Tập đọc TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I- MỤC TIÊU :
1- Đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.
2- Hiểu ý nghĩa bài học : Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
TUẦN 21 Thứ Môn Tên bài dạy Hai Chào cờ Tập đọc Toán Khoa học Đạo đức Chào cờ Trí dũng song toàn Luyện tập về tính diện tích Năng lượng mặt trời UBND xã, phường em Ba Thể dục Chính tả Toán LTVC Lịch sử GV chuyên dạy Nghe-viết: Trí dũng song toàn Luyện tập về tính diện tích (tt) MRVT: Công dân Nước nhà bị chia cắt Tư Kể chuyện Tập đọc Toán Địa lí Kĩ thuật KC được chứng kiến hoặc tham gia Tiếng rao đêm Luyện tập chung Các nước láng giềng của Việt Nam GV chuyên dạy Năm Thể dục Tập làm văn Toán Khoa học Mỹ thuật GV chuyên dạy Lập chương trình hoạt động Hình hộp chữ nhật-Hình lập phương Sử dụng năng lượng của chất đốt GV chuyên dạy Sáu SHTT Toán LTVC Tập làm văn Âm nhạc SHTT Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình HCN Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Trả bài văn trả người GV chuyên dạy ******************* ******************** Thứ 2 ngày 17 tháng 1 năm 2011 Tập đọc TRÍ DŨNG SONG TOÀN I- MỤC TIÊU : 1- Đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật. 2- Hiểu ý nghĩa bài học : Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 HS (đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng + trả lời câu hỏi) - HS 1 đọc đoạn 1 + đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2/SGK - HS 2 đọc các đoạn còn lại + trả lời câu hỏi 3/SGK B- Bài mới - Luyện đọc Cho HS đọc đoạn nối tiếp - GV chia đoạn : 4 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến “... hỏi cho ra nhẽ.” + Đoạn 2: Tiếp theo đến “...đền mạng Liễu Thăng” + Đoạn 3: Tiếp theo đến “...ám hại ông.” + Đoạn 4: Còn lại - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp - HS nối tiếp nhau đọc. - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai : thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn. - Đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ và đọc chú giải. Cho HS đọc trong nhóm - HS chia nhóm 4 - Cho Hs đọc cả bài. - 1 -> 2 HS đọc lại cả bài trước lớp. GV đọc diễn cảm bài văn. - Tìm hiểu bài * Đoạn 1 + 2 - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm -1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. H:Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ“góp giỗ Liễu Thăng ?“ - Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời ... * Đoạn 3 + 4 - Yêu cầu HS đọc thầm, trả lời câu hỏi - Lớp đọc thầm. H: Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh H: Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh ? - 2 HS nhắc lại cuộc đối đáp. - Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm ghét ông vì ông ... H : Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ? - Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. - Đọc diễn cảm - Cho 1 nhóm đọc phân vai. - 5 HS đọc phân vai - GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện lên và hướng dẫn HS đọc. - HS đọc theo hướng dẫn của GV. - Cho HS thi đọc. - HS thi đọc phân vai. - GV nhận xét + khen nhóm đọc đúng, hay. - Lớp nhận xét. - Củng cố, dặn dò H : Em hãy nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện - Gv nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể câu chuyện này cho người thân nghe. Toán: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I MỤC TIÊU: Giúp HS : Tính được diện tích một số hình đã được cấu tạo từ các hình đã học. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn lại cách tính diện tích một số hình - Yêu cầu HS viết công thức tính diện tích một số hình đã học : diện tích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hình chữ nhật. - 2 Hs trả lời. - Gọi HS nhận xét; GV xác nhận. 2.Hướng dẫn HS thực hành tính diện tích của một hình trên thực tế - Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh họa trong ví dụ ở SGK (trang 103) - HS quan sát. - GV đọc yêu cầu : Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ trên bảng. - HS lắng nghe, quan sát hình đã treo của GV. - Có thể áp dụng ngay công thức để tính diện tích của mảnh đất đã cho chưa ? - Chưa có công thức nào để tính được diện tích của mảnh đất đó. Hỏi: Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào ? - Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có công thức tính diện tích. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, tìm ra cách giải bài toán. - HS thực hiện yêu cầu - trả lời nhóm - Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình. - Các nhóm trình bày kết quả. - Yêu cầu từng HS nói lại cách làm của mình. - Lưu ý khi giải toán cần tìm ra nhiều cách giải, ngắn gọn, chính xác. Cách 1 : Chia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCD và 2 hình vuông FGHK và hình vuông MNPQ. Cách 2 : Chia mảnh đất thành 3 hình chữ nhật Hỏi : Các cách giải trên thực hiện mấy bước ? - Quy trình gồm 3 bước : + Chia hình đã cho thành các hình có thể tính được diện tích. + Xác định số đo các hình theo hình vẽ đã cho. + Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ hình (mảnh đất) - GV xác nhận. - HS nêu lại 3 bước. 3.Thực hành tính diện tích * Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc đề bài. Xem hình vẽ. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - Chữa bài + Gọi HS trình bày bài làm, HS khác nhận xét, chữa bài. + GV nhận xét, chữa bài. * Bài 1 - HS đọc và làm bài vào vở Hỏi : Ngoài cách giải trên, ai còn có cách giải khác (gọi HS khá nêu) ? - HS chữa bài. - HS chỉ cần vẽ hình và nêu hướng giải. - Nhận xét chung, yêu cầu HS về nhà làm các cách giải khác vào trong vở. * Bài 2 HS khá giỏi - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1 * Bài 2 - 1 Hs đọc - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ - HS làm bài - Chữa bài + Gọi HS đọc và giải thích cách làm của mình. + HS khác nhận xét. + GV nhận xét, chữa bài. - Tương tự bài 1 - Yêu cầu HS về nhà trình bày thêm các cách giải khác. Hỏi : Hãy nêu các bước tính diện tích ruộng đất ? - Chia thành 2 bước : + Bước 1 : Chia mảnh đất thành các hình cơ bản đã có công thức tính diện tích. + Bước 2 : Tính diện tích của các hình đã chia từ đó tìm được diện tích mảnh đất. Khoa học: NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI I. Mục tiêu: Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ - Các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ, . Nhờ đâu? 2/ Bài mới: HĐ1: Thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi - Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái đất ở những dạng nào? - Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống. - Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu? HĐ 2: Quan sát và thảo luận HS quan sát các hình 2; 3; 4 thảo luận các nội dung sau: - Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. - Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. - Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trởi gia đình và địa phương. HĐ 3: Trò chơi Nêu vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất - 1 HS trình bày - Các nhóm thảo luận và trình bày - Đại diện các nhóm trình bày + Chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm,. + Máy tính bỏ túi, + HS nêu - Các nhóm thi nhau phát biểu 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Học bài, chuẩn bị bài sau: Vai trò của chất đốt. Đạo đức: ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (Tiết 1) I- MỤC TIÊU : - Bước đầu biết vai trò quan trọng của UBND xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của UBND xã đối với trẻ em trên địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã. - Có ý thức tôn trọng UBND xã. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Tranh ảnh về UBND phường, xã, bảng phụ, các băng giấy. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi. 1- Kể một số việc làm của UBND phường mà em biết. 2- Em làm gì để quê hương ngày càng phát triển ? - 2 HS trả lời. - GV nhận xét, ghi điểm. B- Dạy bài mới : - Hướng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 1: TÌM HIỂU TRUYỆN “ĐẾN ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG “ - Yêu cầu 1 - 2 HS đọc truyện “Đến Ủy ban nhân dân phường, xã” trang 31 SGK. - HS đọc thầm. - Yêu cầu thảo luận, cả lớp trả lời câu hỏi : - HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV. Câu hỏi thảo luận : 1- Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì ? 1- Làm giấy khai sinh. 2- Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm những việc gì ? 2- Xác nhận chỗ ở, quản lý việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em. 3- Theo em, UBND phường, xã có vai trò như thế nào ? Vì sao ? 3- Vô cùng quan trọng vì UBND phường, xã là cơ quan chính quyền, đại diện cho Nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa phương. 4- Mọi người cần có thái độ như thế nào đối với UBND phường, xã ? 4- Tôn trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện và giúp đỡ để UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ. - GV gọi lần lượt HS trả lời, có thể hỏi mỗi em 1 câu (nối tiếp nhau) - HS trình bày, cả lớp theo dõi. + Treo tranh ảnh UBND 1 phường, xã nào đó (tốt nhất là ảnh UBND địa phương mình và giới thiệu với HS). + HS theo dõi, quan sát. + GV chốt ý. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Hoạt động 2: TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA UBND QUA BÀI TẬP SỐ 1 - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi : - HS làm việc nhóm như GV hướng dẫn. + Đọc bài tập 1 trang 32, 33 sau đó đánh dấu Đ vào trước các ý nêu các việc cần đến UBND để giải quyết. - GV phát cho mỗi em thẻ Đ, S - HS nhận thẻ. - GV đọc các ý trong bài tập để HS bày tỏ ý kiến. - HS lắng nghe, giơ thẻ Đ, S. + Mặt Đ ý : b, c, d, đ, e, h, i + Mặt S ý : a, g - GV tóm ý. - HS lắng nghe. Hoạt động 3: THẾ NÀO LÀ TÔN TRỌNG UBND PHƯỜNG XÃ ? - Treo bảng phụ gắn băng giấy trong đó ghi các hành động, việc làm có thể có của người dân khi đến UBND xã, phường. - HS quan sát đọc các hành động. - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi : thảo luận và sắp xếp các hành động, việc làm sau thành 2 nhóm : hành vi phù hợp và hành vi không phù hợp. - Tiếp tục làm việc cặp đôi, thảo luận để sắp xếp các hành động, việc làm vào đúng nhóm. Phù hợp Không phù hợp Các câu : 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10 Các câu : 1, 3, 6 - Yêu cầu HS kết luận : + Để tôn trọng UBND phường, xã, chúng ta cần làm gì ? + HS nhắc lại các câu ở cột phù hợp. + GV chốt ý. Dặn dò : ... g có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, các mặt đều là hình vuông bằng nhau. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - HS thực hiện yêu cầu. 2/ Thực hành nhận diện các hình và các yếu tố của hình * Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài toán. - Yêu cầu tự làm vào vở (không cần kẻ bảng) ; 1 HS làm bảng phụ. * Bài 1 - Hs đọc. - HS làm bài - HS đọc kết quả ghi bài 1 - Chữa bài + Gọi HS nhận xét bài của bạn + Gv nhận xét và đánh giá Hỏi : Từ bài tập này, em rút ra kết luận gì ? - Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đều có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh. Số mặt, số cạnh và số đỉnh giống nhau. * Bài 2 HS khá giỏi a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chữa bài : + Gọi 1 HS trả lời miệng câu a + Hs khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét và xác nhận. * Bài 2 a) 1 Hs đọc - HS làm bài - HS chữa bài A2 B2 C2 D2 Q2 M2 N2 P b) Gọi 1 HS đọc phần b. Tự làm bài vào vở b) HS đọc yêu cầu b) và làm bài - Gọi HS chữa bài - GV nhận xét, xác nhận kết quả Đáp số : 18cm2 , 24cm2 , 12cm2 * Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài toán. * Bài 3 - HS đọc Hỏi : Tại sao hình B không phải là hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Vì hình B có nhiều hơn 6 mặt; 8 đỉnh; 12 cạnh Khoa học: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT I- MỤC TIÊU : HS biết : - Kể tên 1 số loại chất đốt. - Nêu được ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. - Hình ảnh và thông tin trang 86, 87, 88, 89 SGK III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Nêu vào trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống ? - HS trả lời - Năng lượng mặt trời dùng để làm gì ? - GV nhận xét - ghi điểm. B- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Giảng bài Hoạt động 1 : Kể tên một số loại chất đốt + Mục tiêu : HS nêu được tên một số loại chất đốt : rắn, lỏng, khí. + Tiến hành : - GV nêu : Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng. Trong đó, chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể lòng, chất đốt nào ở thể khí ? - Than đá - Dầu hỏa, ga , v.v... Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận + Mục tiêu : HS kể tên và nêu được công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt + Tiến hành - Bước 1 : Làm việc theo nhóm - GV kiểm tra mỗi nhóm theo đã phân công. a) sử dụng các chất đốt rắn - Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi ? - Củi, tre ... - Hiện nay người ta còn dùng loại chất đốt nào nữa? - Than đá - Than đá được sử dụng trong những việc gì và được khai thác ở đâu - Chạy máy, 1 số động cơ, đun nấu ... - Quảng Ninh. - Ngoàn than đá, các em còn biết loại than nào khác: - Than bùn, than củi b) Sử dụng chất đốt lòng - Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng được dùng để làm gì ? - Ở nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu ? c) Sử dụng các chất đốt khí - Có những loại khí đốt nào ? - Người ta có thể làm thế nào để tạo ra khí sinh học? - Bước 2 : HS thảo luận - Gọi đại diện nhóm trình bày. - HS trình bày kết hợp tranh. - GV tóm ý liên hệ các chất đốt trong đời sống hàng ngày và giáo dục HS biết tiết kiệm các chất đốt. - HS nhận xét, bổ sung - Gv cung cấp thêm. 3- Củng cố, dặn dò - Hãy kể tên các loại chất đốt mà em biết ? - HS nêu. - Mỗi loại chất đốt được sử dụng vào những việc gì? - Dặn dò : về nhà tìm hiểu cách sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. - Nhận xét tiết học. Thứ 6 ngày 21 tháng 1 năm 2011 Toán: DIỆN TÍCH XUNG QUAN VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT A. Mục tiêu: Giúp HS : - Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. B. Đồ dùng dạy học: - Một số hình hộp chữ nhật có thể triển khai được. - Bảng phụ có vẽ các hình triển khai. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài cũ: + Hình hộp chữ nhật gồm có mấy mặt? là những mặt nào? Các mặt đó có đặc điểm gì? + Hình hộp chữ nhật có những kích thước nào? II/ Bài mới: Đ1: Hình thành công thức tính DTXQ & DTTP của hình hộp chữ nhật a) Diện tích xung quanh - GV cho HS quan sát các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật. Yêu cầu HS chỉ ra các mặt xung quanh. + Lớp nhận xét * GV: Tổng diện tích 4 mặt của hình hộp chữ nhật được gọi là DTXQ của hình hộp chữ nhật. * GV: Nêu bài toán và gắn hình minh hoạ lên bảng (ví dụ SGK trang 109). + Cho HS quan sát mô hình và gọi 1 HS lên tháo hình hộp chữ nhật ra và gắn lên bảng. * GV: tô màu phần DTXQ của hình hộp chữ nhật + Yêu cầu thảo luận nhóm tìm cách tính DTXQ của hình hộp chữ nhật. + Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp. * GV nhấn mạnh: 5 + 8 + 5 + 8 = (5 + 8) x 2, đây là chu vi mặt đáy, 4 là chiều cao. + Yêu cầu HS đọc quy tắc SGK. *** Lưu ý: Các kích thước cùng đơn vị đo b) Diện tích toàn phần * GV: Diện tích của tất cả các mặt gọi là DTTP + Em hiểu thế nào là DTTP của hình hộp chữ nhật? + Muốn tính DTTP của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? + 1 HS lên bảng tìm DTTP của hình hộp chữ nhật vừa cho. Lớp làm nháp. + HS nhận xét. * GV: Muốn tính DTTP của hình hộp chữ nhật, ta lấy tổng của DTXQ và diện tích 2 đáy. + Gọi HS nhắc lại công thức. * Lưu ý: Các kích thước cùng đơn vị đo HĐ2: Luyện tập: Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở; 1 HS làm bảng lớp. + Nhận xét, chữa bài + Gọi HS đọc quy tắc tính DTXQ & DTTP của Hình hộp chữ nhật. (cả phần lưu ý) Bài 2 : Yêu cầu HS khá giỏi nêu đề bài + Thùng tôn có đặc điểm gì ? + DT thùng tôn dùng để làm thùng chính là DT của những mặt nào ? + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở; 1 HS làm bảng lớp + Nhận xét, chữa bài III/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà học thuộc các quy tắc vừa học, tiết sau luyện tập. - HS trả lời - 1 HS lên chỉ - HS nhận xét - HS nghe - HS thao tác - HS tìm cách tính - HS làm bài và chữa bài - 2 HS đọc - Tổng diện tích 6 mặt - Lấy DTXQ + DT 2 đáy - HS làm bài - HS chữa bài. - 2, 3 HS nhắc lại - HS đọc - HS làm bài - HS chữa bài - 2 HS nêu quy tắc - HS đọc - Không có nắp, dạng hình hộp chữ nhật - DTXQ + DT 1 đáy (vì không có nắp) - HS làm bài - HS chữa bài. Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I- MỤC TIÊU : 1. Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân-kết quả. 2. Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu (BT1); thay đổi vị trí của các vế câu để tạo ra một câu ghép mới (BT2); chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3); biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân-kết quả. - HS khá giỏi giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3; làm được toàn bộ BT4. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng lớp viết 2 câu ghép ở bài tập 1 ( phần nhận xét) - Vở bài tập tiếng Việt lớp 5, tập hai (nếu có) - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT1,4 ( phần luyện tập ) - Bảng lớp viết 2 câu văn ở bài tập3 ( phần luyện tập) III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 HS. - 2 HS trả lời HS làm bài tập 3 và đọc đoạn văn ngắn các em viết về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân ( BT4) B- Bài mới 1- Nhận xét - Cho HS đọc yêu cầu BT1 Cả lớp đọc thầm GV nhắc Hs trình tự làm bài. Cho HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HS nhận xét BT2: HS đọc yêu cầu HS phát biểu Cho HS nhận xét, chốt lại 2- Ghi nhớ - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK - 3 HS đọc. - Cho HS nhắc lại nộidung ghi nhớ (không nhìn SGK) - 3 HS nhắc lại. 3- Luyện tập * HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT 1 - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. + Tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu. - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày kết quả - Một số HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét. * HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm BT 2 - Cho HS đọc yêu cầu của BT 2 - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Cho HS trình bày kết quả. HS đọc bài làm - GV nhận xét và khen những HS làm bài đúng. BT3: HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài BT4: HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài - Lớp nhận xét. HS làm bài HS làm bài 4- Củng cố, dặn dò : GV : Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - 3 HS nhắc lại. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS hgi nhớ kiến thức vừa luyện tập. Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn những lỗi HS mắc về chính tả, dùng từ, viết câu. - Câu văn, đoạn văn hay cho HS học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Nhận xét kết quả bài viết của HS a/ Nhận xét chung: - Ưu: + Xác định đúng yêu cầu của đề + Bố cục đầy đủ, diễn đạt rõ ràng mạch lạc, dùng được từ ngữ có hình ảnh. + Trình bày bài tương đối đẹp. - Tồn tại: Một số em làm còn sơ sài, viết sai nhiều lỗi chính tả, ý văn viết lủng củng. b/ Thông báo điểm cụ thể: 2/ HDHS chữa bài a/ HDHS chữa lỗi chung * Chính tả * Từ * Câu: b/ HDHS chữa lỗi trong bài c/ HDHS học tập những câu văn hay, đoạn văn hay. HS lắng nghe. - Điểm 9; 10: 12 bài - Điểm 7; 8 : 14 bài - Điểm 5; 6: 9 bài - Điểm yếu: 2 bài - Mặt áo – mặc áo; khuông mặt – khuôn mặt Hình giáng – hình dáng; làm việt – làm việc - Hai con mắt – đôi mắt - Khuôn mặt hình trái xoan – khuôn mặt trái xoan. - Cô biểu diễn, rất hay. - Cô Tấm hiền lành. Chịu thương và chịu khó và chăm chỉ. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, biểu dương nhưng bài viết tốt. - Những em viết bài chưa đạt về viết lại cho hay hơn. ________________________________________ SINH HOẠT TẬP THỂ I. Chi đội trưởng điều khiển tiết sinh hoạt ( như những tiết trước) II. Ban cán sự lớp đánh giá các mặt hoạt động trong tuần III. GVCN nhận xét chung: - Lớp thực hiện tốt 5 nề nếp trực ban, tiếp tục thực hiện tốt 4 hành vi văn minh. - Nhiều em tiến bộ trong học tập. - Vẫn còn một vài em lơ là trong học tập như: Huy, Thủy. IV. Dặn dò: Khắc phục những điểm yếu trong tuần đến. _____________________________________
Tài liệu đính kèm: