Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 21 - Trường TH - THCS Hòa Trung

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 21 - Trường TH - THCS Hòa Trung

TẬP ĐỌC(41) TRÍ DŨNG SONG TOÀN

I. Mục đích yêu cầu :

 - Luyện đọc: Đọc đúng các từ ngữ ( hoặc cụm từ): thảm thiết , cúng giỗ, trở đi,Hai Bà Trưng ,yết kiến , Bạch Đằng thuở trước máu còn loang .

 +Đọc diễn cảm, lưu loát bài văn, giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.

-Hiểu được: Nghĩa các từ chú giải trong SGK, nắm nội dung bài: ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn , bảo vệ quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

 - Hiểu tài năng , khí phách và ghi nhớ công lao và cái chết lẫm liệt của Giang Văn Minh.

II. Chuẩn bị : GV : Tranh minh hoạ bài đọc SGK; Thông tin về các nhân vật lịch sử đề cập trong bài

 HS : Rèn đọc và chuẩn bị trứơc các câu hỏi SGK/26

 

doc 34 trang Người đăng hang30 Lượt xem 562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 21 - Trường TH - THCS Hòa Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Ngày soạn: 27/1/2008 Ngày dạy: Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2008
TẬP ĐỌC(41) TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục đích yêu cầu : 
 	- Luyện đọc: Đọc đúng các từ ngữ ( hoặc cụm từ): thảm thiết , cúng giỗ, trở đi,Hai Bà Trưng ,yết kiến , Bạch Đằng thuở trước máu còn loang .
	+Đọc diễn cảm, lưu loát bài văn, giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
-Hiểu được: Nghĩa các từ chú giải trong SGK, nắm nội dung bài: ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn , bảo vệ quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
	- Hiểu tài năng , khí phách và ghi nhớ công lao và cái chết lẫm liệt của Giang Văn Minh.
II. Chuẩn bị : GV : Tranh minh hoạ bài đọc SGK; Thông tin về các nhân vật lịch sử đề cập trong bài 
 HS : Rèn đọc và chuẩn bị trứơc các câu hỏi SGK/26
III. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định : Nề nếp lớp .
 2. Bài cũ : ( 3-5 phút ) Nhà tài trợ .Cách mạng 
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi :
H: Kể những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kỳ ? 
H :Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? 
H: Nêu đại ý của bài ? 
- Nhận xét , ghi điểm cho từng HS 
 3Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
HĐ1: Luyện đọc ( 12 phút )
MT: Đọc đúng các từ ngữ ( hoặc cụm từ): thảm thiết , cúng giỗ, trở đi,Hai Bà Trưng ,yết kiến , Bạch Đằng thuở trước máu còn loang .
- Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng phần trước lớp:
Đoạn 1: Từ đầu đến ra lẽ 
Đoạn 2: Tiếp đến  đền mạng Liễu Thăng 
Đoạn 3: Tiềp đến ...ám hại ông .
Đoạn 4: Phần còn lại 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn ,GV theo dõi, sai sửa cho học sinh, kết hợp giải nghĩa từ GGK , hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng.
- HS luyện đọc trong nhóm, đọc thể hiện .
- GV đọc mẫu toàn bài. 
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài ( 10 phút )
MT: Hiểu tài năng , khí phách và ghi nhớ công lao và cái chết lẫm liệt của Giang Văn Minh.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 , 2 và trả lời câu hỏi:
H: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để bãi bỏ lễ “góp giỗ Liễu Thăng “?
( Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời để Vua Minh mắc mưu nên phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.)
-Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
H: Nhắc lại nội dung đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh ? 
Đại thần nhà minh: Đồng trụ đến giờ rêu vẫn mọc
Giang Văn Minh: Bạch Đằng thuở trước máu còn loang.)
-Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi:
H : Vì sao vua nhà Minh lại sai người ám hại ông Giang Văn Minh ?
(Vì: vua Minh mắc mưu ông Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thấy Giang Văn Minh không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn dám lấy việc quân đội cả 3 triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch đằng để đối lại, nên giận quá, sai người ám hại Giang Văn Minh.)
H : Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
(vì: Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước, ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.)
-Yêu cầu học sinh thảo luận theo bàn rút ra ý nghĩa của câu chuyện, sau đó trình bày, giáo viên bổ sung chốt:
Ý nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn , bảo vệ quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm ( 10-12 phút )
MT: Đọc diễn cảm, lưu loát bài văn, giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
-Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu 
“ Chờ .cúng giỗ ?”
-Tổ chức HS tốp 3 em theo vai đọc diễn cảm.Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn.
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
Củng cố - dặn dò : ( 2-3 phút )
- Gọi 1 HS đọc ý nghĩa.GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
-1 HS đọc, HS khác đọc thầm.
-Đọc nối tiếp nhau trước lớp.
-Đọc nối tiếp, kết hợp nêu cách hiểu nghĩa của từ.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi, một số em đọc thể hiện.
- Một HS đọc to , lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-Đọc lướt và trả lời câu hỏi.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS thảo luận nhóm bàn nêu ý nghĩa của bài, HS khác bổ sung.
-HS đọc ý nghĩa.
-3 HS mỗi em đọc một vai, HS khác nhận xét cách đọc.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp; bình chọn bạn đọc tốt nhất.
-1 HS nêu ý nghĩa của bài.
ĐẠO ĐỨC(21) UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ ( PHƯỜNG) EM (TIẾT 1)
I. Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
	- Uỷ ban nhân dân (UBND)xã,phường là cơ quan hành chính nhà nước luôn chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em.	
 - Cần phải tôn trọng và thực hiện các quy định của UBND xã, phường; tham gia các hoạt động do UBND xã( phường) tổ chức .
	- HS thực hiện nghiêm túc các quy định của UBND phường, xã.
 II. Chuẩn bị : - GV : dùng thẻ màu cho hoạt động 2,
Bảng phụ ghi tình huống.
III. Hoạt động dạy và học
1.Ổn định : Nề nếp.
2.Kiểm tra: Yêu quê hương.
H: Vì sao phải yêu quê hương đất nước ? Em đã làm những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương đất nước ? 
H : Nêu bài học? 
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Tìm hiểu truyện : Đến ủy ban nhân dân ( 10’)
MT: Uỷ ban nhân dân (UBND)xã,phường là cơ quan hành chính nhà nước luôn chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em.	
- Gọi 1-2 em đọc nội dung truyện .
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn các câu hỏi :
H. Bố Nga đến UBND phường để làm gì ?
H. UBND phường làm các công việc gì ?
H. Mỗi người dân cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND ?
GV Kết luận :UBND xã( phường ) giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương . Vì vậy, mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ Uûy ban hoàn thành công việc .
- Rút ra ghi nhớ 
Hoạt động 2:Làm bài tập 1 SGK ( 10’)
MT: Cần phải tôn trọng và thực hiện các quy định của UBND xã, phường; tham gia các hoạt động do UBND xã( phường) tổ chức .
- Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu bài 1
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
+ GV nhận xét chốt ý đúng :UBND xã ( phường ) làm các việc : b,c,d,e,h, i.
Hoạt động 3: Làm bài tập 3 SGK ( 10’)
MT: HS thực hiện nghiêm túc các quy định của UBND phường, xã.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho HS 
- Gọi một số em trình bày ý kiến .
- GV kết luận : Hành vi , việc làm đúng : b, c . Hành vi không nên làm : a .
 4. Củng cố - dặn dò: ( 5’)
 - Nêu những việc mà UBND xã ( phường ) làm? Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND xã ?
- Về nhà học bài , tìm hiểu về UBND xã tại nơi mình ở ; các công việc chăm sóc , bảo vệ trẻ em mà UBND xã đã làm , chuẩn bị bài cho các tình huống tiết sau .
 - Nhận xét tiết học.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Thảo luận nhóm bàn.
- Trình bày ý kiến thảo luận, mời nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Học sinh đọc lại ghi nhớ. 
- HS thảo luận nhóm 2 .Cử đại diện trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung thêm .
- HS làm việc cá nhân .
 - HS trình bày ý kiến 
- HS nhận xét, bổ sung thêm .
+ HS đọc đề và nêu yêu cầu.
KHOA HỌC(41) NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I.Mục tiêu: Trình bày về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
- Kể ra những ứng dụng năng lượng mặt trời của con người.
 - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II.Chuẩn bị :GV: - Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy 
 tính bỏ túi).
 - Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng 
 mặt trời
III . Các hoạt động dạy và học : 
 1.Ổn dịnh : Nề nếp lớp 
2.Bài cũ: Năng lượng.
H: Nêu ví dụ chứng tỏ vật được cung cấp năng lượng? 
H:Hãy nêu một số nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, máy móc?
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề “Năng lượng mặt trời”.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
MT: Trình bày về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
-Yêu cầu HS đọc thông tin và Thảo luận nhóm nội dung.
H. Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào? ( ánh sáng và nhiệt )
H. Nêu vai trò của năng lượng nặt trời đối với sự sống?
H.Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu?
-GV giảng thêm: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc của các nguồn năng lượng này là mặt trời. Nhờ năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối.
 Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
MT: Kể ra những ứng dụng năng lượng mặt trời của con người.
 - Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3, 4 trang 76/ SGK trả lời, thảo luận các nội dung sau:
H:Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lươ ... ïc snh biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn thuộc thể loại tả (tả người) nắm vững bố cục của bài văn, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết.
- Nhận thức được ưu điểm của bạn và của mình khi được thầy cô chỉ rõ, biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi, tự viết lại đoạn văn (bài văn) cho hay hơn.
- Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi đề bài, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý của học sinh để thống kê các lỗi.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Lập chương trình hoạt động (tt). 4’
- Giáo viên kiểm 2, 3 học sinh đọc lại bản chương trình hoạt động mà các em đã làm vào vở của tiết trước.
2. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa 1 số lỗi điển hình. : (15’ )
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
- GV sử dụng bảng đã viết sẵn đề bài và một số lỗi điển hình để:
-Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp :
+ Nhìn chung đa số các em nắm được yêu cầu của đề bài, tả đúng theo yêu cầu của bài có một số em làm tốt biết dùng từ có hình ảnh, so sánh thể hiện được tính cách của người mà các em tả : Song bên cạnh cũng còn một bạn bài làm còn sơ sài, dùng từ chưa đúng, chấm câu chưa đúng, diễn đạt còn vụng : 
 -Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt .
a)Lỗi chính tả: thẳn thán, đuôi mắt, hàm rang, tráng tinh, 
b)Lỗi dùng từ : Thân hình khỏe, đôi mắt trắng nâu, đôi mắt đen như hòn bi .
c)Lỗi diễn đạt: 
-Yêu cầu học sinh tự sửa trên nháp.
Giáo viên gọi một số học sinh lên bảng sửa.
Giáo viên sửa lại cho đúng (nếu sai).
Hoạt động 2:Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài ( 20’)
GV trả bài cho HS và hướng dẫn cho các em chữa lỗi trong bài theo trình tự sau:
-Sửa lỗi trong bài:
-Học tập những đoạn văn hay ,bài văn hay 
+GV đọc 1 số đoạn văn hay , bài viết hay.
- Yêu cầu học sinh đọc lại nhiệm vụ 2 của đề bài, mỗi em chọn viết lại một đoạn văn.
 Giáo viên chấm sửa bài của một số em.
4.Củng cố , dặn dò:
-GV nhận xét tiết học , biểu dương những HS có bài văn đạt điểm cao, những HS đã tham gia chữa bài tốt trong bài .
Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài để nhận đánh giá tốt hơn. 
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : “Ôn tập văn kể chuyện”
- HS đọc lại đề bài .
+HS cả lớp trao đổi về lỗi sai, nêu cách sửa trên bảng .
- Sửa bài theo yêu cầu .
+HS đọc lại bài làm của mình và tự chữa lỗi
+HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát việc chữa lỗi 
+HS trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay , cái đúng của đoạn văn , bài văn.
+Mỗi HS tư ïchọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại cho hay hơn
+Một số HS trình bày đoạn văn viết lại
TOÁN(105) DIỆN TÍCH XUNG QUANH – DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
- Học sinh tự hình thành được biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Học sinh tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng được các quy tắc và tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần để giải các bài tập có liên quan.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Hình hộp chữ nhật, phấn màu.
+ HS: Hình hộp chữ nhật, kéo.
III. Các hoạt động:1. Bài cũ: 4’“Hình hộp chữ nhật .Hình lập phương “.
H.Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, hãy chỉ ra các mặt của hình hộp chữ nhật?
H. Em hãy gọi tên các kích thước của hình hộp chữ nhật.?
2. Giới thiệu bài mới: “ Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN”® Ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm , cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN. (14’)
-Yêu cầu HS đọc VD SGK
- GV cho HS quan sát hình hộp CN , kết hợp giới thiệu các kích thước tương ứng .
H. Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
H. Tính diện tích xung quanh của hình hộp CN ta làm như thế nào ?
(Tính tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp CN ).
Cho HS quan sát hình hộp CN triển khai và nêu cách tính 
GV nhận xét, chố cách tính :
Diện tích xung quanh của hình hộp CN bằng diện tích của hình chữ nhật có : chiều dài : 5+8+5+8 = 26 ( cm )
(Chiều dài chính là chu vi đáy của hình hộp CN )
Chiều rộng là 4cm ( chính là chiều cao hình hộp CN )
Do đó ,diện tích diện tích xung quanh của hình hộp CN là 
 26 x 4 = 104 ( cm2 )
H. Qua cách tính trên ta thấy muốn tính diện tích xung quanh hình hộp CN ta làm như thế nào ?
( Lấy chu vi đáy nhân với chiều cao) 
quy tắc SGK .
- Yêu cầu HS tính diện tích toàn phần hình hộp CN 
Vậy muốn tìm diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm sao? (giáo viên gắn quy tắc lên bảng).
Hoạt động 2: Luyện tập. 18’
Bài 1 : Hs đọc đề nêu yêu cầu đề.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV yêu cầu HS vận dụng trực tiếp công thức tính S xq , S tp của HHCN
GV đánh giá bài làm của HS
GV chốt côngt hức tính .
Bài 2 : Hs đọc đề nêu yêu cầu đề.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV hướng dẫn HS : 
+ Diện tích xung quanh của thùng tôn 
+ Diện tích đáy của thùng tôn 
+ Diện tích thùng tôn ( không nắp)
GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
3. Củng cố dặn dò :( 5’)
- Yêu cầu HS đọc lại quy tắc.
Dặn dò : Về xem lại bài, làm bài tập ở VBT.
- Nhận xét tiết học .
- 1HS đọc, lớp đọc thầm .
- HS quan sát, theo dõi, nêu cách thực hiện .
2 – 3 học cách tính, lớp nhận xét, bổ sung . 
- Học sinh nêu quy tắc.
- HS thảo luận nhóm 2, nêu cách tính 
2 – 3 học sinh nêu quy tắc.
1 em học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét đúng sai.
-HS đọc đề nêu yêu cầu đề.
- 1 HS lên bảng cả lớp làm vở.
- Nhận xét bài làm, bổ sung
- HS đọc lại quy tắc .
SINH HOẠT LỚP TUẦN 21
I. Mục tiêu :
 - Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới.
 - Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác.
 - Có ý thức tổ chức kỉ luật.
II-Đánh giá nhận xét tuần 21
1. Giáo viên nhận xét chung.
* Nề nếp: Học sinh đi học chuyên cần, đúng giờ . Đa số các em có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân , vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Song bên cạnh vẫ còn một số bạn vệ sinh còn hạn chế cần phải khắc phục ngay : 
Học tập : Các em đã có ý thức chuẩn bị đầy đủ sách, vở cho học kì II, đã có ý thức trong học tập . Bên cạnh đó còn một học sinh yếu cần phải cố gắng nhiều hơn: * Các hoạt động khác : Tham gia các hoạt động của nhà trường đầy đủ. Chăm sóc công trình măng non còn hạn chế.
2-Kế hoạch tuần 22:
- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ không nghỉ học trước tết.
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. 
- Tiếp tục thi đua học tốt giành nhiều hoa điểm 10.
- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
KĨ THUẬT
THỨC ĂN NUÔI GÀ
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS nắm được tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn dùng để nuôi gà.
	- Liệt kê được tên một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
	- Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh họa SGK. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học
1.Ổn định: (1 phút)
2. Bài cũ: (4- 5 phút)
H: Em hãy nêu cách chọn gà con mới nở? ( Lũy)
H.Nêu cách chọn gà nuôi đẻ trứng ? ( Lâm )
H: Nêu phần ghi nhớ? ( Xuân )
- Nhận xét, đánh giá từng em.	
3.Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà: (8-10 phút)
- Gọi HS đọc mục 1 SGK.
H: Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển?
(Nước, không khí, ánh sáng và các chất dinh dưỡng)
H: Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu? (Từ nhiều loại thức ăn.)
H: Em hãy nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà?
(Cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể gà)
Kết luận: Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp.
HĐ2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà: (13-15 phút)
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK trang 56 và làm việc theo nhóm đôi, nội dung:
 Kể tên các loại thức ăn nuôi gà?
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét và chốt.
F Các loại thức ăn nuôi gà: thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, rau xanh, cào cào, châu chấu, ốc, tép, bột đỗ tương, vừng, bột khoáng, 
HĐ3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà: (13-15 phút)
- Gọi HS đọc mục 2 SGK.
H: Thức ăn của gà được chia làm mấy loại? Hãy kể tên các loại thức ăn?
(Có 5 loại: Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm; nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường; nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng; nhóm thức ăn cung cấp vi-ta-min; thức ăn tổng hợp)
4.Củng cố – dặn dò: (4- 5 phút)
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở SGK.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị bài: Thức ăn nuôi gà (Tiết 2)
1 em đọc.
1- 2 em nêu.
2- 3 em trả lời.
2- 3 em trả lời.
Lắng nghe.
Quan sát.
Thảo luận nhóm 2 em.
Đại diện các nhóm trình bày; các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe.
2- 3 em đọc.
Trả lời.
Rút kinh nghiệm 	

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21CKTKN.doc