Phong cảnh đền Hùng
I/ Mục tiêu:
1/ Biết đọc diễn cảm bài văn với thái đọ tự hào, ca ngợi.
2/ Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
*GD lòng biết ơn đối với tổ tiên và ý thức của mỗi người đối với ông bà, cha mẹ.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ ( sgk )
III/ Hoạt động dạy học:
Lịch báo giảng Tuần 25 ( Từ ngày 27/2/12 - 2/3/12 ) Thứ/ ngày Tiết Môn Buổi sáng Buổi chiều Môn HAI 27/2 1 2 3 4 CC TĐ T Đ Đ Đầu tuần 25 Phong cảnh Đền Hùng Kiểm tra định kì GKII Thực hành GKII x x Liên kết các lặp từ ngữ Phong cảnh Đền Hùng x x LT-C L.TV BA 28/2 1 2 3 4 T x TLV x Bảng đơn vị đo thời gian x Ôn tập về tả đồ vật x TƯ 29/2 1 2 3 4 TĐ T CT L.TV Cửa sông Cộng số đo thời gian Ai là thủy tổ loài người Nghĩa thầy trò NĂM 1/3 1 2 3 4 T LT-C KC ATGT- NGLL Trừ số đo thời gian Liên kết các thay thế Vì muôn dân Ôn tập CĐ: Yêu quý mẹ và cô SÁU 2/3 1 2 3 4 T TLV L.T SHL Luyện tập Tả đồ vật ( KT viết ) LT thể tích HHCN- HLP Tuần 25 TUẦN 25 Thứ hai ngày 04 tháng 3 năm 2013 Tập đọc Tiết 49 Phong cảnh đền Hùng I/ Mục tiêu: 1/ Biết đọc diễn cảm bài văn với thái đọ tự hào, ca ngợi. 2/ Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. *GD lòng biết ơn đối với tổ tiên và ý thức của mỗi người đối với ông bà, cha mẹ. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ ( sgk ) III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Hộp thư mật 2/ Bài mới: Phong cảnh Đền Hùng * HĐ1: Luyện đọc: + GV h/dẫn HS luyện đọc: - Luyện đọc từ khó, câu văn dài khó đọc. - G/nghĩa từ (sgk ) - GV đọc mẫu ( diễn cảm ) * HĐ2: Tìm hiểu bài: Đọc thầm và TLCH - Bài văn viết về cảnh gì? ở đâu? - Câu 1 ( sgk/69 ) GV bổ sung thêm về các vua Hùng. - Câu 2 ( sgk/69 ) Gv nh/ xét b/sung về vua Hùng thứ 18 - Câu 3 ( sgk/69 ) - Câu 4 ( sgk/69 ) - Nêu ý chính bài văn? * HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: - Tổ chức cho HS đọc, nh/xét bạn đọc, tìm cách đọc cho từng đoạn, bài văn. - GV đọc mẫu ( đoạn 2 ) - GV nh/xét – tuyên dương HS đọc tốt. 3/ Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại ND bài? - Nh/xét tiết học- ch/bị bài : Cửa sông. - HS khá đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp ( 2 – 3 lần ) – Phát hiện từ khó đọc - luyện đọc từ khó ( chót vót, xoè hoa, khóm, chắn ngang) - HS đọc theo nhóm – cá nhân - Tả cảnh đền Hùng,cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Linh- Lâm Thao- Phú Thọ nơi thờ các vị vua Hùng- Tổ tiên của dân tộc. 1/ Các vua Hùng là người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở Phong Châu. 2/ Có những khóm hải đường đâm bông rực rỡ.là đỉnh Ba Vì cao vòi vọi. 3/Cảnh núi Ba Vì: tr/ thuyết Sơn Tinh; Núi Sóc Sơn: Thánh Gióng; Cột mốc đá thề: truyền thuyết An Dương Vương . - Ca ngợi t/thống tốt đẹp của dân tộc VN, thuỷ chung, nhớ cội nguồn. - HS nêu ý chính bài - bổ sung - chốt ý . - HS đọc nối tiếp – nh/xét, tìm cách đọc cho từng đoạn, bài văn. - HS đọc theo nhóm – cá nhân. - Thi đọc diễn cảm - chọn bạn đọc tốt. - HS trả lời TUẦN 25 Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013 Toán Tiết 121 Kiểm tra định kì giữa kì II ( Theo đề trường) I. Mục tiêu: - Tỉ số phần trăm và giải toán lien quan đến tỉ số phần trăm. - Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt. - Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình đã học. II. Đề bài: ( Theo đề trường ra ) TUẦN 25 Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013 Chính tả Ai là thuỷ tổ loài người ? I/ Mục tiêu: Nghe, viết đúng bài chính tả Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Núi non hùng vĩ 2/ Bài mới: Ai là thuỷ tổ loài người? *HĐ1: H/dẫn HS nghe, viết chính tả. - GV đọc bài chính tả. - Bài chính tả muốn nói điều gì? + H/dẫn HS phân tích, luyện viết từ khó. - Trong bài có những tên riêng nước ngoài nào ? - GV cho HS viết các tên riêng đó. - GV nh/xét, y/c HS nêu qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - GV đưa bảng phụ ghi qui tắc viết hoa tên người, địa lí nước ngoài. - GV đọc bài. ( đọc thong thả từng câu ) - GV đọc lại toàn bài. - Chấm - chữa bài – tuyên dương. *HĐ2: Bài tập: - Bài 1: (sgk) GV nh/xét - chốt ý đúng. - Em có nhận xét gì về nh/vật mê đồ cổ trong bài? 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài? - Nhận xét, ch/bị: Lịch sử ngày Quốc Tế Lao Động. - Truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này. - Chúa Trời, A – đam, Ê – va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra – hma, Sác – lơ Đác – uyn, ( thế kỉ ) X I X. - HS luyện viết vào bảng con. Nêu cách viết hoa các tên riêng đó. - HS đọc lại qui tắc viết hoa. - HS viết bài. - Soát lại bài, chấm bài . - Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Cửu Phủ, Khương Thái Công. - Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt. - Là một kẻ gàn dở, mù quángtrở thành kẻ ăn màyxin tiền Cửu Phủ từ đời Khương Thái Công. - HS nêu qui tắc. TUẦN 25 Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013 Toán Tiết 122 Bảng đơn vị đo thời gian I/ Mục tiêu: Giúp HS biết: - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn bảng đơn vị đo thời gian. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra. 2/ Bài mới: Bảng đơn vị đo thời gian * HĐ1: Ôn các đơn vị đo đã học: MT: Nhớ lại các đ/vị đo t/gian đã học. - Gv đặt câu hỏi để HS nêu các đơn vị đo thời gian đã học. * HĐ2: Quan hệ giữa các đ/vị đo t/gian: MT: Nắm được mối q/hệ giữa các đ/vị đo thời gian. - GV đưa v/dụ y/c HS đổi các đơn vị đo * HĐ3: Bài tập : MT: HS làm được các bài tập về đổi các số đo thời gian. Bài 1(sgk/130) - GV nh/xét và g/t cho HS cách tìm thế kỉ ( lấy chữ số hàng trăm cộng thêm 1) Bài 2 (sgk/131) Bài 3 (sgk/131) 3/ Củng cố - dặn dò: Nêu các đơn vị đo t/gian đã học? Nhận xét, ch/bị bài: cộng số đo t/ gian. - HS nêu được: thế kỉ, năm, tháng, ngày, tuần, giờ, phút, giây. 1 thế kỉ = 100 năm ; 1năm = 12 tháng 1 năm = 365 ngày ( 366 ngày ) 1 tháng = 30 ( 31 ngày ) ; 1 giờ = 60 phút Tháng 2 = 28 (29 ngày); 1 phút = 60 giây 1) M: 1804: t/kỉ: 19 ; 1671: t/kỉ: 17 1869: t/kỉ; 19; 1903: t/kỉ: 20; 1957: t/k: 20 1794: t/kỉ: 18. 2) HS làm bảng con: 4 năm 2 tháng = 50 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng; 3 ngày = 72 giờ 0,5 ngày = 12 giờ; 3 ngày rưỡi = 84 giờ 1,5 giờ = 90 phút; giờ = 45 phút 3) HS làm bài vở BT3a. 72phút = 1,2 giờ; 30 giây = 0,5 ph 270 phút = 4,5 giờ; 135 giây = 2,25 phút - HS nêu tên các đơn vị đo thời gian. TUẦN 25 Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013 Luyện từ và câu Tiết 49 Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ I/ Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dung để lien kết câu, hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu, lamd được các bài tập ở mục III. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: Nối vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. 2/Bài mới: Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ. * HĐ1: Hình thành kiến thức: ( nhận xét ) *Câu 1: Đọc bài 1 – x/định y/c bài. *Câu 2: *Câu 3: * HĐ 2: Ghi nhớ: - Gv h/dẫn HS rút ra ghi nhớ từ những kiến thức vừa tìm được ở câu 1, 2. - Gv đính ghi nhớ lên bảng. * HĐ 3: Luyện tập: *Bài 2 (sgk/72) - Lưu ý: Tác dụng của các từ cần điền là liên kết các câu trong đoạn văn. *Bài 1 (sgk/72)- HS khá, giỏi làm thêm - GV nh/xét - kết luận. 3/ Củng cố - dặn dò: - Đọc lại ghi nhớ của bài. - Nhận xét / ch/bị: Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ. - Từ “ đền” lập lại từ “ đền” ở câu trước. - HS trao đổi với bạn – phát biểu: + Nếu thay thế từ đền ở câu thứ 2 bằng 1 trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì n/d hai câu không còn ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến 1 vật khác nhau. - Hai câu cùng nói về 1 đ/tượng ( ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự l/kết chặt chẽ về n/d giữa 2 câu trên. Nếu không có sự l/kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn. - HS nêu lại Ghi nhớ. - 5 ô đầu : thuyền; chợ; cá song; cá chim; tôm. a) Trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu. b) Anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu. - HS đọc ghi nhớ. TUẦN 25 Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013 Kể chuyện Vì muôn dân I/ Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. *GD tinh thần đoàn kết, thương yêu nhau với những người xung quanh. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ. - Lược đồ quan hệ gia tộc của nhân vật trong truyện. III/ Hoạt động dạy hoc: Hoạt.động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Kể một làm tốt góp phần bảo vệ trật tự an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết. 2/Bài mới: Vì muôn dân * HĐ1: Nghe kể chuyện: - GV kể lần 1 - kết hợp giải nghĩa một số từ khó: tị hiềm, Quốc công Tiết chếvà giới thiệu lược đồ gia tộc nh/vật trong truyện. - GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ. * HĐ 2: Thực hành kể chuyện – trao đổi ý nghĩa câu chuyện . - Câu chuyện muốn nói với ta điều gì? - GV nhận xét HS kể chuyện, chọn nhóm kể hay, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất. * HĐ nối tiếp: - Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - HS kể chuyện ( 1 – 2 em ) - HS lắng nghe . - HS kể theo nhóm – trao đổi ý nghĩa câu chuyện cùng bạn. - HS kể trước lớp - Cả lớp trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Rút ra bài học qua câu chuyện. - Nhận xét, đánh giá bạn kể: + Giọng kể ntn? cử chỉ, điệu bộ ra sao? + Ý nghĩa, bài học rút ra từ câu chuyện? + Chọn bạn kể hay nhất, bạn hiểu ND câu chuyện nhất. - HS trả lời. TUẦN 25 Thứ tư ngày 6 tháng 3 năm 2013 Toán Tiết 123 Cộng số đo thời gian I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian . Vận dụng giải các bài toán đơn giản II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Họat động trò 1/ Bài cũ: Bảng đơn vị đo thời gian 2/ Bài mới: Cộng số đo thời gian * HĐ1: Hình thành kiến thức: MT: Nắm được cách cộng số đo thời gian Nêu ví dụ 1 (sgk) - Gv dẫn dắt HS đến phép cộng: - Gv h/dẫn HS đặt tính và tính: + Đặt phép tính theo từng đơn vị đo. + Cộng theo từng đơn vị đo. - Vậy 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5 giờ 50 phút. - Nêu ví dụ 2 (sgk) 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây - Gv y/c HS thực hiện phép cộng trên. - Gv h/dẫn HS đổi : 83 giây = 1 phút 23 giây - Vậy 22 phút 58 giây + 23 phút ... - GV đọc mẫu ( khổ thơ 2 – 3 ) - GV nhận xét tuyên dương. 3/Củng cố - dặn dò: - Nêu nội dung chính bài thơ? - Nhận xét, ch/bị tiết sau: Nghĩa thầy trò - HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS khá - giỏi đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp ( 6 HS ) 2 – 3 lần. - HS luyện đọc từ, câu, cách ngắt nhịp. - HS đọc theo nhóm - đọc cá nhân. 1/- Từ ngữ: Là cửa nhưng không then khoá,cũng không khép lại bao giờ. - Cách nói đó rất đặc biệt: cửa sông cũng là cửa nhưng khác mọi cửa bình thường không có then, có khoá. 2/ Là nơi dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về đất liền, nơi nước ngọt của những con sông và nước mặn của biển hoà lẫn vào nhau thành vùng nước lợ, nơi cá tôm tụ hội, những chiếc thuyền câu lấp loá đêm trăng, nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất, nơi tiễn đưa người ra khơi. 3/ Giúp tác giả nói được tấm lòng của cửa sông không quên cội nguồn. - HS hội ý trả lời - Cả lớp bổ sung. - HS nêu nội dung bài thơ - Bổ sung. - HS đọc nối tiếp bài thơ ( 6 hs ) - HS nh/xét, nêu từ ngữ cần nhấn giọng để gợi tả, gợi cảm. - HS đọc theo nhóm – cá nhân - Thi đọc diễn cảm - HS trả lời. TUẦN 25 Thứ tư ngày 6 tháng 3 năm 2013 Toán Tiết 124 Trừ số đo thời gian I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. Vận dụng giải các bài toán đơn giản. II/ Đồ dùng dạy học: bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Cộng số đo thời gian 2/ Bài mới: Trừ số đo thời gian *HĐ1: Thực hiện phép trừ số đo thời gian - GV nêu ví dụ 1 (sgk/132) - H/dẫn HS p/tích đề toán và nêu phép tính tương ứng ( phép trừ) - GV nh/xét và kết luận. - GV nêu ví dụ 2 (sgk/133) và dẫn đến phép tính: 3 phút 20 giây – 2phút 45 giây - Cho HS nh/xét số bị trừ và số trừ ở đ/vị giây. Tìm cách tính ( th/ luận nhóm ) - Nêu cách trừ số đo thời gian? * HĐ2: Bài tập: - Bài 1 (sgk/133) H/động cá nhân - Bài 2 (sgk/133) - Bài 3 (sgk/133) (Dành cho Hs khá, giỏi) - GV nh/xét – đưa đáp án. 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu cách trừ số đo thời gian? - Nhận xét – ch/bị bài: luyện tập. 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút - HS tự nêu cách đặt phép tính và tính: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút 2 giờ 45 phút - HS hội ý – tìm cách thực hiện: 3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây (vì 20 giây < 45 giây ) Nên ta chuyển: 2 phút 80 giây - 2 phút 45 giây 0 phút 35 giây - HS trả lời - Cả lớp nh/xét - bổ sung. 1) HS đặt tính và tính bảng con, bảng lớp. 2) HS làm bài . 3) HS nêu cách giải: - Tìm thời gian đi kể cả thời gian nghỉ. - Tìm thời gian đi không kể thời gian nghỉ. Đáp số: 1 giờ 30 phút TUẦN 25 Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013 Tập làm văn Tiết 49 Tả đồ vật (kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: Viết được bài văn đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài ), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. GD tình cảm yêu quý đối với mọi đồ vật trong gia đình. II/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Ôn tập tả đồ vật 2/ Bài mới: Tả đồ vật ( kiểm tra viết ) * HĐ1:Tìm hiểu đề, chọn đề bài yêu thích GV nhắc HS: - Chọn vật gần gũi, quen thuộc để tả. - Nhớ lại những điều đã q/sát được. - Xếp sắp ý hợp lí thành dàn ý. - Viết thành bài văn, vận dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá, cách dùng từ * HĐ2: Viết bài văn tả đồ vật. - GV nhắc nhở tư thế ngồi, để vở, cầm bút. * HĐ nối tiếp: Thu bài, nhận xét – ch/bị bài: Tập viết đoạn văn đối thoại. - HS đọc đề bài (sgk/75) - HS phân tích, tìm hiểu từng đề. - HS nêu đề bài mình chọn. - Hs lập dàn ý, chuyển dàn ý thành bài viết. - HS làm bài. - HS nộp bài. TUẦN 25 Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2013 Toán Tiết 125 Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: Cộng, trừ số đo thời gian. Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tiễn. II/ Đồ dùng dạy học: bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Trừ số đo thời gian 2/ Bài mới: Luyện tập *HĐ1: Củng cố cách cộng, trừ số đo thời gian. - GV đặt câu hỏi,HS nêu cách cộng, trừ số đo thời gian. * HĐ2: Bài tập: - Bài 1: (sgk) Cho HS thực hành BT1 (b) - Bài 2: (sgk) - Bài 3: (sgk) - Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi ) GV nhận xét – đưa đáp án. 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian? - Nh/xét – ch/bị bài: Nhân số đo thời gian. - Hs nêu cách cộng, trừ số đo thời gian. 1) Viết số thích hợp vào chỗ( bảng con) A*/ 12 giờ = 0,5 ngày 2) HS đặt tính và tính. ( cộng theo từng đ/v đo ) 3) HS dặt tính và tính ( trừ theo từng đ/v đo ) 4) HS làm bài, nêu cách thực hiện: Hai sự kiện cách nhau: 1961 – 1492 = 569 ( năm ) TUẦN 25 Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013 Tập làm văn Tiết 50 Tập viết đoạn hội thoại I/ Mục tiêu: Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp. Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. II.Các kĩ năng sống cơ bản: Thể hiện sự tự tin ( đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp ). Kĩ năng hợp tác ( hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch ). III/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ IV/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: KT viết: Tả đồ vật. 2/ Bài mới: *HĐ1. Khám phá - GTB: Tập viết đoạn văn đối thoại *HĐ2: H/dẫn HS làm bài tập. ( Kết nối ) - Bài 1: (sgk) - Bài 2: (sgk) Gv lưu ý Hs khi viết phải thể hiện tính cách của nhân vật. - GV nhận xét – tuyên dương. * HĐ3: Trò chơi đóng vai: ( Thực hành ) - Gv tổ chức cho HS hội ý tìm cách thể hiện vai diễn. - GV nhận xét tuyên dương. * HĐ nối tiếp: ( Áp dụng ) - Khi viết đoạn văn đối thoại ta cần lưu ý điều gì? - Nhận xét – ch/bị bài : Tập viết đoạn văn hội thoại tiếp theo. 1) HS đọc nội dung bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm đoạn trích. 2) HS đọc đề bài – x/định y/c đề. HS đọc nôi tiếp theo vai. - H/động nhóm – Trao đổi – tìm lời thoại. ( không viết lại các lời thoại trong sgk ) - HS trình bày bài - Cả lớp nhận xét - bổ sung, hoàn chỉnh bài viết. - HS th/luận. - Các nhóm biểu diễn . Nhận xét - chọn nhóm có cách thể hiện hay nhất. - Khi viết cần chọn từ ngữ thích hợp cho từng nhân vật, thể hiện tính cách của nhân vật. TUẦN 25 Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2013 Luyện từ và câu Tiết 50 Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ I/ Mục tiêu: Hiểu thể nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng cuiar việc thay thế thế từ ngữ đó. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: Liên kết câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ. 2/Bài mới: Liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ. * HĐ1: Nhận xét – phát hiện KT mới. - Bài 1 (sgk) Đọc đề - x/ dịnh y/c đề. - Tìm những từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn có trong câu trên? - GV nhận xét kết luận: Những từ ngữ trên đều chỉ một người: Trần Q. Tuấn. - Bài 2 (sgk) đọc đề - nêu y/c đề. - GV nhận xét và kết luận: Việc thay thế các từ ngữ đã dùng ở câu trước bằng các từ cùng nghĩa để liên kết các câu trong bài văn gọi là phép thay thế từ ngữ. * HĐ2: Ghi nhớ: GV nhận xét, rút gh/nhớ * HĐ3: Bài tập - Bài 1: ( sgk ) Nhận xét – đưa đáp án. - Bài 2 (sgk)- HS khá, giỏi làm thêm Gv nh/xét – đưa đáp án. * HĐ nối tiếp: - Nhận xét tiết học - Ch/bị: MRVT: Truyền thống. 1) HS đọc nội dung bài 1- TLCH. Cả lớp nhận xét - bổ sung - chốt ý đúng: - Đoạn văn có 6 câu. Cả 6 câu đều nói về một nhân vật: Đó là Trần Quốc Tuấn. - Câu 1: Hưng Đạo Vương – ông. - Câu 2: Quốc công Tiết chế. - Câu 3: Vị chủ tướng tài ba. - Câu 4: Hưng Đạo Vương. - Câu 5: Ông - Câu 6: Người. 2) HS hội ý - trả lời: 2 ND của 2 Đoạn văn hoàn toàn giống nhau, nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn vì từ ngữ được dùng linh hoạt hơn. T/ giả s/d những từ ngữ khác nhau cùng chỉ 1 đối tượng nên tránh sự lặp lại đơn điệu, nhàm chán và nặng nề như đoạn 2. - HS đọc ghi nhớ (sgk) 1) - anh (C2) thay thế cho Hai Long (C1) - Người l/lạc (C4) th/thế cho người đặt hộp thư (C2). Anh (C4) th/thế cho Hai Long (C1). Đó (C5) th/thế cho những vật tạo ra hình chữ V (C4). - Tác dụng liên kết các câu trong bài văn. 2) Nàng thay cho vợ An Tiêm (C2) chồng thay cho An Tiêm (C2) TUẦN 25 Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013 An toàn giao thông Ôn tập I/ Mục tiêu: - Củng cố cho HS các KT về ATGT đã học. - Giáo dục HS có ý thức khi tham gia GT. II/ Hoạt động dạy học: * HĐ1: Củng cố KTvề ATGT. HS th/gia trò chơi hái hoa trả lời câu hỏi. * HĐ2: Thực hành th/gia GTAT HS th/hành đi xe đạp tránh, vượt, qua đường, qua ngã ba, ngã tư TUẦN 25 Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013 SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: *HS thấy được ưu, khuyết các mặt học tập tuần 25, nhằm phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. *Lên kế hoạch tuần 26. *Giúp HS thêm yêu tập thể, đoàn kết với bạn bè, giúp đữ nhau cùng tiến bộ. II. Cách tiến hành: Lớp trưởng chủ trì. Hát tập thể. Tuyên bố lí do. Đánh giá các mặt học tập của lớp tuần 25 Học tập: ( LP học tập ): có hồ sơ kèm theo. LĐ-KL: ( LP LĐ-KL ): có hồ sơ kèm theo. VTM: ( LP văn thể mĩ ): có hồ sơ kèm theo. Lớp trưởng tổng kết xếp loại thi đua từng tổ. Kế hoạch tuần 26 Ôn tập và kiểm tra GKII Tiếp tục vận động các khoản thu còn lại Bồi dưỡng, phụ đạo HS. Ý kiến của GVPT: - Hoàn thành xong bài KTĐK GKII môn Toán. - Tiếp tục học chương trình tuần 26 và lồng ghép ôn tập GKII - Tăng cường nộp các khoản thu còn lại. * Sinh hoạt: hát, múa tập thể TUẦN 25 Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013 Ngoài giờ lên lớp ( Tuần 25 ) Chủ điểm : Yêu quý mẹ và cô Hội vui học tập, câu lạc bộ khoa học nghệ thuật I. Mục tiêu: - HS biết cách thể hiện sự quý trọng người phụ nữ. - Giáo dục thái độ, tình cảm yêu quý vâng lời mẹ và cô giáo. II. ĐDDH: Tranh một số bài báo tường. Một số bài hát về mẹ và cô. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.KTBC: - Nêu ý nghĩa ngày 8-3 và ngày 26 – 3? 2. Bài mới: *HĐ 1. Hoạt động nhóm - Yêu cầu các nhóm thi các tiết mục văn nghệ đã chuẩn bị. *HĐ 2. Nhóm lần 2. - HD HS quan sát tờ báo tường - Tổ chức cho các nhóm vẽ tranh bìa của tờ báo tường. *HĐ 3. HĐ cả lớp - Tập cho HS bài hát: Bông hồng tặng cô ( nhạc và lời Trần Quang Huy ) 3. Củng cố, dặn dò: - Em sẽ làm gì để thể hiện lòng kính yêu đối với mẹ và cô. - GDHS lòng kính trọng và biết ơn đối với mẹ và cô giáo. - Các nhóm thực hiện. - HS quan sát. - HS thực hiện - Trưng bày sản phẩm - Hát từng câu, đoạn - Hát cả lớp, nhóm, cá nhân. - Cố gắng học tập để đền đáp công ơn.
Tài liệu đính kèm: