Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 24

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 24

 Tập đọc: Luật tục xưa của người Ê-đê.

Các hoạt động Cách tiến hành

Bài cũ: (5p) -Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần.

H: Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?

H: Bài thơ nói lên điều gì?

-GV nhận xét, cho điểm.

Bài mới: (1p)

Giới thiệu bài

 Mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam luôn có những qui định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Những qui định ấy sẽ giúp cộng đồng có cuộc sống thanh bình, yên ổn. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các em một số luật lệ xưa của dân tộc Ê-đê, một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên.

Hoạt động 1: (11p)

Luyện đọc

MT: Đọc lưu loát diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của bài văn. Đọc đúng một số từ khó và nghĩa các từ ở phần chú giải.

ĐD: Tranh minh hoạ của bài tập đọc.

PP: Đọc cá nhân, nhóm. -GV đọc diễn cảm bài văn một lượt.

 -GV chia bài thành 3 đoạn.GV hướng dẫn HS giọng đọc :

Cần đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát ở các câu, đoạn, thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục.

-HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn: 2 lượt.(Đoạn 3 dài có thể cho 2 HS đọc)

Trong quá trình HS đọc, GV cho HS nhận xét bạn đọc, phát hiện từ sai để luyện đọc cho HS ( luật tục, khoanh, xảy ra, dao sắc.) kết hợp cho HS tìm hiểu một số từ khó trong bài ở phần chú giải.

-HS luyện đọc theo cặp

- 2 HS đọc đoạn văn + lớp nhận xét.

-GV nhận xét + khen những HS đọc tốt.

 

doc 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 419Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tập đọc: Luật tục xưa của người Ê-đê.
Các hoạt động
 Cách tiến hành
Bài cũ: (5p)
-Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần.
H: Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?
H: Bài thơ nói lên điều gì?
-GV nhận xét, cho điểm.
Bài mới: (1p)
Giới thiệu bài 
 Mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam luôn có những qui định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Những qui định ấy sẽ giúp cộng đồng có cuộc sống thanh bình, yên ổn. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các em một số luật lệ xưa của dân tộc Ê-đê, một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên.
Hoạt động 1: (11p)
Luyện đọc
MT: Đọc lưu loát diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của bài văn. Đọc đúng một số từ khó và nghĩa các từ ở phần chú giải.
ĐD: Tranh minh hoạ của bài tập đọc.
PP: Đọc cá nhân, nhóm.
-GV đọc diễn cảm bài văn một lượt.
 -GV chia bài thành 3 đoạn.GV hướng dẫn HS giọng đọc :
Cần đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát ở các câu, đoạn, thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục.
-HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn: 2 lượt.(Đoạn 3 dài có thể cho 2 HS đọc)
Trong quá trình HS đọc, GV cho HS nhận xét bạn đọc, phát hiện từ sai để luyện đọc cho HS ( luật tục, khoanh, xảy ra, dao sắc...) kết hợp cho HS tìm hiểu một số từ khó trong bài ở phần chú giải.
-HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc đoạn văn + lớp nhận xét.
-GV nhận xét + khen những HS đọc tốt.
Hoạt động 2: (10p)
Tìm hiểu bài
MT: Hiểu ý nghĩa của ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, HS hiểu xã hội nào cũng cóluật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật.
ĐD: SGK, tranh minh hoạ trong SGK.
PP: Hỏi đáp, động não, thuyết trình, giảng giải.
*HS đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời câu hỏi:
 H: Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
-HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. 
GV chốt: Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.
*1 HS đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: 
 Kể những tội mà người Ê-đê xem là có tội?
-HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV chốt: Các loại tội trạng được người Ê-đê nêu ra rất cụ thể,dứt khoát, rõ ràng theo từng khoản mục.
H: Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?
HS lần lượt kể, các HS khác bổ sung.
GV chốt: Người Ê-đê đã dùng những luật tục ấy để giữ cho buôn làng có cuộc sống trật tự, thanh bình.
H: Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết?
-HS lần lượt phát biểu.Lớp nhận xét.
-GV nhận xét và đưa bảng phụ ghi 5 luật của nước ta.
Luật giáo dục.
Luật phổ cập Tiểu học.
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Luật Bảo vệ môi trường.
Luật Giao thông đường bộ.
Hoạt động 3: (7p)
Đọc diễn cảm.
MT: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rành mạch, dứt khoát.
ĐD: Bảng phụ ghi sẵn đoạn từ Tội không hỏi cha mẹ đến cũng là tội.
PP: Đọc nhóm, cá nhân.
-3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn.
-GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn Tội khong hỏi cha mẹ đến cũng là có tội lên và hướng dẫn đọc.
-GV đọc diễn cảm.
-HS luyện đọc theo nhóm.
-Cho HS thi đọc: Vài HS thi đọc
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét + khen những HS đọc tốt.
Củng cố, dặn dò: (3p)
-HS nêu ý nghĩa của bài.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc lại bài, đọc trước bài Tập đọc Hộp thư mật.
 TUẦN 24
 Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2008.
 Toán: Luyện tập chung.
Các hoạt động
 Cách tiến hành
Bài cũ: (5p)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
-GV chấm điểm VBT.
-GV nhận xét, bài nào nhiều em làm sai thì GV chữa.
Bài mới:
Hoạt động 1: (6p)
Ôn kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
MT: Củng cố kiến thức đã học.
ĐD: Bộ đồ dùng toán lớp 5.
PP: Động não, giảng giải.
-Vài HS nêu quy tắc tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
-Nhắc lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
-Nhắc lại mối quan hệ giữa cm3, dm3, m3
Hoạt động 2: (8p)
Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
MT: Củng cố quy tắc tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương. 
ĐD: SGK, bảng nhóm.
PP: Động não, thực hành.
Bài 1: 
-GV yêu cầu 1HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán. GV nhận xét ý kiến của HS.
-HS giải bài toán, 2 HS làm bài vào bảng nhóm.
-GV yêu cầu một số HS nêu kết quả, 2 HS làm bài trên bảng nhóm treo lên bảng, lớp nhận xét. GV đánh giá bài làm của HS.
Hoạt động 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
MT: Hệ thống hoá và củng cố về quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật.
ĐD: Phóng to bài tập 2.
PP: Thảo luận, động não.
-GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật.
-GV yêu cầu HS tự giải bài toán. GV phát phiếu cho 2 HS làm.
-HS nhận xét bài làm của bạn trên phiếu.
-HS dưới lớp trao đổi bài cho bạn kiểm tra và nhận xét bài lẫn nhau.
-GV đánh giá bài làm của HS
Hoạt động 4:
Hướng dẫn HS làm bài tập 3
MT: Vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật để tính.
ĐD: Hình vẽ trong SGK
PP: Quan sát, động não.
-GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình vẽ, đọc kĩ yêu cầu đề bài. HS thảo luận cùng bạn để nêu hướng giải bài toán.
GV nhận xét: Thể tích phần gỗ còn lại bằng thể tích khối gỗ ban đầu (hhcn có chiều dài 9cm, chiều rộng 6cm, chiều cao 5cm) trừ đi thể tích khối gỗ hình lập phương đã cắt ra.
-HS tự làm bài, 1 HS làm bài vào bảng nhóm
-GV yêu cầu các HS khác nhận xét bài làm của bạn,
GV đánh giá bài làm của HS và nêu bài giải.
Củng cố, dặn dò: (2p)
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà làm bài ở VBT, ôn lại phần Tính tỉ số phần trăm của một số để chuẩn bị cho tiết Luyện tập chung sau.
 Chính tả: (Nghe - viết) Núi non hùng vĩ.
Các hoạt động
 Cách hoạt động
Bài cũ: (3p)
-Cho 2 HS lên bảng, GV đọc tên riêng trong bài Cửa gió Tùng Chinh cho HS viết.
-GV nhận xét + cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1p)
-GV nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: (22p)
Hướng dẫn HS viết chính tả
MT: Nghe - viết đúng chính tả bài Núi non hùng vĩ.
ĐD: SGK
PP: Hỏi đáp, động não, thực hành.
a) Hướng dẫn chính tả
-GV đọc bài Núi non hùng vĩ một lần. HS theo dõi SGK
H: Đoạn văn miêu tả vùng đất nào của Tổ quốc?
 GV chốt lại: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của nước ta, nơi tiếp giáp giữa nước ta và Trung Quốc.
-GV lưu ý những từ HS dễ viết sai: hiểm trở, Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai.
-HS luyện viết vào giấy nháp.
b) HS viết chính tả
-GV nhắc HS gấp SGK.
-GV đọc cho HS viết.
c) Chấm , chữa bài
-GV đọc toàn bài chính tả một lượt, HS tự soát lỗi.
-GV chấm 8 – 10 bài, HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi. GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: (10p)
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
MT: Biết đúng và viết danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam.
ĐD:-VBT Tiếng Việt
 -Bảng phụ.
PP: Động não, thảo luận, thực hành.
a) Bài 2:
-Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
-GV giao việc: Đọc lướt lại đoan thơ và tìm các tên riêng trong đoan thơ.
-HS làm bài vào VBT.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến, lớp nhận xét.
-GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. Các tên riêng có trong đoan thơ: Đăm San, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông; Tây Nguyên, sông Ba.
b) Bài 2
-Một HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm.
-GV giao việc: Đọc lại các câu đố, sau đó thảo luân cùng bạn để tìm lời giải và viết tên các nhân vật lịch sử trong câu đố đã giải.
-GV phát bảng nhóm cho HS làm theo nhóm.
-Đại diện nhóm treo bài của nhóm mình lên bảng và trình bày.Lớp nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Củng cố, dặn dò: (2p)
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
 Khoa học: Lắp mạch điện đơn giản.
Các hoạt động
 Cách tiến hành
Bài cũ: (4p)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
-H: Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
 Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua.
 Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
 -GV nhận xét + ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1p)
Hoạt động 1: (12p)
Quan sát và thảo luận.
MT: Củng cố cho HS kiến thức về mạch kín, mạch hở; về dẫn điện, cách điện. HS hiểu được vai trò của cái ngắt điện.
ĐD: Cục pin, dây đồng có bọc nhựa, một số vật bằng kim loại, một số vật bằng nhựa, cao su,... 
PP:Quan sát, thảo luận.
GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.
-GV cho HS nhắc lại thế nào là mạch kín, thế nào là mạch hở.
-HS kể tên một số vật dẫn điện và một số vật cách điện.
HS hoạt động theo nhóm:
-GV cho HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện. HS thảo luận về vai trò của cái ngắt điện.
-HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp (có thể sử dụng cái ghim giấy)
Hoạt động 2: (16p)
Trò chơi “Dò tìm mạch điện”
MT: Củng cố cho HS kiến thức về mạch kín, mạch hở; về dẫn điện, cách điện.
ĐD: GV chuẩn bị một hộp kín, nắp hộp có gắn các khuy kim loại.
Pin, bóng đen, dây dẫn.
PP: Quan sát, động não, thảo luận.
-GV chuẩn bị một số hộp kín, có gắn các khuy kim loại. Các khuy được xếp thành 2 hàng và đánh số ở trong và ngoài.Phía trong hộp một số cặp khuy được nối với nhau bằng dây dẫn. Đậy nắp hộp lại, Dùng mạch điện gồm có pin, bóng đèn và để hở 2 đầu (gọi là mạch thử),. Bằng cách chọn 2 đầu của mạch thử vào một cặp khuy bất kì nào, căn cứ vào dấu hiệu đèn sáng hay không sáng ta có thể biết được hai khuy đó có được nối với nhau bằng dây dẫn hay không.
-Mỗi nhóm được phát một hộp kín.
GV đặt vấn đề: Trong các khuy này, có một số cặp khuy được nối với nhau. Vậy bằng cách nào để phát hiện những cặp khuy nào được nối với nhau bằng dây dẫn.
-Mỗi nhóm sử dụng mạch thử để đoán xem các cặp khuy nào được nối với nhau. Sau đó ghi kết quả dự đoán vào một tờ giấy.
-Sau cùng một thời gian, các hộp kín của các nhóm được mở ra. Đối chiếu với kết quả dự đoán, mỗi cặp khuy xác định đúng được tính 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm, nhóm nào đúng nhiều hơn là thắng.
Củng cố, dặn dò: ( 2p )
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về tập lắp mạch điện đơn giản; chuẩn bị bài sau: Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin và tranh ảnh, áp phích tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm và an toàn.
 Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2008
 Toán: Luyện tập chung.
Các hoạt động
 Cách tiến hành
Bài cũ: (5p) 
MT: Ôn lại kiến thức cũ
-GV chấm điểm ở VBT.
-GV nhận xét, bài nào nhiều em làm sai thì chữa.
-Vài HS nhắc lại cách tính thể tích của hhcn và hình lập phương.
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1p)
Hoạt động 1: (10p)
Hướng dẫn HS làm bài tập 1
MT: Củng cố kỉ năng tính tỉ số phần tră ... rong mỗi câu, sau đó xác định CN, VN trong mỗi vế câu.
-HS làm bài vào VBT. GV treo bảng phụ lên bảng.Hai HS lên bảng làm; lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-GV nhận xét chốt lại kết quả đúng: 
b) Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- GV nhắc lại yêu cầu.
-Một số HS phát biểu ý kiến
 -Lớp nhận xét. GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng:
+Các từ in đậm trong 2 câu ghép trên dùng để nối vế câu 1 với vế câu 2
+Nếu lược bỏ các từ in đậm thì câu văn không còn chặt chẽ, trở nên khô khan.
c) Bài 3: HS lần lượt nêu những từ có thể thay thế từ in đậm và đọc câu mình vừa thay thế cặp từ, Hs nhận xét.
Hoạt động 2: (3p)
Phần ghi nhớ
-Cho 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK, lớp đọc thầm.
-3 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ mà không nhìn sách.
Hoạt động 3: (17p)
Luyện tập
MT: Biết tìm những cặp từ hô ứng trong câu văn đã cho; tìm cặp từ hô ứng thích hợp để điền vào chỗ trống.
ĐD: VBT Tiếng Việt
 Bút dạ + giấy khổ to; băng giấy ghi 3 câu ở bài tập 1
PP: Động não, thảo luận,thực hành.
a)Bài tập 1:
Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
GV giao việc: Xác định các vế câu và tìm từ nối các vế câu.
-HS làm bài vào VBT. GV dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3 HS lên bảng làm.
-Lớp nhận xét bài làm của bạn.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
b)Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
Cách tiến hành tương tự bài tập 1.
Cặp từ hô ứng cần điền là:
a) càng...càng...
b) mới...đã...; chưa...đã...; vừa...đã...
c) bao nhiêu...bấy nhiêu...
-HS chép lời giải đúng vào VBT
Củng cố, dặn dò: (2p)
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
Thứ sáu ngày 29 tháng 2 năm 2008
 Tập làm văn: Ôn tập về tả đồ vật.
Các hoạt động
 Cách tiến hành
Kiểm tra bài cũ: (4p)
-2 HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết ở tiết Tập làm văn trước.
-GV nhận xét + cho điểm.
Bài mới: 
Giới thiệu bài:(1p)
Trong tiết TLV hôm nay, các em tiếp tục ôn tập về văn tả đồ vật - củng cố kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật, trình bày miệng dàn ý bài văn.
Hoạt động 1: (20p)
Hướng dẫn HS làm bài tập 1
MT: Ôn luyện củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật.
ĐD: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp 1 số vậy dụng.
 Bút dạ + giấy khổ to cho HS làm bài.
PP: Quan sát, động não, thực hành.
-Cho HS đọc 5 đề của bài tập 1, GV ghi 5 đề bài lên bảng.
-GV giao việc: 
 + Các em đọc kĩ 5 đề.
 + Chọn 1 trong 5 đề.
 + Lập dàn ý cho đề đã chọn.
-Một số HS nói đề bài em đã chọn.
-GV ckiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.
-1 HS đọc gợi ý trong SGK.
-Cho HS lập dàn ý. GV phát giấy cho 5 HS.
GV: Dựa vào gợi ý, các em hãy viết nhanh dàn ý bài văn. 5 em viết ra giấy cô phát, các em còn lại viết ra giấy nháp.
-5 em HS viết ra giấy lên dán trên bảng lớp và trình bày, lớp nhận xét.
-GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh cho dàn ý trên bảng.
-Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.
Hoạt động 2: (12p)
Hướng dẫn HS làm bài tập 2
MT: Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật - trình bày rõ ràng, mạch lạc, tự nhiên, tự tin.
 ĐD: Dàn ý đã làm ở BT1
PP: Thuyết trình.
-Một HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm.
-GV giao việc: 
 + Dựa vào dàn ý các em đã lập, các em tập nói trong nhóm.
 + Các em tập nói trước lớp.
-HS làm việc theo nhóm 4. Một HS trình bày + 3 bạn còn lại góp ý.
-Đại diện các nhóm lên nói trước lớp theo dàn bài đã lập đã được các bạn trong nhóm góp ý.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét, khen những HS lập dàn ý tốt, biết nói dựa theo dàn ý đã lập.
Củng cố, dặn dò: (3p)
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn những HS về nhà viết dàn ý chưa đạt về nhà viết lại cho tốt hơn.
-Về nhà đọc lại 5 đề văn đã cho, chuẩn bị kĩ để tiết sau làm bài kiểm tra viết.
 Toán: Luyện tập chung.
Các hoạt động
 Cách tiến hành
Bài cũ: (5p)
GV chấm điểm ở VBT
GV nhận xét + ghi điểm
Bài mới: 
Giới thiệu bài: (1p)
GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
Bài mới:
Hoạt động 1: (12p)
Hướng dẫn HS làm bài tập1 
MT: Ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích xung quanh, thể tích của hhcn.
ĐD: Hình vẽ trong SGK, bảng nhóm.
PP: Quan sát, động não, thực hành.
-Một HS đọc đề bài toán. GV yêu cầu HS thảo luận cùng bạn để nêu ra cách tính.
-Đại diện các nhóm trình bày cách giải, GV nhận xét (nếu lớp yếu, GV hướng dẫn các em trình tự làm bài)
-HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích đáy, thể tích hình hộp chữ nhật.
-HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài vào bảng nhóm.
-HS làm bài trên bảng nhóm trình bày. Lớp nhận xét bài làm của bạn. HS dưới lớp trao đổi vở cho nhau để kiểm tra.
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
Hoạt động 2: (16p)
Hướng dẫn HS làm bài tập2 
MT: Ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hlp.
ĐD: Bảng nhóm
PP: Động não, quan sát, thực hành
-Một HS đọc đề bài toán.
-GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương.
-HS làm bài vào vở. Một HS làm bài vào bảng nhóm.
-HS nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét bài làm của HS và trình bày bài giải.
 Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
 1,5 x 1,5 x 4 = 9 ( m2 )
 Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 ( m2 )
 Thể tích của hình lập phương là:
 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3, 375 ( m3 )
Hoạt động 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập3
MT: HS biết so sánh thể tích của 2 hình lập phương.
ĐD: Hình vẽ như sách giáo khoa.
PP: Quan sát, nhận xét
-GV cho HS đọc đề bài toán và quan sát hình vẽ như SGK.
-GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để giải bài toán.
-Các nhóm thảo luận và làm bài. Đại diện các nhóm trình bày bài làm của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét.
 -GV nhận xét và hướng dẫn HS thực hiện như sau:
a) Diện tích toàn phần là:
Hình N là: a x a x 6
Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6 = (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9
Vậy diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần diện tích toàn phần của N.
b) Hướng dẫn tương tự như câu a.
Nhóm nào làm chưa đúng, chữa bài.
Củng cố, dặn dò: (3p)
GV nhận xét tiết học. Về nhà làm bài vào VBT. Ôn lại bài để tiết sau kiểm tra.
 Hoạt động tập thể: 
 Bom mìn, vật liệu chưa nổ cản trở lao động sản xuất
 Đạo đức: Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
Các hoạt động
 Cách tiến hành
Bài cũ: (5p)
H: Em nghĩ gì về đất nước và con người Việt Nam?
 Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước?
GV nhận xét, khen ngợi những HS đã nêu được những câu trả lời đúng.
Hoạt động 1: (10p)
Làm bài tập 1, SGK
MT: Củng cố kiến thức về đất nước và con người Việt Nam.
ĐD: Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam , bài hát, bài thơ, nhân vật lịch sử...
PP: Thảo luận, thuyết trình.
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm: Giới thiệu sự kiện, một bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của Việt Nam đã nêu trong bài tập 1
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày về một mốc thời gian hoặc một địa danh.
-Các nhóm khác thảo luận, bổ sung ý kiến.
-GV kết luận: 
 + Ngày 2 - 9 - 1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập.
 + Ngày 7 - 5 - 1956: chiến thắng Điện Biên Phủ.
 + Ngày 30 - 4 - 1975: giải phóng miền Nam.
 + Sông Bạch Đằng gắn với chiến thắng của Ngô Quyền và nhà Trần.
 + Bến Nhà Rồng nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.
 + Cây đa Tân Trào: nơi xuất phát của 1 đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên (16.8.1945)
Hoạt động 2: (12p)
Đóng vai.
MT: HS biết thể hiện tình yêu quê hương, đất nước trong vai một hướng dẫn viên du lịch.
ĐD: Những cảnh đẹp về đất nước và con người Việt Nam.
PP: Đóng vai.
-GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu với khách du lịch (các HS khác trong lớp đóng) về một trong các chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, về con người Việt Nam,...
-Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
-Đại diện 1 số nhóm lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu trước lớp.
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
-GV nhân xét, khen những nhóm giới thiệu tốt.
Hoạt động 3:(10p)
Triển lãm nhỏ.
MT: Thể hiện sự hiểu biết và tình yêu quê hương, đất nước của mình qua tranh vẽ.
ĐD: Tranh vẽ, ảnh về đất nước, con người Việt Nam.
PP:Quan sát, thảo luận, thuyết trình.
-GV nêu yêu cầu HS trưng bày tranh vẽ theo nhóm.
-HS cả lớp xem tranh và trao đổi.
-Gv nhận xét về tranh vẽ của HS.
-HS hát, đọc thơ,...về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
Củng cố, dặn dò:(4p)
GV nhận xét tiết học.Về nhà tìm hiểu và sưu tầm thêm về hình ảnh đất nước và con người Việt Nam.
 Địa lí: Ôn tập.
Các hoạt động
 Cách tiến hành
Bài cũ: (4p)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
-H:Nhận xét về diện tích và dân số của Liên bang Nga.
 Kể tên những sản phẩm công nghiệp chính của Liên bang Nga và Pháp.
 GV nhận xét + Ghi điểm 
Bài mới:
Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học
Hoạt động 1: (15p)
Quan sát bản đồ
MT: Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu Á, châu Âu.
Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí của 4 dãy núi Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên bản đồ tự nhiên thế giới.
ĐD: Bản đồ tự nhiên Thế giới.
PP: Quan sát, động não, thảo luận.
Bước 1:
-GV treo bản đồ Tự nhiên Thế giới lên bảng.
 GV: Các em hãy quan sát bản đồ và lên bảng mô tả vị trí địa lí, giới hạn của châu Á, châu Âu trên bản đồ.
-Gọi vài HS lên bảng chỉ, HS dưới lớp nhận xét, đánh giá.
-GV ghi bảng tên củ 4 dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ.
 GV yêu cầu HS cho biết tên các dãy núi này nằm ở địa phận châu nào?
-Gọi HS lên bảng chỉ vị trí của các dãy núi đã cho trên bản đồ, HS dưới lớp nhận xét, đánh giá.
Bước 2:
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 2: (15p)
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
MT: Biết hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học về châu Á, châu Âu.
Biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa 2 châu lục.
ĐD: Phiếu in bài tập ở SGK
PP: Quan sát, động não, thảo luận.
Bước 1: 
GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu có in bảng như SGK.
Bước 2: 
-Các nhóm chọn các ý a, b,c, d,...để điền vào phiếu.
-Nhóm nào điền xong thì lên dán trên bảng.
Bước 3:
-Tổ chức cho các nhóm nhận xét, đánh giá, cụ thể:
 Nhóm nào xong trước, làm đúng thì nhóm đó thắng cuộc.
 Từ bài tập trên , GV cho các em nhận xét đúng về các tiêu chí của bài tập đã đề ra: về diện tích,khí hậu, địa hình, chủng tộc, hoạt động kinh tế.
-GV cho HS liên hệ Việt Nam về địa hình, khí hậu, kinh tế,...
Củng cố, dặn dò: (2p)
GV nhận xét tiết học.
Về nhà ôn lại bài học về châu Á, châu Âu.
Làm bài ở phần bài tập

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan lop 5 Tuan 24.doc