Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 25

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 25

 Tập đọc: Phong cảnh đền Hùng.

Các hoạt động Cách tiến hành

Bài cũ: (5p) -Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Hộp thư mật.

H: Người liên lạc trong hộp thư mật khéo léo như thế nào?

H: Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa ntn đối với sự nghiệp bảo vệ tổ quốc?

-GV nhận xét, cho điểm.

Bài mới: (1p)

Giới thiệu bài

 Dù ai đi ngược về xuôi

 Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.

Câu ca giao là sự khẳng định tình cảm của toàn dân hướng về tổ tiên.

 Bài văn Phong cảnh đền Hùng hôm nay chúng ta học sẽ giới thiệu với các em về cảnh đẹp của đền Hùng-nơi thờ các vị vua có công dựng nên đất nước Việt Nam.

Hoạt động 1: (11p)

Luyện đọc

MT: Đọc lưu loát diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng,tha thiết, nhịp điệu khoan thai. Đọc đúng một số từ khó và nghĩa các từ ở phần chú giải.

ĐD: Tranh minh hoạ của bài tập đọc.

PP: Đọc cá nhân, nhóm. a)2 HS giỏi tiếp nối nhau đọc bài văn.

-GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu về tranh cho HS nghe.

-GV chia bài thành 3 đoạn.GV hướng dẫn HS giọng đọc: Cần đọc với giọng trang trọng, tha thiết, nhịp điệu khoan thai

b)HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn: 3 lượt.

Trong quá trình HS đọc, GV cho HS nhận xét bạn đọc, phát hiện từ sai để luyện đọc cho HS ( chót vót, dập dờn, uy nghiêm, Ngã Ba Hạc.) kết hợp cho HS tìm hiểu một số từ khó trong bài ở phần chú giải.

-HS luyện đọc theo cặp

- 2 HS đọc đoạn văn + lớp nhận xét.

-GV nhận xét + khen những HS đọc tốt.

c)GV đọc diễn cảm bài văn.

 

doc 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 452Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tập đọc: Phong cảnh đền Hùng.
Các hoạt động
 Cách tiến hành
Bài cũ: (5p)
-Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Hộp thư mật.
H: Người liên lạc trong hộp thư mật khéo léo như thế nào?
H: Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa ntn đối với sự nghiệp bảo vệ tổ quốc?
-GV nhận xét, cho điểm.
Bài mới: (1p)
Giới thiệu bài 
 Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
Câu ca giao là sự khẳng định tình cảm của toàn dân hướng về tổ tiên.
 Bài văn Phong cảnh đền Hùng hôm nay chúng ta học sẽ giới thiệu với các em về cảnh đẹp của đền Hùng-nơi thờ các vị vua có công dựng nên đất nước Việt Nam.
Hoạt động 1: (11p)
Luyện đọc
MT: Đọc lưu loát diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng,tha thiết, nhịp điệu khoan thai. Đọc đúng một số từ khó và nghĩa các từ ở phần chú giải.
ĐD: Tranh minh hoạ của bài tập đọc.
PP: Đọc cá nhân, nhóm.
a)2 HS giỏi tiếp nối nhau đọc bài văn.
-GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu về tranh cho HS nghe.
-GV chia bài thành 3 đoạn.GV hướng dẫn HS giọng đọc: Cần đọc với giọng trang trọng, tha thiết, nhịp điệu khoan thai 
b)HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn: 3 lượt.
Trong quá trình HS đọc, GV cho HS nhận xét bạn đọc, phát hiện từ sai để luyện đọc cho HS ( chót vót, dập dờn, uy nghiêm, Ngã Ba Hạc...) kết hợp cho HS tìm hiểu một số từ khó trong bài ở phần chú giải.
-HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc đoạn văn + lớp nhận xét.
-GV nhận xét + khen những HS đọc tốt.
c)GV đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động 2: (10p)
Tìm hiểu bài
MT: Hiểu ý nghĩa của ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẽ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
ĐD: SGK, tranh minh hoạ trong SGK.
PP: Hỏi đáp, động não, thuyết trình, giảng giải.
*HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi:
 H: Bài văn viết về cảnh gì? Ở đâu?
 Hãy kể thêm những điều em biết về các vua Hùng.
-HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. 
GV chốt: Các vua Hùng là người đầu tiên lập nước Văn Lang đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm.
-GV giảng thêm về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên cho HS nghe.
H: Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? HS trả lời.
-GV: Những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nưi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.
*1 HS đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: 
 Bài văn đã gợi cho em nhớ đếnmột số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể các truyền thuyết đó.
-HS kể, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV chốt: Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đình ở vùng đất Tổ, đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cuội nguồn dân tộc.
*HS đọc thầm đoạn 3, 1 em đọc câu hỏi 4.
GV yêu cầu HS thảo luận để nói cho nhau những suy nghĩ của mình.
-Đại diện vài HS nêu trước lớp.
GV bổ sung: Theo truyền thuyết, Hùng Vương thứ 6 đã “hoá thân” bên gốc cây kim giao trên đỉnh núi Nghĩa Linh vào ngày 10 - 3 âm lịch (năm 1632 trước Công nguyên). Từ đấy người Việt lấy ngày đó làm ngày giỗ Tổ.
-Câu ca dao còn có nội dung khuyên răn mọi người, nhắc nhở mọi người hướng về cuội nguồn dân tộc, đoàn kết để giữ nước và xây dựng đất nước ngày một giàu đẹp hơn.
Hoạt động 3: (7p)
Đọc diễn cảm.
MT: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rành mạch, dứt khoát.
ĐD: Bảng phụ ghi sẵn đoạn hai.
PP: Đọc nhóm, cá nhân.
-3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn.
-GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn 2 lên và hướng dẫn đọc.
-GV đọc diễn cảm.
-HS luyện đọc theo nhóm.
-Cho HS thi đọc: Vài HS thi đọc
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét + khen những HS đọc tốt.
Củng cố, dặn dò: (3p)
H: Bài văn nói lên điều gì?
-HS nêu ý nghĩa của bài.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc lại bài, đọc trước bài Tập đọc Cửa sông.
 TUẦN 25
 Thứ hai ngày 3 tháng 3 năm 2008.
 Toán: Kiểm tra định kì.
I.Mục tiêu: 
 Kiểm tra HS về:
 -Tỉ số phần trăm và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 -Thu thập và xử lí thông tin đơn giản từ biểu đồ hình quạt.
 -Nhận dạng, tính diện tích, tính thể tích một số hình đã học.
II. Chuẩn bị:
 -Đề thi do nhà trường ra.
II.Các hoạt động dạy học:
 1. GV nhắc HS nội quy thi.
 2. GV phát đề thi cho HS.
 3. HS làm bài.
 GV theo dõi.
 4. Thu bài.
 5. Nhận xét tiết kiểm tra.
 Chính tả: (Nghe - viết) Ai là thuỷ tổ của loài người.
Các hoạt động
 Cách hoạt động
Bài cũ: (3p)
-Cho 2 HS lên bảng cùng viết lời giải câu đố của phần bài tập ở tiết Chính tả trước.
-GV nhận xét + cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1p)
-GV nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: (22p)
Hướng dẫn HS viết chính tả
MT: Nghe - viết đúng chính tả bài Ai là thuỷ tổ của loài người..
ĐD: SGK, bảng phụ viết một số từ HS dẽ viết sai. 
-Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
-Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
PP: Hỏi đáp, động não, thực hành.
a) Hướng dẫn chính tả
-GV đọc bài Ai là thuỷ tổ của loài người một lần. HS theo dõi SGK.
-3 HS lần lượt đọc bài chính tả, cả lớp lắng nghe.
H: Bài chính tả nói về điều gì?
 GV chốt lại: Bài chính tả cho em biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề đó.
-GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các từ khó : Chúa Trời, A-đam, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn...
-HS luyện viết các từ khó vào giấy nháp.
b) HS viết chính tả
-GV nhắc HS gấp SGK.
-GV đọc cho HS viết.
c) Chấm , chữa bài
-GV đọc toàn bài chính tả một lượt, HS tự soát lỗi.
-GV chấm 8 – 10 bài, HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi. GV nhận xét chung và cho HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
-GV treo bảng phụ, 1vài HS đọc lại quy tắc.
Hoạt động 2: (10p)
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
MT: Biết đúng và viết danh từ riêng là tên người, tên địa lí nước ngoài.
ĐD:-VBT Tiếng Việt.
PP: Động não, thảo luận, thực hành.
a) Bài 2:
-Cho 1 HS đọc yêu cầu + đọc truyện vui Dân chơi đồ cổ. Lớp đọc thầm.
-GV giao việc: Đọc lại truyện vui, đọc chú thích trong SGK, tìm được những tên riêng trong truyện và nêu được cách viết các tên riêng đó.
-HS làm bài vào VBT.
-Một số HS phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét.
-GV nhận xét và chốt lại.
H: Theo em anh chàng mê đồ cổ đó là người như thế nào?
HS trả lời, GV giúp HS hiểu được hết ý nghĩa của câu chuyện.
Củng cố, dặn dò: (2p)
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
 Khoa học: Ôn tập: Vật chất và năng lượng.
Các hoạt động
 Cách tiến hành
Bài cũ: (4p)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
-H: Tại sao chúng ta phải sử dụng tiết kiệm điện?
 Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện.
 -GV nhận xét + ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1p)
Hoạt động 1: (12p)
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
MT: Củng cố cho HS kiến thức về tính chất của một số vật liệu và sự biến đổi hoá học.
ĐD: Phiếu học tập, bảng thẻ màu ghi a, b, c, d.
PP: Thảo luận.
GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
-GV chuẩn bị 6 câu hỏi liên quan đến năng lượng vật chất.
-GV cử 1 quản trò: Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi, sau đó mời HS trả lời.
-GV bầu ban giám khảo và phát đáp án cho ban giám khảo và thống nhất cách cho điểm.
Bước 2: Tiến hành chơi.
-Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi đã chuẩn bị.
-Trọng tài quan sát xem nhóm nào có nhiều bạn giơ đáp án nhanh và đúng thì đánh dấu lại. Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào có nhiều câu đúng và trả lời nhanh là đúng.
Đối với câu 7, GV cho các nhóm lắc chuông để dành quyền trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: (10p)
Quan sát và trả lời các câu hỏi.
MT: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụnh một số nguồn năng lượng.
ĐD: Hình trong SGK phóng to
PP: Quan sát, động não, thảo luận.
-GV treo hình ở SGK đã phóng to, yêu cầu các nhóm quan sát hình và trả lời câu hỏi trang 102 SGK: Các phương tiện, máy móc trong các hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động?
-Các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi.
-Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV nêu đáp án:
a) Năng lượng cơ bắp của người.c) Năng lượng gió.
b) Năng lượng chất đốt từ xăng. e) Năng lượng nước
d) Năng lượng chất đốt từ xăng.
g) Năng lượng chất đốt từ than.
h) Năng lượng mặt trời.
Hoạt động 3:Trò chơi “Thi kể các dụng cụ, máy móc sử dụng điện”
MT: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng điện.
ĐD: Bảng phụ
PP: Trò chơi
-GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm dưới hình thức “tiếp sức”
-Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bảng phụ.
-Thực hiệnMỗi nhóm cử 5 người. Khi GV hô “bắt đầu”, HS đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một số dụng cụ, máy móc; tiếp theo HS2 lên viết cho đến hết
Củng cố, dặn dò: ( 2p )
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2008
 Toán: Bảng đơn vị đo thời gian.
Các hoạt động
 Cách tiến hành
Bài cũ: (5p) 
MT: Ôn lại kiến thức cũ
-GV chấm điểm ở VBT.
-GV nhận xét, bài nào nhiều em làm sai thì chữa.
-Vài HS nhắc lại cách tính thể tích của hhcn và hình lập phương.
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1p)
-GV nêu mục tiêu của tiết học.
Hoạt động 1: (16p)
Ôn tập các đơn vị đo thời gian.
MT: Giúp HS: Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học về mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, giữa năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây.
ĐD: Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.
PP: Động não, thảo luận.
a) Các đơn vị đo thời gian
-GV cho HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học.
-GV cho HS nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. Chẳng hạn: Một thế kỉ có bao nhiêu năm? Một năm có bao nhiêu tháng? Một năm có bao nhiêu ngày?..
GV chú ý: Cho HS nêu số ngày của năm nhuận, mấy năm mới có năm nhuận. GV cho biết: Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là năm nào?
GV cho HS nhận xét đặc điểm của năm nhuận.
GV kết luận: Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4.
-GV cho HS nhớ tên các tháng và số ngày của từng tháng (nếu HS quên tính số ngày của từng tháng, GV có thể nhắc lại các em tính bằng cách tính các mu ngón tay.
-GV cho HS nhớ và nêu quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian khác. Khi HS trả lời, GV ghi tóm tắt lên bảng, cuối cùng được bảng như SGK.
Vài HS nhìn bảng nhắc lại.
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian
-GV cho HS đổi các đơn vị đo thời gian
 + Đổi từ ngày ra tháng + Đổi từ giờ ra phút
 + Đổi từ phút ra giờ (nêu rõ cách làm)
Hoạt động 2: (18p)
Luyện tập
MT: HS dựa vào kiến  ... ài tập 2.
-Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn BT2, so sánh đoạn văn của BT1. HS phát biểu ý kiến.
-GV nhận xét, chốt kết quả đúng: Việc thay thế những từ ngữ bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu được gọi là phép thay thế từ ngữ.
Hoạt động 2: (3p)
Phần ghi nhớ
-Cho 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK, lớp đọc thầm.
-3 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ mà không nhìn sách.
Hoạt động 3: (15p)
Luyện tập
MT: Tìm được những từ ngữ thay thế và nêu tác dụng của việc thay thế. Biết tìm những từ ngữ tương đương để thay thế những tữ ngữ lặp lại.
ĐD: VBT Tiếng Việt
 Bút dạ + giấy khổ to.
PP: Động não, thảo luận,thực hành.
a)Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, đánh số thứ tự các câu. GV phát phiếu đã ghi sẵn nội dung BT cho 2 HS làm.
-Lớp nhận xét.GV chốt lại kết quả đúng.
H: Việc thay thế từ ngữ trên có tác dụng gì? HS trả lời
GV: Việc thay thế các từ ngữ trong đoạn văn có tác dụng liên kết câu.
Bài 2: Một HS đọc yêu cầu của BT2
-Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài cá nhân> GV phát bút dạ và giấy khổ to đã ghi sẵn đoạn văn cho 2 HS làm.
-Nhiều HS đọc kết quả bài làm. Lớp nhận xét.
-2 HS làm bài trên giấy dán lên bảng lớp, trình bày. GV nhận xét nhanh, chấm diểm cho những em làm bài tốt.
Củng cố, dặn dò: (2p)
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học.
Thứ sáu ngày 7 tháng 3 năm 2008
 Tập làm văn: Ôn tập về tả đồ vật.
Các hoạt động
 Cách tiến hành
Kiểm tra bài cũ: (1p)
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-GV nhận xét.
Bài mới: 
Giới thiệu bài:(1p)
GV nêu mục tiêu của tiết học.
Hoạt động 1: (22p)
 Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2
MT: Biết dựa vào truyện Thái sư Trần Thủ Độ, các em biết viết tiếp các lời đối thoại gợi ý để hoàn chỉnh đoạn đối thoại trong SGK.
ĐD: Tranh minh hoạ phần đầu truyện.
 Bút dạ + giấy khổ lớn.
PP: Quan sát, động não, thực hành.
-Một HS đọc nội dung BT1, cả lớp đọc thầm đoạn trích của truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
-Ba HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2:
 + HS1 đọc yêu cầu của BT2, tên màn kịch và gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian.
 + HS2 đọc gợi ý về lời đối thoại.
 + HS3 đọc đoạn đối thoại.
-Cả lớp đọc thầm lại nội dung BT2.
-GV nhắc: + SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại, đoạn đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phú nông. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp lời đối thoại cho hoàn chỉnh.
 + Khi viết chú ý thể hiện tính cách của 2 nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ và phú nông.
-Một HS đọc to, rõ 7 gợi ý về lời đối thoại.
-HS hình thành nhóm 4 trao đổi, viết tiếp các lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch.
-GV phát giấy A4 cho các nhóm làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài.
-Đại diện các nhóm tiếp nối nhau đọc lời đối thoại của nhóm mình. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm viết những lời đối thoại hợp lí nhất, hay nhất.
Hoạt động 2: (15p)
Hướng dẫn HS làm bài tập 2
MT: Biết phân vai đọc lại màn kịch hoặc diễn thử màn kịch.
 ĐD: Một số dụng cụ để HS diễn kịch.
PP: Thuyết trình, đóng kịch.
-Một HS đọc yêu cầu của BT2, cả lớp đọc thầm.
-GV giao việc: Các em có thể chọn đọc phân vai hoặc diễn kịch.
 + Nếu đọc phân vai (4 em sắm 4 vai: người dẫn chuyện, Trần Thủ Độ, lính và phú nông)
 + Nếu diễn kịch (người dẫn chuyện làm nhiệm vụ nhắc lời cho các bạn và giới thiệu tên màn kịch, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện; Trần Thủ Độ, phú nông và 3 tên lính)
-HS làm việc.
-Từng nhóm tiếp nối nhau đọc phân vai hoặc diễn màn kịch
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất hoặc diễn tốt nhất.
Củng cố, dặn dò: (3p)
-GV nhận xét tiết học. Khen những nhóm HS viết lời đối thoại hay. Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở.
 Toán: Luyện tập .
Các hoạt động
 Cách tiến hành
Bài cũ: (5p)
GV chấm điểm ở VBT
GV nhận xét + ghi điểm
Bài mới: 
Giới thiệu bài: (1p)
GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
Bài mới:
Hoạt động 1: (8p)
Hướng dẫn HS làm bài tập1 
MT: Củng cố lại mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
ĐD: Bảng nhóm.
PP: Động não, thực hành.
-Một HS đọc đề bài toán. GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây.
-HS làm bài vào vở. 2 HS làm bài vào bảng nhóm: Mỗi em làm bài a, một em làm bài b.
-HS làm bài trên bảng nhóm trình bày. Lớp nhận xét bài làm của bạn. HS dưới lớp trao đổi vở cho nhau để kiểm tra.
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
-Gọi 2 HS đọc lại kết quả đúng đã được GV chữa:
a)12 ngày = 288 giờ b)1,6 giờ = 96 phút
 3,4 ngày = 81,6 giờ 2 giờ 15 phút = 135 phút
 4 ngày 12 giờ = 108 giờ 2,5 phút = 150 giây
 giờ = 30 phút 4 phút 25 giây = 265 giây
Hoạt động 2: (16p)
Hướng dẫn HS làm bài tập 2, 3 
MT: Củng cố lại kiến thức cộng trừ số đo thời gian.
ĐD: Phiếu học tập ghi sẵn bài tập 2, 3
PP: Động não, thực hành
-Một HS đọc đề bài toán.
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách cộng và trừ số đo thời gian (Chú ý: trường hợp cộng nếu giờ, phút, giây lớn hơn 60 thì đổi sang đơn vị lớn hơn liền kề. Còn trường hợp trừ nếu đơn vị thời gian ở SBT bé hơn số đo thời gian tương ứng ở ST thì cần chuyển 1 đơn vị lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn)
-HS làm bài tập 2, 3 vào vở. GV phát phiếu đã ghi sẵn bài tập cho 2 HS làm.
-HS trình bày kết quả, 2 HS làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp.
-Cả lớp nhận xét thống nhất kết quả đúng.
-GV nhận xét bài làm của HS, khen những HS làm bài tốt.
Hoạt động 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập3
MT: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán thực tiễn.
ĐD: Hình vẽ như sách giáo khoa.
PP: Quan sát, động não, thực hành.
-GV cho HS đọc đề bài toán và quan sát hình vẽ như SGK.
-GV giới thiệu cho HS biết thêm về 2 nhân vật:
 + Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô nhà thám hiểm I-ta-li-a là người đầu tiên tìm ra châu Mĩ vào năm 1492.
 + I-u-ri Ga-ga-rin người Nga là nhà du hành vũ trụ đầu tiên bay vào vũ trụ vào năm 1961.
H: Bài toán yêu cầu các em tính gì? 
-HS thảo luận để nêu cách tính.
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Cả lớp nhận xét.
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
Củng cố, dặn dò: (3p)
GV nhận xét tiết học. Về nhà làm bài vào VBT. Ôn lại bài để tiết sau kiểm tra.
 Hoạt động tập thể: 
 Vượt lên số phận.
 Đạo đức: Thực hành giữa kì 2.
Các hoạt động
 Cách tiến hành
Bài cũ: (5p)
H: Em nghĩ gì về đất nước và con người Việt Nam?
 Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước?
GV nhận xét, khen ngợi những HS đã nêu được những câu trả lời đúng.
Hoạt động 1: (5p)
Ôn lại những bài đã học.
MT: HS nhớ và nhắc lại được các bài đạo đức đã học ở học kì 2.
ĐD: Bảng nhóm.
PP: Thảo luận, thuyết trình.
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm: Các em thảo luận để nhớ lại những bài đạo đức các em học trong học kì 2. GV phát bảng nhóm cho các nhóm.
-Các nhóm HS thảo luận và ghi ra bảng tên các bài đạo đức đã học.
-Đại diện các nhóm trình bày .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
-GV kết luận và nêu mục tiêu của tiết học.
Hoạt động 2: (8p)
Liên hệ thực tế.
MT: HS kể lại được những việc mình đã làm sau khi đã học các bài đạo đức.
ĐD: Phiếu học tập.
PP: Liên hệ, thảo luận.
H: Những việc nào thể hiện tình yêu quê hương, tình yêu Tổ quốc?
 Những việc mình cần làm khi đến UBND xã (phường)?
-GV cho HS nói cho nhau nghe với bạn cùng bàn những việc mình đã làm để thể hiện tình yêu quê hương, đất nước.Trao đổi với bạn mình cần bày tỏ với UBND thị trấn về các vấn đề liên quan đến trẻ em.
-GV phát giấy cho vài HS viết những việc mình đã làm ra giấy.
-Một số HS nói trước lớp. GV nhận xét, khen những HS có những việc làm thể hiện tình yêu quê hương, Tổ quốc; biết góp các ý kiến cho UBND xã về các vấ đề liên quan đến trẻ em..
Hoạt động 3:(20p)
Liên hoan văn nghệ.
MT: HS biết tìm những bài hát, múa, thơ có nội dung nói lên tình yêu quê hương, đất nước.
ĐD: Trang phục.
PP:
-GV cho các tổ lần lượt lên biểu diễn những tiết mục văn nghệ mà tổ đã chuẩn bị.
-GV cùng HS bình chọn những tiết mục hay, thể hiện được nội dung.
Củng cố, dặn dò:(4p)
GV nhận xét tiết học.
Về nhà tìm hiểu và sưu tầm thêm về hình ảnh đất nước và con người Việt Nam.
Sưu tầm những tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân những vùng có chiến tranh và các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
 Địa lí: Châu Phi.
Các hoạt động
 Cách tiến hành
Bài cũ: (4p)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
-H:So sánh về diện tích và dân số châu Á với châu Âu
 Nêu hoạt động kinh tế của 2 châu lục..
 GV nhận xét + Ghi điểm 
Bài mới:
Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học
Hoạt động 1: (14p)
Vị trí địa lí, giới hạn.
MT: Xác định trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi.
Nêu được một số đặc điếm về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của châu Phi.
ĐD: Bản đồ tự nhiên châu Phi.
Quả địa cầu.
PP: Quan sát, động não, thảo luận.
Bước 1:
-GV treo bản đồ Tự nhiên châu Phi lên bảng.
-HS dựa vào bản đồ treo tường, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi của mục 1 trong SGK.
bản đồ, HS dưới lớp nhận xét, đánh giá.
Bước 2:
-HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí, giới hạn của châu Phi.
-GV chỉ trên quả địa cầu vị trí địa lí của châu Phi và nhấn mạnh để HS thấy rõ châu Phi có vị trí nằm cân xứng hai bên đường xích đạo, đại bộ phận lãnh thổ nằm trongvùng giữa hai chí tuyến.
-HS trả lời câu hỏi mục 2 trong SGK.
GV kết luận: Châu Phi có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ.
Hoạt động 2: (12p)
Đặc điểm tự nhiên
MT: Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với động vật, thực vật của châu Phi.
ĐD: Tranh ở SGK phóng to (trong bộ đồ dùng)
Lược đồ tự nhiên châu Phi.
Sơ đồ thể hiện đặc điểm về mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên.
PP: Quan sát, động não, thảo luận.
Bước 1: 
GV treo ảnh và lược đồ châu Phi lên bảng.
-HS dựa vào SGK, lược đồ và tranh ảnh để trả lời các câu hỏi: 
 + Địa hình châu Phi có những đặc điểm gì?
 + Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác các châu lục đã học? Vì sao?
 -HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 trong SGK
Bước 2: 
-HS trình bày kết quả, mỗi nhóm trình bày một nội dung, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS chỉ bản đồ về các quang cảnh tự nhiên của châu Phi.
Kết luận: Địa hình châu Phi tương đối cao, được coi như một cao nguyên khổng lồ
 Khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới.
 Châu Phi có quang cảnh tự nhiên: rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van, hoang mạc. Các quang cảnh rừng thưa và xa-van, hoang mạc có diện tích lớn nhất.
-GV đưa ra sơ đồ và mô tả cảnh tự nhiên điển hình.
Củng cố, dặn dò: (5p)
-Cho HS thi gắn các bức ảnh vào vị trí của chúng trên bản đồ.
GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan lop 5 Tuan 25.doc