phiếu bài tập. GV nêu đáp án để hs tự đánh giá kết quả bài làm của mình. GV yêu cầu một vài hs báo cáo kết quảtự đánh giá. 4’ 4. Củng cố Hs nêu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà 1’ 5. Nhận xét – Dặn dò Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 21 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. Thái độ: HS tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH Ổn định: Hát Nội dung: GV giới thiệu: Chủ điểm tháng :lập thành tích chào mừng ngày 3/2. Phần làm việc ban cán sự lớp: GV nhận xét chung: Ưu: Thực hiện tốt nề nếp nội qui của trường của lớp HS có đầy đủ đồ dùng học tập Trong lớp chú ý nghe giáng hăng hái phát biểu ý kến XD bài Có làm và học bài đầy đủ khi đến lớp. Duy trì nuôi heo đất tình thương tốt. Tồn tại : Còn một số bạn đi học muộn vì lý do đường xa , Một số bạn còn chưa có ý thức trong việc giữ vệ sinh môi trường Gv tặng phần thưởng cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ Công tác tuần tới: + Nâng cao chất lượng học tập + Phát động đôi bạn cùng tiển trong học tập +Tổ chức phong trào thi đua học tập giữa các tổ +Nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường. +hoàn thành kế hoạch nhỏ + tham gia tướicây trong sân trường. * Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt Hát tập thể - Lớp trưởng điều khiển - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : + Học tập + Chuyên cần + Kỷ luật + Phong trào + Cá nhân xuất sắc, tiến bộ ----- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết. Ban cán sự lớp nhận xét + Lớp phó học tập + Lớp phó kỷ luật Lớp trưởng nhận xét Lớp bình bầu : + Cá nhân xuất sắc 12 em. + cá nhân tiến bộ :4 em Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ. Tuyên dương tổ đạt điểm cao. HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm tuần, tháng . Soạn xong ngày28/1/2008 Chuyên môn KT và kí duyệt Ngày30/1/2008 Người soạn Trần Thị NgocïHuệ Điền Ngọc Thuỷ
Tài liệu đính kèm: