Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 21 - Trường TH Thạnh Bình B

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 21 - Trường TH Thạnh Bình B

Môn:TẬP ĐỌC

Baì:ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I. Mục tiêu :

 Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

 Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước .

 Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: miệt mài, nghiên cứu, thiêng liêng, ba - dô - ca, xuất sắc, cống hiến, huân chương .

 KNS:Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân .Tư duy sáng tạo .

 II.Phương tiện:

- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.Trình bày ý kiến cá nhân .Trình bày 1 phút.Thảo luận nhóm.

 - Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK

 

doc 31 trang Người đăng hang30 Lượt xem 375Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 21 - Trường TH Thạnh Bình B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 21
TỪ NGÀY 28 - 01 - 2013 ĐẾN NGÀY 01 - 02 - 2013
 Thứ
Ngày
Tiết
Môn
Tiết
(CT)
Tên bài dạy
Giảm tải
Đồ dùng dạy học
Hai
1
TĐ
41
Anh hùng LĐ Trần Đại Nghĩa
Tranh MH
2
TOÁN
101
Rút gọn phân số
3
Bảng phụ
3
TA
28/01
4
TD
5
CC
21
Chào cờ
6
Ba
1
LTVC
41
Câu kể Ai thế nào ?
Bảng phụ
2
MT
3
TOÁN
102
Luyện tập
3
Tranh MH
29/01
4
KHOA
41
Âm thanh
Tranh MH
5
ĐĐ
21
Lịch sự với mọi người
Tranh MH
6
KC
21
KC được CK hoặc tham gia
Tranh MH
Tư
1
TĐ
42
Bè xuôi sông La
Tranh MH
2
TOÁN
103
Quy đồng mẫu số....số
2
Bảng nhóm
3
AN
30/01
4
LS
21
Nhà Hậu Lê và việc tổ...nước
Bản đồ,lươc đồ
5
TLV
41
Trả bài văn MTĐV
6
Năm
1
CT
21
Chuyện cổ tích về loài người
Bảng phụ
2
KT
3
TA
31/01
4
LTVC
42
VN .....Câu kể Ai thế nào ?
Bảng phụ
5
TOÁN
104
Quy đồng mẫu số....số
3
Bảng nhóm
6
Sáu
1
TLV
42
Cấu tạo bài văn MTCC
Bảng nhóm
2
ĐL
21
Người dân ở ĐBNB
Bản đồ,lươc đồ
3
TOÁN
105
Luyện tập
3,5
Bảng nhóm
01/01
4
TD
5
KHOA
42
Sự lan truyền âm thanh
Tranh MH
6
SHTT
21
SHTT
Thứ hai ngày 28 tháng 01 năm 2012
Môn:TẬP ĐỌC 
Baì:ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục tiêu :
 Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
 Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước .
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: miệt mài, nghiên cứu, thiêng liêng, ba - dô - ca, xuất sắc, cống hiến, huân chương .
KNS:Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân .Tư duy sáng tạo .
 II.Phương tiện:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.Trình bày ý kiến cá nhân .Trình bày 1 phút.Thảo luận nhóm.
 - Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:	
 a. Khám phá :
giáo viên cho học sinh xem tranh giới thiệu
 b. kết nối :
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc có nghĩa là gì ?
- HS đọc phần chú giải.
 - HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu,
 *b.2 Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Nói về tiểu sử của giáo sư Trần Đại Nghĩa ?
+ Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc nghĩa là gì ?
+ Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc ?
- Nội dung chính của bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc, HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
4. Củng cố và hoạt động tiếp nối:
- Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 3 HS trả bài: Trống Đồng Đông Sơn
- Quan sát tranh vẽ miêu tả về của cuộc chiến đấu quyết liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh.
+ Đoạn 1: Trần Đại Nghĩa ...tạo vũ khí.
+ Đoạn 2: Năm 1946  của giặc.
+ Đoạn 3 : Bên cạnh ... nhà nước. 
+ Đoạn 4 : Những ... cao quý.
- 1 HS đọc.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Tên thật là Phạm Quang Lễ quê ở Vĩnh Long,học trung học Sài Gòn.chế tạo vũ khí.
- Đất nước đang bị xâm lăng nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc là lam2theo tình cảm trở về xây dựng và bảo vệ đất nước
+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ chức vụ chủ nhiệm uỷ ban khoa học kĩ thuật nhà nước.
- Nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy
Môn:TOÁN
 Bài: RÚT GỌN PHÂN SỐ 
I. Mục tiêu : 	
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số, phân số bằng nhau.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập. 
* Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ :
 2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
Tổ chức HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số.
- HS nêu ví dụ sách giáo khoa
- Ghi bảng ví dụ phân số : 
+ Tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn ? 
- Lớp thực hiện chia tử số và mẫu số cho 5 
- So sánh: và 
- Kết luận : Phân số rút gọn thành 
* Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
- Đưa tiếp ví dụ : rút gọn phân số : 
+ Hãy tìm xem có số tự nhiên nào mà cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết?
- Yêu cầu rút gọn phân số này.
- GV Kết luận những phân số như vậy gọi là phân số tối giản 
- Yêu cầu tìm một số ví dụ về phân số tối giản?
- Gợi ý rút ra qui tắc về cách rút gọn phân số.
- Giáo viên ghi bảng qui tắc.
- Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc.
c) Luyện tập:
Bài 1 :
- Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài 
- Lớp thực hiện vào vỡ. 
- Gọi hai em lên bảng sửa bài. HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
Bài 2 :
- HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. 
- Gọi một em lên bảng làm bài, em khác nhận xét bài bạn
 - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
Bài 3:
- HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. 
- Gọi một em lên bảng làm bài
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
 3. Củng cố - Dặn dò :
- Hãy nêu cách rút gọn phân số?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài. 
- HS sửa bài trên bảng.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu lại ví dụ.
- Hai phân số và có giá trị bằng nhau nhưng tử số và mẫu số của hai phân số không giống nhau.
+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Học sinh tiến hành rút gọn phân số và đưa ra nhận xét phân số này có tử và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 
+ Phân số này không thể rút gọn được.
Một số phân số tối giản 
- Học sinh nêu lên cách rút gọn phân số 
- 3 HS đọc quy tắc, lớp đọc thầm.
- Một em đọc đề bài.
- Lớp làm vào vở.
- Hai HS sửa bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc tự làm bài vào vở. 
- Một em lên bảng làm bài.
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc, tự làm bài vào vở. 
- Một em lên bảng làm bài.
- 2HS nhắc lại 
- Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy
Thứ ba ngày 29 tháng 01 năm 2013
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài:CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ).
- Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào ? (BT2)
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn có dùng 2,3 câu kể theo BT2.
II. Phương tiện: 
- Đoạn văn minh hoạ bài tập 1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp mỗi câu 1 dòng 
- Giấy khổ to và bút dạ.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1, 2 :
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu 
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bo sung 
* Các câu 3, 5, 7 là dạng câu kể Ai làm gì? 
+ Nếu HS nhầm là dạng câu kể Ai thế nào ? thì GV sẽ giải thích cho HS hiểu?
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể (1HS đặt 2 câu: 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ đặc điểm tính chất và 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ trạng thái )
- HS khác nhận xét bổ sung bạn. 
- Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng 
Bài 4, 5 :
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu (Mời HS nêu các từ tữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được ) 
- Gọi nhóm xong trước đọc kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV: Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai thế nào? Thường có hai bộ phận. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (như thế nào?). Được gọi là chủ ngữ. Bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào? gọi là vị ngữ 
+ Câu kể Ai thế nào ? thường có những bộ phận nào ?
Ghi nhớ :
- HS đọc phần ghi nhớ.
- HS đặt câu kể theo kiểu Ai thế nào ?
Luyện tập :
Bài 1 :
- HS đọc yêu cầu, nội dung, tự làm bài 
Bài 2 :
- HS đọc yêu cầu, tự làm bài.
+ Nhắc HS câu Ai thế nào? Trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi ban trong tổ. 
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu.
 3. Củng cố – dặn dò:
+ Câu kể Ai thế nào? Có những bộ phận nào ?
- Nhận xét tiết học.
- HS về làm bài tập 3, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc lại câu văn.
- Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu.
Câu
Từ ngữ chỉ đặc điểm tính chất 
1/Bên đường cây cối xanh um.
2/Nhà cửa thưa thớt dần 
4/Chúng thật hiền lành 
6/ Anh trẻ và thật khoẻ mạnh .
xanh um .
thưa thớt dần
hiền lành 
 trẻ và thật khoẻ mạnh .
 - 1 HS đọc.
- Là như thế nào? 
- 2 HS thực hiện, 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc câu hỏi.
- Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có 
- 1 HS đọc.
- Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu.
Bài 4 : Từ ngữ chỉ sự vật được miêu tả 
Bài 5 : Đặt câu hỏi cho những từ ngữ đó . 
1/ Bên đường cây cối xanh um .
2 / Nhà cửa thưa thớt dần 
4/Chúng thật hiền lành 
6/ Anh trẻ và thật khoẻ mạnh .
Bên đường cái gì xanh um ?
Cái gì thưa thớt dần?
Những con gì thật hiền lành ?
Ai trẻ và thật khoẻ mạnh ?
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai thế nào? HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào sách giáo khoa.
- 1 HS chữa bài bạn trên bảng ( nếu sai )
+ 1 HS đọc.
+ HS tự làm bài vào vở, đổi vở cho nhau để chữa bài.
- Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn dò.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy
Môn:TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 	
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
- GD HS tính tự giác trong học tập.
II. Phương tiện: 
- Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập. 
* Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
- Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc.
c) Luyện tập:
Bài 1 :
- Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài 
- Lớp thực hiện vào vở. 
- HS lên bảng sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn. ...  miêu tả cây cối có mấy phần ?
+ Phần mở bài nêu lên điều gì ?
+ Phần thân bài nói về điều gì ?
+ Phần kết bài nói về điều gì ?
- GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính như SGK.
c/ Phần ghi nhớ :
- Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ.
d/ Phần luyện tập :
Bài 1 : 
- HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài đọc " Cây gạo " 
+ Bài này văn này miêu tả cây gạo theo cách nào? Hãy nêu rõ về cách miêu tả đó ?
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
+ Nhận xét và chốt lại ý kiến đúng, ghi điểm từng học sinh.
Bài 2 : 
- HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
+ GV treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng 
+ Mỗi HS có thể lựa chọn lấy một loại cây mình thích và lập dàn ý miêu tả cây đó theo 1 trong 2 cách đã học.
+ Lớp thực hiện lập dàn ý và mieu tả.
+ HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có 
+ GV nhận xét, ghi điểm một số HS viết bài tốt.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại bài văn miêu tả về 1 loại cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời câu hỏi. 
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài.
- Bài văn có 3 đoạn.
+ Trao đổi và sửa cho nhau 
- Tiếp nối nhau phát biểu.
 Đoạn 
Đoạn1: 3 dòng đầu 
Đoạn2: 4 dòng tiếp 
Đoạn 3: còn lại 
 Nội dung 
+ Giới thiệu bao quat về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà 
+ Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái 
+ Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch 
- 1 HS đọc.
- Quan sát:
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài.
- Bài văn có 3 đoạn.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
- Tiếp nối nhau phát biểu.
 Đoạn 
Đoạn1: 3 dòng đầu 
Đoạn2: 4 dòng tiếp 
Đoạn 3 : còn lại 
 Nội dung 
+ Giới thiệu bao quat về cây mai ( chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cánh và các nhánh mai tứ quý )
+ Tả chi tiết về các cánh hoa và trái của cây.
+ Nêu lên cảm nghĩ của người miêu tả. 
+ Quan sát hai bài văn và rút ra kết luận về sự khác nhau: Bài " Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây và cũ ối cùng là nêu lên cảm nghĩ của người miêu tả đối với cây mai tứ quý. Còn bài " Bãi ngô" tả từng thời kì phát triển của cây 
+ 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Quan sát và đọc lại 2 bài văn đã tìm hiểu ở bài tập 1 và 2.
+ 2 HS cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau.
+ Gọi HS phát biểu.
+ HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
+ Bài văn miêu tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đo mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Quan sát tranh và chọn một loại cây quen thuộc để tả.
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả, HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy
Môn: Địa lí
Bài: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BÀNG NAM BỘ
 I.Mục tiêu :
°Nhớ được tên một số dân tộc sống ở ĐBNB: kinh, Khơ-me,Chăm, Hoa.
°Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở , trang phục của người dân ở ĐBNB:
+Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, knh gạch, nh cửa đơn sơ.
+Trang phục phổ biến của người dân ĐBNB trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
HSKG:Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên tự nhiên ở ĐBNB:vùng nhiều sông, kinh gạch-nhà ở dọc sông; xuồng,ghe là phương tiện đi lại phổ biến.
II.Phương tiện :
 -BĐ phân bố dân cư VN. 
 -Tranh, ảnh về nhà ở, làmg quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm) .
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
2.KTBC : 
 -ĐB Nam Bộ do phù sa sông nào bồi đắp nên?
 -Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì ?
 GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 1/.Nhà cửa của người dân:
 *Hoạt động cả lớp: 
 -GV cho HS dựa vào SGK, BĐ và cho biết:
 +Người dân sống ở ĐB Nam Bộ thuộc những dân tộc nào?
 +Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
 +Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì ?
 2/.Trang phục và lễ hội :
 +Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt?
 +Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
 +Trong lễ hội thường có những hoạt động nào ?
 +Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ .
-GV nhận xét, kết luận.
4.Hoạt động nối tiếp : 
 -GV cho HS đọc bài học trong khung.
 -Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học .
 -Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “
-HS chuẩn bị .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
- Kinh, Hoa , Khơmer
- Ven sông,kênh gạch.
- Xuồng ghe, tàu,.
+Quần áo bà ba và khăn rằn.
 +Để cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống .
 +Đua ghe ngo 
 +Hội Bà Chúa Xứ ,hội xuân núi Bà ,lễ cúng trăng, lễ tế thần cá Ông(cá voi) 
-HS nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc .
-HS trả lời câu hỏi .
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy
Môn:TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu : 
- Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
- GD HS tính tự giác trong học tập.
II. Phương tiện:
- Giáo viên: Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập.
* Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Luyện tập:
Bài 1a:
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. 
- 2 HS lên bảng sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
Bài 2 a:
+ Gọi HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. 
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi)
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Muốn qui đồng mẫu số của 3 phân số ta làm như thế nào? 
- Hướng dẫn HS lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mau số của hai phân số kia.
 - Lớp làm vào vở. 
- HS lên bảng sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
Bài 4 :
+ HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS cách qui đồng mẫu số của 2 phân số và với MSC là 60 sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
 - Gọi một em lên bảng sửa bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
Bài 5 :
+ HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS chuyển 30 x 11 thành tích có thừa số là 15, chẳng hạn 30 x 11 = 15 x 2x11 
+ Gọi ý HS tự tính 
 - Lớp làm các phép tính còn lại vào vở. 
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
3. Củng cố - Dặn dò :
- Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 2 HS sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.
- 1 em nêu đề bài. Lớp làm vào vở.
- Hai học sinh làm bài trên bảng 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc, tự làm vào vở. 
- Một HS lên bảng làm bài. 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
+ 1 HS đọc.
+ Tiếp nối phát biểu.
+ HS thực hiện vào vở.
+ Nhận xét bài bạn.
+ 1 HS đọc.
+ HS thực hiện vào vở.
+ Nhận xét bài bạn.
+ 1 HS đọc.
+ Lắng nghe và quan sát GV thực hiện.
+ HS thực hiện vào vở.
b/ 
c/ 
+ Nhận xét bài bạn.
- 2HS nhắc lại. 
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
 IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy
Môn:KHOA HỌC:
Bài:SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
I. Mục tiêu:
 - Nêu VD chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn.về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng.
II. Phương tiện : 
 - 2 lon bơ, vài vụn giấy, 2 miếng ni lông, dây chun, 1 sợi dây mền ( bằng sợi gai, bằng đồng) trống, đồng hồ, túi ni lông ( để bọc đồng hồ ), chậu nước.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC
Gọi 2HS 
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: 
HĐ1:Tìm hiểu sự lan truyền âm thanh 
- Làm t/n như H.1 SGK , thảo luận các câu hỏi sau:
 Hỏi: Nguyên nhân nào làm cho tấm ni lông rung.
+ Âm thanh truyền từ trống đến tai ta NTN?
- Nhận xét và nêu KL ở SGK.
- Làm t/n 2 SGK, thảo luận câu hỏi:
+ Hỏi: Âm thanh có thể truyền qua được những chất nào?
- Yêu cầu 1 em lên gõ đều lên bàn, 1 em đi xa dần xem nguồn âm thanh càng xa thì NTN?
Hỏi: Trong t/n gõ trống gần ống có bọc ni lông ở trên, nếu ta đưa ra xa dần ( trong khi vẫn đang gõ trống ) thì rung động của các vụn giấy có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi NTN?
- Nêu K Luận:
HĐ 2:T.C “Nói chuyện qua điện thoại” 
-GV nêu cách chơi và luật chơi
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2HS lên bảng
- Quan sát
- Làm việc N.4
- Đại diện nhóm báo cáo
- Quan sát
- Càng xa nguồn âm thanh càng yếu đi.
- Rung động yếu dần khi đi ra xa trống.
 2HS đọc mục bạn cần biết
- Tham gia T.C 
 IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu : Giúp HS :
 - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua.
- Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp,chuẩn bị.
- Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường.
II. Phương tiện :
 - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, công việc của HS trong tuần.
 - Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của 
III. Các hoạt động dạy – học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Nhận xét, đánh giá tuần qua :
* GV ghi sườn các công việc -> h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá:
 - Chuyên cần, đi học đúng giờ
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập
 -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường
- Đồng phục, khăn quàng, 
- Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T
- Bài cũ,chuẩn bị bài mới
- Phát biểu xây dựng bài 
- Rèn chữ, giữ vở
- Ăn quà vặt
 - Tiến bộ
 - Chưa tiến bộ
B. Một số việc tuần tới :
- Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra
- Khắc phục những tồn tại
- Thực hiện tốt A.T.G.T
- Vệ sinh lớp, sân trường.
- Hs ngồi theo tổ
* Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình.
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ viên
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình
* Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ:
Lớp phó học tập
Lớp phó lao động
Lớp trưởng
- Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương
 - Theo dõi tiếp thu
Duyệt của BGH
Duyệt của KT
Người soạn
Trần Ngọc Tuyền
Nguyễn Hoàng Tuấn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 20(1).doc