Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Toàn Thắng

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Toàn Thắng

Tập đọc

NGHĨA THẦY TRÒ

I . / MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- HS có ý thức tôn sư trọng đạo.

II . / ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :

Tranh minh hoạ

 

doc 27 trang Người đăng hang30 Lượt xem 572Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Toàn Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai, ngày 5 tháng 3 năm 2012
Chào cờ
Dặn dò đầu
Tập đọc
Nghĩa thầy trò
I . / Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- HS có ý thức tôn sư trọng đạo.
II . / Đồ dùng dạy- học :
Tranh minh hoạ
III . / Các hoạt động dạy- học :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung 3. Bài mới:
- GTB...
- HD HS luyện đọc
+ Yêu cầu HS nêu cách chia bài thành 3 đoạn - GV chốt lại từng đoạn đúng theo yêu cầu
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS tìm hiểu nội dung:
? Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
? Việc làm đó thể hiện điều gì?
? Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
? Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình thuở vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó?
? Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
? Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ trên như thế nào?
? Em còn biết những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nào có nội dung tương tự?
? Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết bài văn nói lên điều gì?
- HD HS luyện đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào?
- Yêu cầu một tốp hs đọc nối tiếp cả bài.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: “Từ sáng sớm..đồng thanh dạ ran”
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC các hs khác lắng nghe để nhận xét.
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu ND chính của bài học.
GV giúp HS hoàn thiện ND bài học.
4. Củng cố: 
- GV yêu cầu hs nêu lại nd của bài đọc, HD hs tự liên hệ thêm . . .
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
5. Dặn dò :
- GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau: Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân.
- HS đọc và nêu ND bài “ Cửa sông”.
- HS nhận xét.
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ HS đọc nối tiếp
. Nối tiếp lần 1: HD đọc đúng.
. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: cụ giáo Chu, môn sinh, vái, tạ, cụ đồ, vỡ lòng- đọc chú giải; sập, áo dài thâm- cho Hsquan sát mẫu)
. Nối tiếp lần 3 
+ HS đọc trong nhóm đôi
+ 1 HS đọc toàn bộ bài 
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để mừng thọ thầy.
+Việc làm đó thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.
+Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu đông đủ.
+Thầy giáo Chu rất tôn trọng cụ đồ đã dạy thầy từ thủa vỡ lòngLạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.
+Tiên học lễ hậu học văn.Muốn học tri thức, phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật.
+Uống nước nhớ nguồn.Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư bán tự vi sư. Không thầy đố mày làm nên
+Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
- HS nhận xét cách đọc cho nhau, Gv lưu ý thêm.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài hs đọc trước lớp, gv sửa luôn cách đọc cho hs.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
- 2 hs nêu lại nd của bài đọc
Toán 
Nhân số đo thời gian với một số
I . / Mục tiêu:
Giúp HS biết :
+Thực hiện các phép nhân số đo thời gian với một số.
+Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
Bài 1.
+ HS ham thích môn Toán.
II . / Đồ dùng dạy- học :
- Bảng phụ, vở bài tập
III . / Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
cho 2 HS lên bảng làm bài.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
3. Bài mới:
a. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số .
* Ví dụ1: GV cho HS đọc 
? Trung bình người thợ làm xong một sản phẩm thì hết bao lâu?
? Vậy muốn biết làm 3 sản phẩm như thế hết bao lâu chúng ta phải làm phép tính gì?
- GVKL và nhận xét các cách HS đưa ra.
? Vậy 1giờ10 phút nhân 3 bằng bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút?
? Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân như thế nào?
* Ví dụ 2: GV cho HS đọc.
? Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian chúng ta phải thực hiện phép tính gì?
- GV yêu cầu hS đặt tính để thực hiện.
? Em có nhận xét gì về kết quả ở phép nhân trên?
? Khi đổi 75 phút thành 1giờ15phút thì kết quả của phép nhân trên là bao nhiêu thời gian.
? Khi TH phép nhân số đo thời gian với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần làm gì?
b. Luyện tập: 
Bài 1:
- GV cho HS đọc bài toán, cho HS làm bài và chữa.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
Nếu còn thời gian
- GV hướng dẫn HS làm bài 2
4. Củng cố: 
- GV cho HS nêu lại cách nhân số đo thời gian?
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò :
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Chia số đo thời gian cho 1 số.
- 2 HS chữa bài
- HS nhận xét
- HS đọc ví dụ
- HS thảo luận nêu cách thực hiện.
* Đổi ra số đo có một đơn vị ( phút hoặc giờ) rồi nhân.
* Nhân số giờ riêng, số phút riêng rồi cộng các kết quả lại.
1giờ 10 phút 5 = 15giờ75phút
1giờ10 phút nhân 3 bằng 3 giờ 30 phút
- Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đo đó.
- 2HS đọc
- Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian chúng ta phải thực hiện phép tính nhân: 3giờ15phút 5
 3giờ 15phút
 5
 15giờ75phút
+75phút lớn hơn 60 phút, tức là lớn hơn 1giờ, có thể đổi thành 1giờ15phút. 
+ Khi đó ta có 3giờ 15phút nhân 5giờ 16phút bằng 16giờ 15phút.
+ Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần chuyển sang đơn vị lớn hơn liền kề.
- HS đọc bài và làm bài.
- HS dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo.
Chính tả ( Nghe- viết )
Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động
I . / Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ..
II . / Đồ dùng dạy- học :
Bảng phụ.Vở bài tập TV, vở chính tả.
III . / Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) GV HD viết chính tả:
- Gv đọc mẫu bài chính tả
- HD HS tìm hiểu ND bài chính tả
? ND bài chính tả trên nói lên điều gì?
- HD HS luyện viết từ khó:
. GV tổ chức cho hs luyện viết từ khó: . Nhận xét, sửa sai. GV lưu ý thêm những vấn đề cần thiết.
- GV đọc bài, hs viết chính tả ( chú ý nhắc hs tư thế ngồi viết )
- Gv đọc soát lỗi. HS tự ghi những lỗi sai trong bài viết của mình.
- HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm bài 5-7 hs.
- GV nhận xét thông qua việc chấm bài.
c) HD hs làm BT chính tả.
BT1: 1 hs đọc yêu cầu bài tập, 1hs nêu lại yêu cầu.
. HS làm việc cá nhân vào vở bài tập .
. HS thi đua trình bày bài làm.
. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. GV chốt lại ý cơ bản....
BT2: GV hướng dẫn tương tự BT1
4. Củng cố: 
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò :
- Gv dặn hs chuẩn bị bài sau: Cửa sông (nhớ viết)
- 1,2 hs lên bảng, hs dưới lớp viết giấy nháp các từ sau: Sác- lơ; Đác –uyn; A- đam; Pa- xtơ; Nữ Oa 
- HS đọc mẫu bài chính tả
- HD HS tìm hiểu ND bài chính tả
? ND bài chính tả trên nói lên điều gì?
( hs nêu, gv nhận xét và chốt lại)
 HS phát hiện những từ khó viết trong bài.
. HS luyện viết từ khó: 1,2 hs lên bảng ; dưới lớp viết giấy nháp các từ : Chi –ca-gô; Niu- oóc; Ban-ti-mo; Pit-sbơ-nơ 
. Nhận xét, sửa sai. 
+HS viết chính tả ( chú ý tư thế ngồi viết )
- HS soát lỗi. HS tự ghi những lỗi sai trong bài viết của mình.
- HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm bài 5-7 hs.
- HS nghe GV nhận xét thông qua việc chấm bài.
BT1: 1 hs đọc yêu cầu bài tập, 1hs nêu lại yêu cầu.
. HS thảo luận nhóm hoặc làm việc cá nhân.
. HS thi đua trình bày bài làm.
. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. 
BT2: 1 hs đọc yêu cầu bài tập, 1hs nêu lại yêu cầu.
. HS TL nhóm hoặc làm việc cá nhân.
. HS thi đua trình bày bài làm hoặc đại diện nhóm trình bày.
. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. 
Đạo đức 
Em yêu hoà bình (tiết 1)
I . / Mục tiêu:
- Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày. 
- Yêu hoà bình , tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết được ý nghĩa của hoà bình.Biết trẻ em có quyền được sống hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
II . / Đồ dùng dạy- học :
 SGK, Bảng phụ.
III . / Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị.
3. Bài mới:
* Hoạt động1: Hoạt động khởi động
- ? Loài chim nào là biểu tượng cho hoà bình?
- GV cho HS hát bài “ Cánh chim hoà bình”
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các thông tin
- GV cho HS đọc các thông tin trong SGK.
- GV chia nhóm HS .
- GV cho HS thảo luận câu hỏi:
? Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ em ở các vùng có chiến tranh?
? Những hậu quả mà chiến tranh để lại?
? Để thế giới được sống trong hoà bình chúng ta cần phải làm gì?
- GV cho đại diện HS trình bày.
- GV kết luận:Chiến tranh gây ra nhiều đau thương, mất mát: Đã có bao nhiêu người vô tội bị chết, trẻ em thất học, người dân đói khổ
 * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến:
- GV cho HS đọc bài tập 1 .
- GV kết luận: Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
* Hoạt động 4: Hành động nào đúng.
- GV cho HS làm bài tập trong SGK
- GV cho HS trình bày.
- GV kết luận: Ngay trong những hành động nhỏ trong cuộc sống, các em cần giữ thái độ hoà nhã, đoàn kết.
* Hoạt động 5: GV cho HS làm bài tập 3
- GV cho HS trình bày
4. Củng cố: 
- Cho HS đọc ghi nhớ và liên hệ.
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò :
- Dặn HS chuẩn bị bài thực hành.
- Loài chim bồ câu được lấy làm biểu tượng cho sự hoà bình.
- HS hát 
- Cuộc sống khổ cực, nhà cửa bị tàn phá, trẻ em bị thương tật
- Cướp đi nhiều sinh mạng, nhà cửa bị cháy, ...  là:
 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
 Đáp số: 720 km/giờ
- 1 HS nhắc lại kết luận.
 Khoa học 
Sự sinh sản của thực vật có hoa
I . / Mục tiêu:
 Giúp HS:
- Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió
- Biết vận dụng vào thực tế.
II . / Đồ dùng dạy- học :
- Vở bài tập .
III . / Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét .
3. Bài mới:
* Hoạt động1: Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
 - GV cho HS làm bài tập.
- Gv cho HS trình bày.
? Thế nào là sự thụ phấn?
?Thế nào là sự thụ tinh?
? Hạt và quả được hình thành như thế nào?
- Gv chỉ tranh minh hoạ và giảng giải.
* Hoạt động 2: Chơi trò chơi.
- GV cho HS đọc hướng dẫn trò shơi trong SGK.
- GV cho HS chơi theo 2 nhóm.
- GV cho HS nhận xét phần kết quả của từng đội.
- Gv chốt lại.
* Hoạt động3: Hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
- GV cho HS thảo luận.
- GV cho HS trình bày.
4. Củng cố: 
- GV cho HS đọc ghi nhớ
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò :
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Cây con mọc lên từ hạt.
- HS nhận phiếu và làm bài.
- Sự thụ phấn là hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị.
- Là hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn.
- Noãn phát triển thành hạt, Bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt.
- HS các nhóm chơi thi
- Các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có mầu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm hấp dẫn côn trùng. Ngược lại các loài hoa thụ phấn nhờ gió không mang mầu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có như ngô, lúa, các cây họ đậu.
- 1 HS đọc ghi nhớ .
 Tập làm văn:
Trả bài văn tả đồ vật
I . / Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. 
II . / Đồ dùng dạy- học :
 Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về:chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp... cần chữa chung cho cả lớp.
III . / Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Chấm điểm màn kịch Giữ nghiêm phép nước của 3 HS.
- Nhận xét ý thức học bài của HS
3. Bài mới:
3.1. Nhận xét chung bài làm của HS.
- Gọi HS đọc lại đề bài.
- Nhận xét chung
- 3 HS mang vở lên cho GV chấm.
- 1 HS đọc thành tiếng
- Lắng nghe.
*Ưu điểm :
+ HS hiểu đề bài, viết đúng yêu cầu của đề bài.
+ Bố cục của bài văn.
+ Trình tự miêu tả.
+ Diễn đạt câu, ý.
+ Dùng từ để làm nổi bật lên hình dáng, công dụng của đồ vật .
+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách quan sát, dùng từ miêu tả hình dáng, công dụng của đồ vật.
+ Hình thức trình bày bài làm văn.
- GV đọc một số bài làm tốt : Giang , ly
* Nhược điểm:
+ GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả.
+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện các sửa lỗi.
- Trả bài cho HS
3.2. Hướng dẫn chữa bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
+ Yêu cầu chọn đoạn nào để viết lại đoạn văn mình chọn. GV đi hướng dẫn, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS đọc đoạn văn mình viết lại.
- Nhận xét, khen ngợi HS viết tốt.
- GV đọc đoạn văn hay sưu tầm được.
4. Củng cố: 
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò :
- Dặn HS về nhà đọc lại bài văn, ghi nhớ các lỗi GV đã nhận xét và chuẩn bị bài sau.
- Xem lại bài của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Nối tiếp nhau trả lời.
- Sửa lỗi.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
- Lắng nghe.
 Địa lí:
 châu phi ( Tiếp theo)
 I . / Mục tiêu:
	Sau bài học HS, có thể:
- Nêu được một số đặc điểm vè dân cư và hoạt động sản xuát của người dân châu Phi:
+Châu lục có chủ yếu là dân cư chủ yếu là người da đen.
+Trồng cay công nghiệp nhiệt đới khai thác khoáng sản.
- Nêu được một số đặc điểm nỏi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ.
- Chỉ và dọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đo của Ai Cập.
II . / Đồ dùng dạy- học :
- Bản đồ tự nhiên Châu Phi. Bản đồ kinh tế Châu Phi.
- Tranh, ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân Châu Phi.
III . / Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
- xác định và nêu vị trí Châu Phi trên bản đồ thế giới?
- Nêu đặc điểm tự nhiên Châu Phi?
- GV Nhận xét- ghi điểm. 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu dân cư Châu Phi.
- Cho HS đọc bảng số liệu bài 17, cho biết dân cư Châu Phi đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới.
- Yêu cầu HS quan sát H.3 SGK– T.118 cho biết đa số dân cư Châu Phi có đặc điểm gì?
GV cùng HS khác nhận xét, chốt ý đúng.
KL: Dân cư Châu Phi chủ yếu là người da đen.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động kinh tế.
+ Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học?
+ Đời sống người dân Châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao?
+Kể tên và chỉ bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở Châu Phi?
GV nhận xét, chốt ý đúng:
KL: Các nước Châu Phi có kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. Đời sống của nhân dân gặp nhiều khó khăn.
Hoạt động 4: Tìm hiểu nước Ai Cập.
- Gv treo bản đồ các nước Châu Phi, Yêu cầu HS quan sát xác định vị trí của Ai Cập trên bản đồ và cho biết Ai Cập có dòng sông nào chảy qua?
+Nêu đặc điểm về thiên nhiên, kinh tế- xã hội của Ai Cập? Ai Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ nào?
GV nhận xét, chốt ý đúng:
4. Củng cố: 
- Nêu nội dung bài học?
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò :
- Về làm bài tập VBT. Chuẩn bị bài sau: Châu Mĩ.
- 2 HS lên bảng .
+ Địa hình tương đối cao. Khí hậu nóng và khô bậc nhất Thế giới . Cảnh quan : Rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa van, hoang mạc .
- HS đọc bảng số liệu bài 17, cho biết dân cư Châu Phi đứng thứ ( số dân châu phi là 884 triệu người).
- HS quan sát H.3 SGK– T.118 cho biết đa số dân cư Châu Phi là người da đen.
+ Người dân châu phi chủ yếu sinh sống ở vùng ven biển và các thung lũng sâu, còn các vùng hoang mạc hầu như không có người ở.
- HS đọc thầm phần 4 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Các nước Châu Phi có kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
+ họ thiếu ăn, thiếu mặc, dịch bệnh nguy hiểm xảy ra ở nhiều nơi, đặc biệt là dịch HIV/AIDS.
- HS chỉ và nêu tên các nước: Ai Cập, Cộng hoà Nam Phi, An-giê-ri.
- HS quan sát xác định vị trí của Ai Cập trên bản đồ . Chỉ vị trí sông Nin . 
+ Ai Cập nằm ở Bắc Phi; là cầu nối giữa 3 châu lục: á, Âu, Phi. 
+ Thiên nhiên: Có sông Nin chảy qua, có đồng bằng châu thổ màu mỡ.
+ Kinh tế- xã hội: 
 là nước có nền kinh tế tương đối phát triển.Các ngành kinh tế: khai thác khoáng sản, trồng bông, du lịch . . .
 Có nền văn minh sông Nin, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ (Kim tự tháp Ai Cập, tượng nhân sư ),
 Thể dục
môn thể thao tự chọn
Trò chơi “chuyển nhanh nhảy nhanh”
I . / Mục tiêu:
Thực hiện được động tỏc tõng cầu bằng đựi,chuyển cầu bằng mu bàn chõn( hoặc bất cứ bằng bộ phận nào).
Thực hiện nộm búng 150 gam trỳng đớch cố định và tung búng bằng một tay,bắt búng bằng hai tay; vặn mỡnh chuyển búng từ tay nọ sang tay kia.
Động tác tâng cầu, chuyền cầu có thể sử dụng bằng bất cứ bộ phận nào của cơ thể đều được.
Biết cỏch chơi và tham gia chơi được.
II. / Địa điểm-Phương tiện :
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 - Cán sự mỗi người một còi, 10-15 quả bóng, 2-4 bảng đích
III . / Nội dung và phương pháp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu: 6- 10 phút
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
- Lớp chạy chậm thành vòng xung quanh sân tập
- Khởi động
- Chơi trò chơi" Nhảy lướt sóng"
2. Phần cơ bản: 18- 22 phút
a. Môn thể thao tự chọn: Đá cầu
- Ôn tâng cầu bằng đùi
- GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích động tác
- Chia tổ cho HS tập luyện, GV quan sát và sửa sai cho HS
- Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân
- GV nêu tên động tác, nhắc lại những điểm cơ bản của động tác và cho HS tập
b) Chơi trò chơi: "Chuyển nhanh, nhảy nhanh”
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và giải thích cho HS 
- Tổ chức cho HS chơi
3. Phần kết thúc: 4- 6 phút
- Thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS tập hợp 2 hàng ngang
Cán sự cho lớp chào, báo cáo.
* x x x x x x
 x x x x x x
- Lớp chạy chậm 
- HS khởi động xoay các khớp
- GV tổ chức cho HS chơi, tập luyện.
- HS quan sát và tập theo đội hình hàng ngang. Ôn chuyền cầu bằng đùi và bằng mu bàn chân
- Các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định
- Thi đua giữa các tổ với nhau một lần
- Cả lớp tập củng cố, cán sự lớp điều khiển.
- HS chơi thử 1-2 lần. HS chơi chính thức có thi đua trong khi chơi
- GV quan sát, nhận xét, biểu 
dương.
- Lớp thực hiện: cúi, nhảy thả lỏng cơ thể.
- HS nghe.
Thứ bảy, ngày 10 tháng 3 năm 2012
Kĩ thuật
Lắp xe ben ( Tiết 3)
I . / Mục tiêu:
HS cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được.
- Với HS khéo tay: Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên hạ xuống được
II . / Đồ dùng dạy- học :
- Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III . / Các hoạt động dạy- học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra bộ phận giờ trước HS đã lắp xe ben
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài?
b. Phát triển bài
Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe ben
- GV quan sát, theo dõi, uốn nắn HS lắp còn lúng túng
- Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận, GV nhắc HS cần lưu ý một số điểm sau:
+ Khi lắp khung sàn xe và các giá đỡ, cần phải chú ý đến vị trí trên, dưới của các thanh thẳng 3 lỗ, thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài.
+ Khi lắp hình 3, GV cần chú ý thứ tự lắp các chi tiết như đã hướng dẫn ở tiết 1
+ Khi lắp hệ thống trục bánh xe sau, cần lắp đủ số vòng hãm cho mỗi trục
* Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
- GV nêu lại những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III, SGK
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp
4. Củng cố
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Chuẩn bị tiết sau
- HS nhắc lại các bước lắp xe ben
- HS thực hành lắp ráp xe ben
- HS lắng nghe
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
- Cử 3- 4 HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn
- HS tháo các chi tiết

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26 lop 5 Chinh.doc