Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Kim Xá 2

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Kim Xá 2

 Tập đọc

TRÍ DŨNG SONG TOÀN

I. Mục tiêu:

 - Học sinh đọc chôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời các nhân vật.

 - Từ ngữ: Trí dũng song toàn, đồng tru, linh cữu

 - ý nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.

Tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc).

-Tư duy sáng tạo

 

doc 30 trang Người đăng hang30 Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Kim Xá 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21	Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013
Sáng: 	 Tập đọc
trí dũng song toàn
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh đọc chôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời các nhân vật. 
	- Từ ngữ: Trí dũng song toàn, đồng tru, linh cữu 
	- ý nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
Tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc).
-Tư duy sáng tạo
III. Các phương pháp - Kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
-Đọc sáng tạo
-Gợi tìm
-Trao đổi, thảo luận
-Tự bộc lộ(bày tỏ sự cảm phục Giang Văn Minh; nhận thức của mình)
IV. Phương tiện dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn “chờ rất lâu  sang cúng giỗ”
V. Tiến trình dạy học:
1’
5’
26’
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài “Nhà tài trờ đặc biệt của cách mạng”
3. Bài mới:	
Giới thiệu bài: hôm nay chúng ta học bài: Trí dũng song toàn.
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài.
b) Tìm hiểu bài.
? Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
? Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
? Vì sao có thể nói Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
c) Đọc diễn cảm.
? Học sinh đọc phân vai.
? Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 học sinh đọc toàn bài trước lớp.
-  vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời. Vua Minh phán  Vua Minh biết đã mắc mưu vẫn phải tuyên bố bỏ lệ giỗ Liễu Thăng.
- Vua mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thầy Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn dám sai người ám hại Giang Văn Minh.
- Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa bất khuất, giữa triều đình nhà Minh, ông biết dung mưu để vua nhà Minh buộc phải góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước ông dũng cảm không sợ chết, dám đối lại 1 vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
2’
 1’
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
? ý nghĩa.
4. Củng cố: 	
- Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò:	Đọc bài.
- 5 học sinh đọc phân vai, để củng cố nội dung, cách đọc.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc cặp 3 phân vai.
- Thi đoc trước lớp.
- Học sinh nêu ý nghĩa
Toán
Luyện tập về tính diện tích
I. Mục tiêu: 
	- Giúp học sinh củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhậtm hình vuông.
	- Vận dụng tốt vào giải bài tập.
	- Học sinh chăm chỉ học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu.
III. Các hoạt động dạy học:	
1’
5’
26’
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 2 (102)
3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Giới thiệu cách tính.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm ví dụ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tính diện tích từng phần nhỏ từ đó suy ra diện tích toàn mảnh đất.
b) Thực hành:
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm- nhận xét.
Bài 2: - Hướng dẫn học sinh trao đổi cặp.
- Giáo viên nhận xét- đánh giá
- Học sinh đọc ví dụ.
- Học sinh tính- trình bày
Chiều dài hình chữ nhật 1 là:
3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m)
Diện tích hình chữ nhật 1 là:
11,2 x 3,5 = 39,2 (m2)
Diện tích hình chữ nhật 2 là:
4,2 x 6,5 = 27,3 (m2)
Diện tích của mảnh đất là:
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
 Đáp số: 66,5 m2 
- Học sinh thảo luận trình bày.
 Cạnh AB dài là:
100,5 + 40,5 = 141 (m)
 Cạnh BC dài là:
50 + 30 = 80 (m)
 Diện tích ABCD là:
141 x 80 = 11280 (m2)
Diện tích của hình chữ nhật 1 là:
50 x 40,5 x 2 = 4050 (m2)
Diên tích của khu đất là:
11280 – 4050 = 7230 (m2)
 Đáp số: 7230 m2
3’
2’
4. Củng cố:	- Nội dung.
	- Liên hệ – nhận xét.
5. Dặn dò:	Làm vở bài tập.
Chính tả (Nghe- viết)
trí dũng song toàn
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Nghe- viết đúng chính tả một đoạn truyện “Trí dũng song toàn”
	- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi ; có thanh hỏi/ thanh ngà.
II. Chuẩn bị:
	Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1’
5’
26’
2’
1’
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên viết những từ có chữ âm đầu r/d/gi (dựa vào bài chính tả tuần 20)
3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết:
- Giáo viên đọc đoạn cần viết.
- Tìm hiểu nội dung đoạn.
? Đoạn văn kể điều gì?
- Hướng dẫn viết những từ dễ sai.
- Giáo viên đọc.
- Giáo viên đọc.
3.3. Hoạt động 2: Hương dẫn làm bài tập.
3.3.1. Bài 2a) Làm nhóm.
- Cho học sinh nối tiếp nhau dọc kết quả.
- Lớp nhận xét. 
3.3.2. Bài 3a) Làm vở.
Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố-:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
5. Dặn dò:	chuẩn bị bài sau. 
- Học sinh theo dõi.
+ Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê hần Tông khóc thương trước linh cữu ông, ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ ..
+ Những từ viết hoa.
- Học sinh viết.
- Học sinh soát lỗi.
- Đọc yêu cầu bài 2a)
+ Gửi lại để dùng về sau: dành dụm, để dành.
+ Biết rõ, thành thạo: rành, rành rẽ.
+ Đồ đựng đan bằng tre nứa, đáy phẳng, thành thạo: cái giành.
- Đọc yêu cầu đọc bài 3a)
+ Nghe cây lá rầm rì.
+ Lá gió đang dao nhạc.
+ Quạt dịu trưa ve sầu.
+ Cõng nước làm mưa rào.
+ Gió chẳng bao giờ mệt!
+ Hình dáng gió thế nào.
Chiều:	Toán
Luyện về tính diện tích 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Luyện tập về tính diện tích
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
1’
5’
26’
2’
 1’
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 	
3. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài: 
b. Hoạt động 1: Làm bài.
- Cho một học sinh nêu cách làm:
+ Tính diện tích hình thang AEGD
- Tính diện tích tam giác BGC
- Tính diện tích tứ giác AEGD
c. Hoạt động 2: Làm vở.
- chấm phiếu.
- Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ.
5. Dặn dò:	 Chuẩn bị bài sau.
- Bài 1 : HS đọc để tự làm bài vào vở.
- HS lêm bảng trình bày.
 (m2)
Bài 2: 
 (cm2)
Chiều dài hình chữ nhật 1 là:
3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m)
Diện tích hình chữ nhật 1 là:
11,2 x 3,5 = 39,2 (m2)
Diện tích hình chữ nhật 2 là:
4,2 x 6,5 = 27,3 (m2)
Diện tích của mảnh đất là:
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
Ngày soạn: 5-1-2013
Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2013
Sáng	Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: công dân
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân: các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân, 
	2. Vận dụng vốn từ đã học, viết được 1 đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập Tiếng việt 5.
	- Bút dạ và 3- 4 tờ phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:	
2’
28’
A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm miệng bài tập 1, 2, 3 tiết học trước.
B. Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh làm bài:
Bài 1: 
- Giáo viên phát bút dạ và 3 tờ phiếu đã ghi sẵn bài tập 1.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét rồi chốt lại ý đúng.
Bài 2: 
- Giáo viên đã kẻ sẵn 3- 4 tờ phiếu ghi bài tập 2 rồi mời 3 học sinh lên bảng thi làm bài đúng.
+ Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho người dân được hưởng, được làm, được đòi hỏi.
+ Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của người dân đối với đất nước.
+ Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác.
Bài 3: 
- Dựa vào câu nói của Bác, mỗi em viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh làm việc cá nhân hoặc theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Nghĩ vụ công dân, 
- Quyền công dân
- ý thức công dân
- Bổn phận công dân
- Trách nhiệm công dân.
- Công dân gương mẫu.
- Công dân danh dự.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập suy nghĩ làm cá nhân.
- Học sinh trình bày kết quả.
g Quyền công dân.
g ý thức công dân.
g Nghĩa vụ công dân.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 3.
- Học sinh làm bài ra nháp.
- Một, hai học sinh khá, giỏi làm mẫu.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc bài văn của mình.
3’
2’
3. Củng cố-: 
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- 5. Dặn dò:	Học bài, Giao bài về nhà.
Toán
Luyện tập về tính diện tích (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Luyện tập về tính diện tích
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1’
5’
26’
2’
 1’
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 	Gọi học sinh lên chữa bài 2.
	- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Ví dụ
- Giáo viên hướng dẫn cách làm.
+ B1: Chia hình tứ giác thành những hình đã học.
+ B2: Tính khoảng (chiều cao của các hình vừa tạo)
+ B3: Tính diệnc tích các hình nhỏ g tính diện tích các hình lớn.
- Giáo viên gọi học sinh đứng dậy cùng làm:
Vậy diện tích mảnh đất là:
1677,5 m2 
3.3. Hoạt động 2: Làm vở.
- Cho một học sinh nêu cách làm:
+ Tính diện tích hình thang AEGD
- Tính diện tích tam giác BGC
- Tính diện tích tứ giác AEGD
3.4. Hoạt động 3: Làm phiếu.
- chấm phiếu.
- Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ.
5. Dặn dò:	 Chuẩn bị bài sau.
- Đọc đầu bài ví dụ (sgk- 10)
 (m2)
 (m2)
 = 935 + 742,5 = 1677,5 (m2)
Bài 1: 
- Một học sinh lên bảng, lớp làm vở.
 (cm2)
 (cm2)
 = 1365 (cm2)
 = 5292 + 2462 + 1365 = 9119 (cm2)
 Đáp số: 9119 (cm2)
Bài 2: 
 (cm2)
 (cm2)
 (cm2)
 = 1835,06 (cm2)
Lịch sử
Nước nhà bị chia cắt
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
	- Đế quốc Mĩ phá hoại Hiệp định Giơ- ne- vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.
	- Vì sao nhân dân ta phải cầm song đứng lên chống Mĩ- Diệm.
	- Học sinh ham thích học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ Hành chính Việt Nam. để chỉ giới tuyến quân sự tạm thời theo quy định của Hiệp định Giơ- ne- vơ.
III. Các hoạt động dạy học:
1’
5’
26’
2’
 1’
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Nội dung hiệp định Giơ- ne- vơ
3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Nội dung hiệp định Giơ- ne- vơ.
? Học sinh đọc sgk, chú giải.
- Hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa của:
? Tại sao có hiệp định Giơ- ne- vơ.
? Nêu nội dung của Hiệp định Giơ- ne- vơ?
? Hiệp định thể hiện mong ước gì của nhân dân ta?
* Hoạt động 2: Vì sao nước ta bị chia cắt thành 2 miền Nam- Bắc.
- Giáo viên nhận xét- đánh giá- kết luận.
? Mĩ có âm mưu gì?
? Nêu dẫ ...  xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật.
1. Ví dụ: Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 5 cm và chiều cao 4 cm. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó:
Giải 
Chiều dài là: 5 + 8 + 5 + 8 = 26 (cm)
(chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật )
Chiều rộng là: 4 cm (chiều cao hình hộp chữ nhật)
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
20 x 4 = 104 (cm2)
- Muốn tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật?
Gọi diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: Sxq
Ta có công thức:
- Giáo viên hướng dẫn và kết luận:
- Học sinh đọc
- Học sinh trả lời
g Quy tắc (học sinh đọc)
2’
1’
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là tổng diện tích xung quanh và diện tích 2 mặt đáy.	 - Học sinh đọc.
ở ví dụ 1 có diện tích mặt đáy là:	8 x 5 = 40 (cm2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là: 104 + 40 x 2 = 184 (cm2)
- Nếu gọi diện tích toàn phần là: STP
Ta có công thức:
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: 
Diện tích.
Bài 2: Giáo viên hướng dẫn
4. Củng cố- :
- Nhắc lại quy tắc tính Sxq , STP hình hộp chữ nhật.
- Nhận xét giờ
5. Dặn dò:	Về nhà học bài, chuẩn bị cho giờ sau.
S đỏy x 2
- Học sinh làm cá nhân.
Giải
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
(4 + 5) x 2 x 3 = 54 (cm2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:
54 + 5 x 4 x 2 = 94 (cm2)
 Đáp số: Sxq: 54 cm2
 STP: 94 cm2
- Học sinh làm vở
Bài giải 
Sxq thùng tôn là: (6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm2)
STP thùng tôn không nắp là: 
180 + 6 x 4 = 204 (dm2)
 Đáp số: 204 dm2
Khoa học
Sử dụng năng lượng chất đốt
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.
II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
- Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt.
- Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt.
III. Các phương pháp - Kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Động não
- Quan sát và thảo luận nhóm
- Điều tra
- Chuyên gia
IV. Phương tiện dạy học:
	- Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
V. Tiến trình dạy học:
1’
5’
26’
2’
1’
1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời?
	- Nhận xét, cho điểm.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt.
- Giáo viên đặt câu hỏi.
? Hãy kể một số chất đốt thường dùng:
? Chất đốt nào ở thể rắn, chất nào ở thể lỏng, chất nào ở thể khí?
- Nhận xét, cho điểm.
3.3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Kể được tên, nêu được công dụng của từng loại chất đốt.
- Đại diện lên trình bày.
- Các nhóm, bổ xung. 
Giáo viên chốt lại.
4. Củng cố-:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
5. Dặn dò:	Học bài, Chuẩn bị bài sau.
- Lớp thảo luận.
+ Than, ga, củi, khí đốt, dầu, điện, 
+ Thể rắn: than đá, than hoa, than tổ ong
+ Thể lỏng: dầu hoả.
+ Thể khí: ga, khí đốt bi- ô- ga.
1. Sử dụng các chất rắn.
- Kể tên: củi, tre, rơm, rạ,  (dùng ở nông thôn)
- Than đá: được sử dụng để chạy máy của nhà máy nhiệt điện và một số loại động cơ, dùng trong sinh hoạt: đun nấu, sưởi 
+ Khai thác chủ yếu ở các mỏ than thuộc tỉnh Quảng Ninh.
+ Than đá: (than bùn, than củi )
2. Sử dụng các chất lỏng
- Dầu hỏa, xăng dầu nhờn 
- Khai thác dầu mỏ: Dầu mỏ được lấy theo các lỗ khoan của giếng dầu. Từ dầu mỏ có thể tách ra xăng, dầu hoả, dầu đi-ê-zen, dầu nhờn 
3. Sử dụng các chất khí đốt.
- Có 2 loại (khí tự nhiên, khí sinh học)
- Chế tạo: ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc, khí thoát ra theo đường ống dẫn.
Chiều:	Đạo đức
Uỷ ban nhân dân xã (phường) em
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
	- Cần phải tôn trọng UBND xã (phường) và vì sao phải tôn trọng xã (phường)
	- Thực hiện các quy định của UBND xã (phường); tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức.
	- Tôn trọng UBND xã (phường)
II. Tài liệu và phương tiện:
	ảnh phóng to trong bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1’
5’
26’
2’
1’
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Vì sao chúng ta phải yêu quê hương?
3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Thực hành.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “Đến uỷ ban nhân dân phương”
? Bố Nga đến UBND phường để làm gì?
? UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân cần phải có thái độ như thế nào với UBND?
? UBND phường làm cái gì?
- Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 1: 
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm.
- Giáo viên kết luận: UBND xã (phường) là các việc:
Bài 5: 
- Giáo viên kết luận: 
+ (b), (c) là hành vi, việc làm đúng.
+ (a) là hành vi không nên làm.
4. Củng cố- : 
- Nhận xét giờ học.
- Tìm hiểu UBND xã (phường) tại nơi mình ở.
5. Dặn dò:	Về nhà học bài.
- Gọi 1, 2 học sinh đọc truyện trong sgk.
- Lớp thảo luận theo nhóm. (3 nhóm)
- Đại diện nhóm trình bày.
- Mời 1, 2 học sinh đọc ghi nhớ sgk.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
Lớp trao đổi và bổ sung.
b, c, đ, d, h, h, i
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm cá nhân.
- Gọi học sinh lên trình bày ý kiến.
Toán
Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần 
Của hình hộp chữ nhật
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
	- Tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
	- Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Một hình hộp chữ nhật.
III. Các hoạt động dạy học:	
1’
5’
26
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
3. Bài mới:	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành khái niệm, cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần, của hình hộp chữ nhật.
- Giáo viên giới thiệu một hình hộp chữ nhật và chỉ ra các mặt xung quanh.
g Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật.
1. Ví dụ: Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 5 cm và chiều cao 4 cm. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó:
Giải 
Chiều dài là: 5 + 8 + 5 + 8 = 26 (cm)
(chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật )
Chiều rộng là: 4 cm (chiều cao hình hộp chữ nhật)
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
20 x 4 = 104 (cm2)
- Muốn tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật?
Gọi diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: Sxq
Ta có công thức:
- Giáo viên hướng dẫn và kết luận:
- Học sinh đọc
- Học sinh trả lời
g Quy tắc (học sinh đọc)
2’
1’
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là tổng diện tích xung quanh và diện tích 2 mặt đáy.	 - Học sinh đọc.
ở ví dụ 1 có diện tích mặt đáy là:	8 x 5 = 40 (cm2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là: 104 + 40 x 2 = 184 (cm2)
- Nếu gọi diện tích toàn phần là: STP
Ta có công thức:
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: 
Diện tích.
Bài 2: Giáo viên hướng dẫn
4. Củng cố- :
- Nhắc lại quy tắc tính Sxq , STP hình hộp chữ nhật.
- Nhận xét giờ
5. Dặn dò:	Về nhà học bài, chuẩn bị cho giờ sau.
S đỏy x 2
- Học sinh làm cá nhân.
Giải
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
(4 + 5) x 2 x 3 = 54 (cm2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:
54 + 5 x 4 x 2 = 94 (cm2)
 Đáp số: Sxq: 54 cm2
 STP: 94 cm2
- Học sinh làm vở
Bài giải 
Sxq thùng tôn là: (6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm2)
STP thùng tôn không nắp là: 
180 + 6 x 4 = 204 (dm2)
 Đáp số: 204 dm2
Sinh hoạt
Sơ kết tuần
I. Mục tiêu:
HS nhận ra những ưu, khuyết điểm của mình để sửa chữa.
- Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần tới
II. Nội dung: 
1. GV nhận xét chung:
	a. Ưu điểm:
- Lớp đi học đều, đúng giờ. Không có bạn nào nghỉ học không có lý do
- Đồ dùng sách vở tương đối đầy đủ. 
- ý thức 1 số bạn học tập của một số bạn rất tốt 
- Học bài và làm bài trớc khi đến lớp
b. Nhược điểm:
- Vẫn còn rất nhiều bạn cha chú ý học tập, trong giờ học còn nói chuyện riêng
lời học, chữ viết xấu và sai nhiều lỗi chính tả nh
- Một số bạn học quá yếu, cần cố gắng hơn trong học tập
2. Phương hướng:
	- Phát huy những ưu điểm đã có.
	- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
	- Tiếp tục thi đua giành điểm 9, 10
	- Đăng ký giờ học hay, ngày học tốt
3. Vui văn nghệ: 
- Giáo viên chia 2 nhóm.
- Lớp hát.
- Thi hát.
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên tổng kết và biểu dương.
	3. Củng cố- dặn dò: 	Chuẩn bị bài tuần sau.
Tuần 22	Thứ hai ngày tháng 1 năm 2011
Sáng: 	Tập đọc
Lập làng giữ biển
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh đọc lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài, biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
	- Từ ngữ: Làng biển, vàng lưới, lưới đáy.
	- ý nghĩa: Ca ngợi những ngời dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữa một vùng biển trời của Tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn: “Để có  phía chân trời”
III. Các hoạt động dạy học:
2’
3’
25’
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài “Tiếng rao đêm”
3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
? Bài văn có những nhân vật nào?
? Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
? Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người như thế nào?
? Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
? Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ?
? Tìm những chi tiết cho thấy ông suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữa biển của bố Nhụ.
- 1 Học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- 1bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn, 3 thế hệ trong một gia đình.
- Họp bàn để di dân ra đảo đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
- Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng xã.
- Ngoài đảo có đất rộng, bãi dây, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người dân chài là có đất rộng để phơi được 1 vàng lưới, buộc được một con thuyền.
- Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền.
Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng ở trên đất liền- có chợ, có trường học, có nghĩa trang 
- Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 TUAN 21 MOI 2012.doc