Tập đọc
TIẾT 47: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ
I/ Mục tiêu:
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản
- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê - đê xưa. Kể được 1 – 2 luật của nước ta.
II/ Các hoạt động dạy học:
* Ổn định:
* Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi về bài .
* Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Tuần 24 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012 Tập đọc Tiết 47: luật tục xưa của người ê-đê I/ Mục tiêu: Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê - đê xưa. Kể được 1 – 2 luật của nước ta. II/ Các hoạt động dạy học: * ổn định: * Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi về bài . * Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2- Phát triển bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn Về các tội: +Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? +Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội? - Cho HS đọc đoạn Về cách xử phạt, về tang chứng và nhân chứng: +Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng? - GV cho HS thảo luận nhóm 4 và ghi kết quả vào bảng nhóm theo câu hỏi: +Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em biết? -Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Tội khôngđến là có tội trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. - 1HS đọc toàn bài - 3 đoạn : Đoạn 1: Về cách xử phạt. Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng. Đoạn 3: Về các tội. - 2 tốp nối đọc 3 đoạn - Đọc đoạn trong nhóm 2 -1 HS đọc bài,lớp theo dõi. - HS theo dõi. +Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng +Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. - hs đọc đoạn : về cách xử phạt. +Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử phạt nặng +Luật Giáo dục, Luật Phổ cập tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, -HS nêu. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3- kết luận: - HS nhắc lại ý nghĩa. - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 116: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. II/Các hoạt động dạy học: * ổn định : * Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương và HHCN. * Bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2- Phát triển bài: * Bài tập 1 (123): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. - Mời HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2 (123): *Bài giải: Diện tích một mặt của HLP đó là: 2,5 x 2,5 = 6,25 ( cm2) Diện tích toàn phần của HLP đó là: 6,25 x 6 = 37,5 ( cm2) Thể tích của HLP đó là: 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 ( cm3) Đáp số: S1m: 6,25 cm2 Stp: 37,5 cm2 V: 15,625 cm3 - HS thực hiện vào VBT và trình bày. - Cột 1: + 110cm2 + 252cm2 . + 660cm3 3- kết luận: - HS nhắc lại quy tắc tính thể tích HHCN,HLP. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. . Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012 Toán Tiết 117: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. -Tính thể tích HLP trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. II/Các hoạt động dạy học : * ổn định: * Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính tỉ số phần trăm của một số và thể tích của HLP. * Bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2- Phát triển bài: a. hoạt động1: Bài tập 1 (124): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. b. hoạt động2: Bài tập 2 (124): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm. - Mời HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. -hs đọc yêu cầu của bài - hs nêu cách làm - hs thực hiện *Bài giải: a)Nhận xét:17,5% = 10% + 5% + 2,5% 10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 Vậy: 17,5% của 240 là 42 b) Nhận xét: 35% + 5% 10% của 520 là 52 30% của 520 là 156 5% của 520 là 26 Vậy: 35% của 520 là 182 - 1 HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện và trình bày. *Bài giải: a)Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP bé là Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của HLP lớn và thể tích của HLP bé là: 3 : 2 = 1,5 1,5 = 150% b) Thể tích của HLP lớn là: 64 x 3/2 = 96 (cm3) Đáp số: a) 150% ; b) 96 cm3. 3- kết luận: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập Luyện từ và câu Tiết 47: Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh I/ Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh. - Làm được bài tập 1, bài tập 4. II. chuẩn bị: -Bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: * ổn định * Kiểm tra bài cũ: HS làm lại BT 1, 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước * bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2- Phát triển bài: a.hoạt động1: Bài tập 1 (59): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm việc cá nhân. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. b.hoạt động 4: Bài tập 4 (59): - Mời 1 HS đọc yêu cầu và các đoạn văn. - Cho HS thảo luận nhóm 4 - Mời một số HS trình bày kết quả. - GV chốt lại lời giải đúng. 3-kết luận: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - hs nêu yêu cầu của bài - hs làm việc cá nhân và trình bày *Lời giải : b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội. - 1HS đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm và báo cáo. *VD về lời giải: -Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số ĐT của cha mẹ, số ĐT của người thân, -Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113, -Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có bố mẹ ở bên: ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, - HS khác nhận xét, bổ sung. Kể chuyện Tiết 24: ÔN Kể CHUYệN I/ Mục tiêu: - HS kể lại được câu chuyện nói về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết. -Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện có đầu, có cuối. Biết trao đổi cùng với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II/ chuẩn bị: Gv: bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: * Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự,an ninh. * Bài mới 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Phát triển bài : a.hoạt động2: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: - Cho 1 HS đọc đề bài. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. - GV: Câu chuyện các em kể phải là những việc làm tốt mà các em đã biết trong đời thực ; cũng có thể là các câu chuyện em đã thấy trên ti vi. - Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. - GV kiểm tra HS chuẩn bị ND cho tiết KC. -HS lập lạidàn ý câu truyện định kể. b.hoạt động2: Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: *) Kể chuyện theo cặp - Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. c. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: +Nội dung câu chuyện có hay không? +Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, +Cách dùng từ, đặt câu. - Cả lớp và GV bình chọn: +Bạn có câu chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện có tiến bộ nhất - 1HS đọc đề bài. Đề bài: Hãy kể về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết. - HS đọc. - HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định kể. - HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. - Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV. 3 - kết luận: - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau. Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2012 Tập đọc Tiết 48: Hộp thư mật I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách của nhân vật. - ý nghĩa:Hiểu được hành động dũng cảm,mưu trí dũng cảmcủa anhh Hai Longvà những chiến sĩ tình báo. Trả lời được những câu hỏi SGK. II/ chuẩn bị : -Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: * Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Luật tục xưa của người Ê-đê * bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2- Phát triển bài : a.Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. *) Luyện đọc: - Mời 1 HS đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1 đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. *)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn1 +Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? +Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? +Người liên lạc nguỵ trang khéo léo như thế nào? +) Rút ý1: - Cho HS đọc đoạn 2 +Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? +)Rút ý 2: - Cho HS đọc đoạn 3,4: +Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy? +Hoạt động trong vùng địch của các CS tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? +)Rút ý3: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. b. hoạt động 2: Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. - 1 HS đọc toàn bài. - hs chia đoạn - Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại. - Đoạn 2: Tiếp cho đến ba bước chân. - Đoạn 3: Tiếp cho đến chỗ cũ. - Đoạn 4: Đoạn còn lại. - 2 tốp tiếp nối đọc đoạn. - Đọc đoạn trong nhóm đôi. - 1hs đọc toàn bài - Lớp theo dõi. - hs đọc đoạn 1 và trao đổi +Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo. +Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng. +Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý +) Chú Hai Long khéo léo nguỵ trang hộp thư mật - hs đọc đoạn 2 và trao đổi nhóm 2 + Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ ... Hình trụ có mấy mặt đáy? Hai mặt đáy là hình gì? Hai hình này có bằng nhau không? +Hình trụ có mấy mặt xung quanh. - GV đưa ra một số hình vẽ, một vài hộp không có dạng hình trụ để HS nhận biết. b) Hoạt động2: Giới thiệu hình cầu: - GV đưa ra một số đồ vật có dạng hình cầu: quả bóng chuyền, quả bóng bàn,... c) Hoạt động3:Luyện tập: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (126): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng nhóm. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS quan sát, lắng nghe. - hs trao đổi n2 + Có 2 mặt đáy, hai mặt đều là hình tròn bằng nhau. + Có 1 mặt xung quanh. - HS theo dõi để nhận biết. - hs nêu yêu cầu của bài. - hs thực hiện vào nháp *Kết quả Hình A, E là hình trụ. - hs đọc yêu cầu của bài - hs làm vào bảng nhóm và trình bày *Kết quả: Quả bóng bàn, viên bi có dạng hình cầu. 3- kết luận: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học Tập làm văn Tiết 47: ôn tập về tả đồ vật I/ Mục tiêu: - Tìm được 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài, tìm được các hình ảnh nhân hóa, so sánh, nhân hóa trong bài tập 1. - Viết được đoạn văn tả 1 đồ vật quen thuộc theo yêu cầu bài tập 2. II/ chuẩn bị : GV - Giấy khổ to viết sẵn kiến thức cần ghi nhớ về văn tả đồ vật. III/ Các hoạt động dạy học: * Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra đoạn văn đã được viết lại của HS. * bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2-Phát triển bài: a.hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: - Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài. - GV giới thiệu chiếc áo quân phục. Giải nghĩa thêm từ ngữ: vải tô Châu - một loại vải SX ở TP Tô Châu, Trung Quốc. - Cho HS thảo luận nhóm 4: Ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. b. hoạt động2: *Bài tập 2: GV treo bảng phụ đã ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật. Một vài HS đọc. -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - GV nhắc HS: +Đoạn văn các em viết thuộc phần ... + Các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng... + Chú ý quan sát kĩ và sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả. - Một vài HS nói tên đồ vật em chọn tả. - HS viết bài vào vở. - HS nối tiếp đọc đoạn văn - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. - hs đọc yêu cầu của bài - hs thảo luận nhóm 4 *Lời giải: a) Về bố cục của bài văn: -Mở bài:Từ đầu đến màu cỏ úa -mở bài kiểu trực tiếp. -Thân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến quân phục cũ của ba - Kết bài: Phần còn lại - kết bài kiểu mở rộng. b) Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn: - So sánh: Những đường khâu đều đặn như khâu máy, - Nhân hoá: người bạn đồng hành quý báu, cái măng sét ôm khít - HS đọc. - hs đọc yêu cầu của bài - HS nói tên đồ vật chọn tả. - HS viết bài. - HS nối tiếp đọc. 3- kết luận : - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả đồ vật vừa ôn luyện. Thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2012 Toán Tiết 119: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn II/chuẩn bị: III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: * ổn định : * Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. * Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2- Phát triển bài: *Bài tập 2a (127): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HSHĐ nhóm 4. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: (127): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm. - Mời HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu. - HĐ nhóm và báo cáo. *Bài giải: a)Diện tích hình tam giác ABD là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác ABD là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) 1 HS nêu yêu cầu. - Hoạt động nhóm báo cáo *Bài giải: Bán kính hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn là: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) Diện tích phần hình tròn được tô màu: 19,625 – 6 = 13,625 (cm2) Đáp số: 13,625 cm2. 3- kết luận: - HS nhắc lại cách tính diện tích hình tròn,tam giác. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập Chính tả (nghe - viết) Tiết 24: Núi non hùng vĩ Ôn tập về quy tắc viết hoa (viết tên người, tên địa lí Việt Nam) I/ Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả Núi non hùng vĩ. - Viết hoa đúng các tên riêng trong bài. Tìm được các tên riêng trong bài thơ. II/ chuẩn bị : - Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: * ổn định : * Kiểm tra bài cũ. HS viết bảng con: Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai., * Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Phát triển bài: a.Hướng dẫn HS nghe viết. - GV Đọc bài viết. +Đoạn văn ca ngợi điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. + Ca ngợi cảnh núi non hùng vĩ. - HS đọc thầm đoạn viết. - HS viết bảng con. - 1HS nêu. - HS viết bài. - HS soát bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. -Cho cả lớp làm bài cá nhân. -Mời HS phát biểu ý kiến -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thi làm vào bảng nhóm theo nhóm 4 - Mời một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. *Lời giải: -Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông. -Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba. - 1 HS đọc yêu cầu *Lời giải: 1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo,... 2. Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ) 3. Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh) 4. Lý Thái Tổ (Lý Công Uốn) 5. Lê thánh Tông (Lê Tư Thành) 3- kết luận: HS nhắc lại cách viết hoa tên riêng,tên địa lí. - GV nhận xét giờ học. Luyện từ và câu Tiết 48: nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng I/ Mục tiêu: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Biết tạo câu ghép mới bằng quan hệ từ thích hợp. II/ Các hoạt động dạy học: * ổn định : * Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3, 4 (59) tiết trước. * Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2- Phát triển bài: Luyện tâp: *Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS thảo luận nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 Hs đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm và báo cáo *Lời giải: a) Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi. b) chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra. c) Trời càng nắng gắt, / hoa giấy càng hồng lên rực rỡ. - 1HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện và trình bày. *VD về lời giải: a) Mưa càng to, gió càng thổi mạnh. b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng. c) Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu. 3-kết luận: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012 Toán Tiết 120: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: - Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật. Hinh lập phương. II/chuẩn bị: bảng nhóm II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: *ổn định : *Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật. *Bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2- Phát triển bài: a.Bài tập 1 (128): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm - Cho HS làm bảng nhóm - Cả lớp và GV nhận xét. b.Bài tập 2 (128): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét - 1HS đọc yêu cầu. - HĐ nhóm báo cáo. *Bài giải: 1m = 10dm ; 50cm = 5dm ; 60cm = 6dm a) Diện tích xung quanh của bể kính là: (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2) Diện tích đáy của bể cá là: 10 x 5 = 50 (dm2) Diện tích kính dùng làm bể cá là: 180 + 50 = 230 (dm2) b) Thể tích trong lòng bể kính là: 10 x 5 x 6 = 300 (dm3) Đáp số: a) 230 dm2 ; b) 300 dm3 - 1 HS đọc yêu cầu - HĐ nhóm 4 báo cáo. *Bài giải: a) Diện tích xung quanh của HLP là: 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) b) Diện tích toàn phần của HLP là: 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) c) Thể tích của HLP là: 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3) Đáp số: a) 9 m2 ; b) 13,5 m2 3-kết luận: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Tập làm văn Tiết 48: ôn tập về tả đồ vật I/ Mục tiêu: - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng đúng ý II/chuẩn bị : -Tranh ảnh một số vật dụng. - Bút dạ, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: *Kiểm tra bài cũ: GV cho HS đọc lại đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật quen thuộc * Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2- Phát triển bài: *Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV gợi ý: Các em cần chọn 1 đề phù hợp với mình. Có thể chọn tả quyển sách TV 5 tập hai - Mời 1 HS đọc gợi ý 1 trong SGK - HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý bài văn. 5 HS làm 5 đề khác nhau vào bảng nhóm. - Mời 5 HS làm vào bảng nhóm treo bảng nhóm và trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình. *Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và gợi ý 2. -Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm 4. - GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. - Đại diện các nhóm lên thi trình bày. - HS nối tiếp đọc đoạn văn - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày dàn ý hay nhất. -HS đọc. -HS lắng nghe. -HS lập dàn ý vào nháp và bảng nhóm. -HS trình bày. -HS đọc yêu cầu và gợi ý. -HS trình bày dàn ý trong nhóm 4. -HS thi trình bày dàn ý. 3- kết luận: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.
Tài liệu đính kèm: