Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 26, 27 - Trường tiểu học Hải Vĩnh

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 26, 27 - Trường tiểu học Hải Vĩnh

Khoa học :

CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA

I. Mục tiêu

1. KT: Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.

2-KN : Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật.

3- GD: Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.

*GT:Không yêu cầu tất cả HS sưu tầm tranh ảnh về hoa thụ phấn nhờ côn trùng hoặc nhờ gió. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có điều kiện sưu tầm, triển lãm.

IICác hoạt động dạy học:

1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK. thông tin và hình trang 106; 107 ( SGK)

- Sơ đồ thụ phấn của hoa lưỡng tính ( giống như H2 – 106 – SGK) và các thẻ từ có ghi sẵn chú thích ( đủ dùng cho nhóm ).

2- HS: Vở, SGK, Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa, ôn kt cũ

 

doc 57 trang Người đăng hang30 Lượt xem 467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 26, 27 - Trường tiểu học Hải Vĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sáng Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
****************************
Khoa học :
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. Mục tiêu
1. KT: Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. 
2-KN : Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
3- GD: Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
*GT:Không yêu cầu tất cả HS sưu tầm tranh ảnh về hoa thụ phấn nhờ côn trùng hoặc nhờ gió. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có điều kiện sưu tầm, triển lãm.
IICác hoạt động dạy học:
1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK. thông tin và hình trang 106; 107 ( SGK)
- Sơ đồ thụ phấn của hoa lưỡng tính ( giống như H2 – 106 – SGK) và các thẻ từ có ghi sẵn chú thích ( đủ dùng cho nhóm ).
2- HS: Vở, SGK, Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa, ôn kt cũ
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió, nước chảy trong đời sống và sản xuất.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2. Vào bài:
1 – 2 HS nêu
a. Hoạt động 1: Quan sát
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS làm việc theo yêu cầu:
+ Hãy chỉ vào nhị hay nhuỵ của hoa râm bụt và hoa sen.
+ Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào là hoa mướp cái trong hình 5a, 5b.
Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Mục tiêu: HS phân biệt được nhị và nhuỵ; hoa đực và hoa cái
- HS trao đổi theo hướng dẫn của GV.
- Hình 5a là hoa mướp đực
- Hình 5b là hoa mướp cái
b. Hoạt động 2: Thực hành với vật thật
 *Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện những nhiệm vụ sau:
+ Quan sát các bộ phận của các bông hoa mà nhóm mình đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị (nhị đực), đâu là nhuỵ (nhị cái).
+ Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được, hoa nào có cả nhị và nhuỵ ; hoa nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ và hoàn thành bảng trong phiếu học tập. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Đại diện một số nhóm cầm bông hoa sưu tầm được của nhóm giới thiệu từng bộ phận của hoa (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).
+ Mời 1 số nhóm trình bày kết quả bảng phân loại. GV nhận xét, kết luận:
*Mục tiêu: HS phân biệt được hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
- Các nhóm về vị trí thảo luận.
- HS lần lượt quan sát và chỉ nhị, nhuỵ của các loại hoa mang đến.
- Hoa có cả nhị và nhuỵ: hoa bưởi, hoa sen..
- Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ: Hoa mướp, hoa bí
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu các bộ phận của bông hoa mà nhóm mình sưu tầm.
c. Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính..
*Cách tiến hành: 
- Bước 1: Làm việc cá nhân. GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ và đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhị và nhuỵ trên sơ đồ.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Mục tiêu: HS nói được tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
+ Một số HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau Sự sinh sản ở thực vật có hoa.
Khoa học :
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. Mục tiêu
1. KT: Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. 
2-KN : Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
3- GD: Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
*GT:Không yêu cầu tất cả HS sưu tầm tranh ảnh về hoa thụ phấn nhờ côn trùng hoặc nhờ gió. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có điều kiện sưu tầm, triển lãm.
IICác hoạt động dạy học:
1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK. thông tin và hình trang 106; 107 ( SGK)
- Sơ đồ thụ phấn của hoa lưỡng tính ( giống như H2 – 106 – SGK) và các thẻ từ có ghi sẵn chú thích ( đủ dùng cho nhóm ).
2- HS: Vở, SGK, Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa, ôn kt cũ
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió, nước chảy trong đời sống và sản xuất.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2. Vào bài:
1 – 2 HS nêu
a. Hoạt động 1: Quan sát
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS làm việc theo yêu cầu:
+ Hãy chỉ vào nhị hay nhuỵ của hoa râm bụt và hoa sen.
+ Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào là hoa mướp cái trong hình 5a, 5b.
Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Mục tiêu: HS phân biệt được nhị và nhuỵ; hoa đực và hoa cái
- HS trao đổi theo hướng dẫn của GV.
- Hình 5a là hoa mướp đực
- Hình 5b là hoa mướp cái
b. Hoạt động 2: Thực hành với vật thật
 *Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện những nhiệm vụ sau:
+ Quan sát các bộ phận của các bông hoa mà nhóm mình đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị (nhị đực), đâu là nhuỵ (nhị cái).
+ Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được, hoa nào có cả nhị và nhuỵ ; hoa nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ và hoàn thành bảng trong phiếu học tập. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Đại diện một số nhóm cầm bông hoa sưu tầm được của nhóm giới thiệu từng bộ phận của hoa (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).
+ Mời 1 số nhóm trình bày kết quả bảng phân loại. GV nhận xét, kết luận:
*Mục tiêu: HS phân biệt được hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
- Các nhóm về vị trí thảo luận.
- HS lần lượt quan sát và chỉ nhị, nhuỵ của các loại hoa mang đến.
- Hoa có cả nhị và nhuỵ: hoa bưởi, hoa sen..
- Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ: Hoa mướp, hoa bí
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu các bộ phận của bông hoa mà nhóm mình sưu tầm.
c. Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính..
*Cách tiến hành: 
- Bước 1: Làm việc cá nhân. GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ và đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhị và nhuỵ trên sơ đồ.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Mục tiêu: HS nói được tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
+ Một số HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau Sự sinh sản ở thực vật có hoa.
Tập đọc:
NGHĨA THÂY TRÒ
I. Mục tiêu
1- KT: Hỉểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
2-KN: Học sinh biết đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc trang träng. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. (TL được các CH trong SGK)
3- GDHS kính yêu thầy cô giáo, biết ơn những người đã dạy mình
IICác hoạt động dạy học:
 Tranh Nam họa ở SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và nêu nội dung của bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 2. Vào bài:
2 - 3 HS đọc bài và nêu nội dung
a. Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc. 
- HD chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
- Rút ý 1:
+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? 
- Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao khẩu hiệu nào có ND tương tự? 
 Rút ý 2. GV tiểu kết rút ra nội dung bài.
Vài HS nêu ND bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài. Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễm cảm đoạn 1 trong nhóm. Thi đọc diễn cảm trước lớp. 
GV nhận xét ghi điểm.
*Qua bài em học tập được điều gì?
- HS theo dõi SGK
- Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến đến tạ ơn thầy.
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
+ Lần 1 đọc kết hợp sửa phát âm.
+ Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
+ 1 HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi.
+ Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.
+ Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng...
 ý1:Tình cảm của học trò với cụ giáo Chu.
+Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học trò cùng tới thăm một người thầy...
 + Tiên học lễ, hậu học văn; Uống nước nhớ nguồn; Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. Không thầy đố mày làm nên ; Muốn sang thì bắc cầu kiều ; Kính thầy
- ý 2: Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thuở học vỡ lòng.
ND: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp 
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễm cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Luôn có ý thức tôn sư trọng đạo ...
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu lại ND bài. Về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
- Nhận xét tiết học.
*********************************
Toán: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu
1- KT: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
2- KN: Biết vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tiễn. (Làm BT 1). BT2: HSKG
3- GD: HS có ý thức học tốt.
IICác hoạt động dạy học:
1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập.
2- HS: Vở, SGK, bảng con, vở nháp, ônlại kiến thức cũ 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài(1 phút)
* Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số
+ GV nêu VD1 của SGK
GV tổ chức cho HS tìm và đặt tính 
Nhận xét, hướng dẫn kết luận
+ GV nêu VD2 
- Cho HS đặt tính rồi tính
- Sau khi có kết quả cho HS nhận xét rồi đổi kết quả.
- HD HS rút ra nhận xét
3. Thực hành:
BT1: Gọi HS nêu yêu cầu
- HD HS yếu phần đặt tính.
- Nhận xét, chốt ý đúng
HD BT2: Gọi HS nêu yêu cầu
HD HS thống nhất phép tính tương ứng 
- Chấm chữa bài
4. Củng cố – dặn dò
-YC HS nêu lại cách nhân số đo thời gian với một số.
- Chuẩn bị tiết sau: Chia số đo thời gian.
- Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian
* VD1 HS đọc lại và nêu phép tính tương ứng:
1 giờ 10 phút 3 = ?
- HS trao đổi theo cặp,tìm cách đặt tính và tính:
 1giờ 10 p ... ục HS ý thức tự giác, tích cực làm bài, có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Vở viết.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài - ghi bảng
- Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả cây cối, viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo một trong 5 đề đã cho.
 a. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
- GV nhắc HS nên chọn đề bài mình đã chuẩn bị. 
b. HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. 
- Em đã làm gì để cây cối tươi tốt?
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc; HTL các bài thơ từ tuần 19 đến tuần 27 để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới.
- Học sinh lắng nghe.
- HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.
- HS trình bày.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết bài.
- Thu bài.
- Tích cực chăm sóc, bảo vệ cây...
Địa lí 
 CHÂU MĨ
I. Mục đích yêu cầu: 
- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: Núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.
+ Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
- HS khá, giỏi:
+ Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới cực Nam.
+ Quan sát bản đồ (lược đồ) nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ.
- Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ.
* Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Phi?
- GV nhận xét ,ghi điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:- Ghi bảng.
b. Vị trí địa lí và giới hạn:
* Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm)
- HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi:
+ Châu Mĩ giáp với đại dương nào?
+ Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới ?
- HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Mĩ trên bản đồ.
- GV kết luận. Kết luận: Châu Mĩ có diện tích lớn thứ hai trên thế giới.
b. Đặc điểm tự nhiên: 
 *Hoạt động 2: (Làm việc nhóm) 
- Cho HS quan sát các hình 1, 2 và dựa vào nội dung trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau:
+ Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ cái a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở đâu?
+ Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
+ Nêu tên và chỉ trên hình 1: Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ, hai đồng bằng lớn của châu Mĩ, các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ, hai con sông lớn của châu Mĩ
- GV : - Châu Mĩ có thiên nhiên đa dạng phong phú.
 *Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
+ Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
+ Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?
+ Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn?
- GV cho HS giới thiệu bằng tranh, ảnh hoặc bằng lời về rừng rậm A-ma-dôn.
- GV kết luận:
 Châu Mĩ trải dài nên có nhiều đới khí hậu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau :Châu Mĩ ( tiếp ).
- Châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển.
+ Giáp Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
+ Diện tích châu Mĩ lớn thứ 2 trên thế giới, sau châu á.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.
+ Các ảnh chụp ở hình a ,e, d, là ở nam Mĩ,
+ Các ảnh b, c chụp ở Bác Mĩ
+ ảnh g chụp ở Trung Mĩ
+ Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông.
- HS chỉ lược đồ theo cặp
- Đại diện một số HS lên chỉ.
- HS nhận xét:
+ Có nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
+ Do địa hình trải dài từ phần cực Bắc tới cực Nam.
+ Rừng rậm A-ma-dôn là lá phổi xanh của trái đất.
- khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ.
- 1-2 HS đọc .
CHIỀU
Kĩ thuật 
 LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu : 
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
-Biết cách lắp và lắp đuợc máy bay trực thăng theo mẫu.Máy bay lắp tương đối chắc chắn.
 - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
- Nhận xét ,ghi điểm.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
-GV cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn và đặt câu hỏi: 
? Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó?
c. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a) Chọn các chi tiết:
- Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 (SGK).
- Gọi HS đọc tên các chi tiết theo bảng trong SGK.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
b) Lắp từng bộ phận: 
*Lắp thân và đuôi máy bay (H. 2-SGK)
? Để lắp được thân đuôi máy bay cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?
-GV hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay.
*Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H. 3-SGK)
? Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?
- HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện lắp.
*Các phần khác thực hiện tương tự.
c) Lắp ráp máy bay trực thăng:
-Gv hướng dẫn lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK.
-GV nhắc nhở HS.
d) Tháo các chi tiết, xếp gọn gàng vào hộp.
3 .Củng cố, dặn dò : 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Lắp máy bay trực thăng” (tiết 2).
- HS để đồ dùng đã chuẩn bị lên bàn .
- HS quan sát
+ Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay ; sàn ca bin và giá đỡ ; ca bin ; cánh quạt ; càng máy bay.
- HS đọc mục 1 SGK
1 HS đọc tên các chi tiết trong bảng
+ 4 tấm tam giác, 2 thanh 11 lỗ, 1 thanh chữ U ngắn, 2 thanh 5 lỗ, 1 thanh 3 lỗ , 8 ốc vít.
+ 1 thanh chữ U, 1 tấm chữ L,1 tấm nhỏ.
- HS thực hành theo hướng dẫn của GV
Tiếng Việt(LT)
Luyện tập: Liên kết các câu trong bài bằng từ nối.
I. Mục tiêu: 
1- KT: HS tìm, nhận biết được cách liên kết câu bằng các từ nối.
2-KN: Vận dụng làm đúng các bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học: 
1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập.
2- HS: Vở, SGK, 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra: thế nào là liên kết câu trong bài bằng từ nối? 
3. Dạy học bài mới:
ïGiới thiệu bài
ïHướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: Tìm từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn trích sau, nói rõ từ ngữ này nói kết những nội dung gì với nhau.
“ Bọn thực dân Pháp đã không đáp ứng, lại thẳng tay khủng bốViệt Minh hơn trước. Thậm chí đến khi thua chạy, chúng còn nhẫn tâm giết nốt số đông tù chính trị ở Yên Bái và Cao Bằng.
 Tuy vậy đối với người Pháp, đồng bào ta vẫn giữ một thái độ khoan hồng và nhân đạo.”
*Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Mỗi từ ngữ được viết khác màu dưới đây có tác dụng gì?
a, Chúa gà trống rừng có tiếng gáy rất hay, trong trẻo và vang xa. Cứ mỗi sáng, khi tiếng gáy của chú cất lên là mọi người biết đã đến giờ đi làm việc nên ai cũng thích nghe.
 Thế nhưng, ở trong rừng rậm có lão hổ vằn. Lão không thích tiếng gáy của gà trống rừng tí nào.
b, Một hôm chim Gõ Kiến gõ cửa nhà Công- chị Công đang mải múa ... Gõ cửa nhà Chim Ri, Chim Ri chạy đi tìm Sáo Sậu. Cuối cùng, Chim Gõ Kiến đã đến nhà gà.
*Chữa bài, nhận xét 
Bài 4: Viết một đoạn văn tả cây cho bóng mát trong đó có sử dụng từ nối
* Chấm, chữa bài
4. Củng cố- Dặn dò:
 -Nhận xét giờ.
- Về nhà làm bài tập 4
Hát
Làm bài theo cặp
Vài cặp báo cáo:tuy vậy- có tác dụngbiểu thị sự đối lập giữa ý trên và ý dưới: sự tán ác, nhẫn tâm của thực dân Pháp và sự khoan hồng của nhân dân ta
Làm việc theo nhóm
Báo cáo: 
a,thế nhưng-biểu thị sự đối lập
b,Cuối cùng- biểu thị ý kết thúc
Làm vở
TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN
Luyện tập liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ
I. Mục tiêu: 
1. KT: Củng cố cho HS về liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ.
2- KN: Làm được các BT có liên quan.
3-GDHS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
1- GV: Phấn màu, bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 1,2. SGK, Hệ thống bài tập.
2- HS: Vở, SGK, vở nháp, ônlại kiến thức cũ 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viờn 
Hoạt động của học sinh 
1.Tổ chức: Sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ.
3. Dạy bài mới: 
ï Giới thiệu bài
ïHướng dẫn HS làm BT 
Bài 1: Gạch chân dới các từ ngữ trùng lặp không hợp lí trong đoạn trích sau rồi chép lại:
 Páp –lốp nổi tiếng là ngời nghiêm túc,bảo đảm giờ giấc và rất nghiêm
khắc với bản thân.Những người làm việc với Páp –lốp kể lại rằng : Hằng ngày cứ thấy Páp –lốp tới phòng làm việc và ngồi vào chỗ là y như chuông báo hiệu giờ bắt đầu làm việc. 
Páp –lốp có tác phong làm việc rất thận trọng.Các thí nghiệm của Páp –lốp thường được lặp lại nhiều lần trên các động vật trước khi áp dụng cho người.
GV nhận xét, chốt lời giảiđúng.
Bài 2:Tìm từ ngữ thích hợp (trong ngoặc đơn ) để điền vào chỗ trống trong đoạn trích sau:
(GV treo bảng phụ chép sẵn bài tập 2 
Lên bảng)
- GV chấm điểm, nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn về đề tài em tự chọn.Trong đoạn văn có sử dụng phép thay thế từ ngữ để liên kết câu.( viết xong gạch chân dưới các từ ngữ để thay thế trong đoạn văn)
- GV chấm điểm ,nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ học
- Dặn học sinh về nhà hoàn thành bài .
HS làm bài rồi chữa bài.
- Đáp án: từ Páp –lốp
- Từ thay thế:ông .
1 HS đọc yêu cầu bài tập.
Tự làm bài vào vở bài tập.
-Thứ tự từ thay thế là:Hương Giang, dòng sông, sông Hương.
-HS đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- HS viết đoạn văn.
- Một số HS đọc đoạn văn của mình.
 Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: GIÁO DỤC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN BOM MÌN & VLCN
GIÁO ÁN SOẠN RIÊNG

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26 27.doc