Tập đọc
TRANH LÀNG HỒ
I . / MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II . / ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
Tranh minh hoạ
III . / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Tuần 27 Thứ hai, ngày 12 tháng 3 năm 2012 Chào cờ Dặn dò đầu Tập đọc Tranh làng Hồ I . / Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II . / Đồ dùng dạy- học : Tranh minh hoạ III . / Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung. 3. Bài mới: ( 32ph) a. Giới thiệu bài: b. HD HS luyện đọc - GV chốt lại từng đoạn đúng theo yêu cầu . . Nối tiếp lần 1: HD HS đọc đúng. . Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác,lĩnh, trắng điệp - đọc chú giải; tranh lợn ráy, khoáy âm dương, , màu – quan sát tranh) - GV đọc mẫu toàn bài. c.HD HS tìm hiểu nội dung: +Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam? +Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? +Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ? +Tại sao tác giả lại biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ? +Dựa vào phần tìm hiểu, em hãy nêu nội dung chính của bài? d. HD HS luyện đọc diễn cảm: ? Qua tìm hiểu nội dung, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? - Gv lưu ý thêm. - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: “Từ ngày còn ít tuổi. Tươi vui” - Gọi 1 vài hs đọc trước lớp, gv sửa luôn cách đọc cho hs. - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, yêu cầu các hs khác lắng nghe để nhận xét. - GV khái quát những nội dung cơ bản và yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài học. 4. Củng cố: - GV yêu cầu hs nêu lại nội dung của bài đọc, hướng dẫn hs tự liên hệ thêm.... - GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt. - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò : - GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau: Đất nước. - Hát tập thể - HS đọc và nêu nội dung bài “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân”. - HS nhận xét + 1 HS đọc toàn bộ nội dung bài đọc + Yêu cầu HS nêu cách chia bài thành 3 đoạn + HS đọc nối tiếp . Nối tiếp lần 1 . Nối tiếp lần 2 . Nối tiếp lần 3 + HS đọc trong nhóm đôi + 1 HS đọc toàn bộ bài - Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ - Màu đen không pha bằng thuốc mà pha bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với bột nếp - Phải yêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn nuôi lắm, rất có duyên, kĩ thuật đạt tới sự tinh tế - Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống một cái nhìn thuần phác, lành mạnh, hóm hỉnh vui tươi - nội dung: ngợi ca những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những sản phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc truyền thống của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, gìn giữ những nét đẹp truyền thống văn hoá dân tộc. - Thong thả nhẹ nhàng, nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của những bức tranh làng Hồ. - Yêu cầu một tốp hs đọc nối tiếp cả bài. - HS nhận xét cách đọc cho nhau. - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này. - 1 vài hs đọc trước lớp. - HS đọc diễn cảm trong nhóm. - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất. Toán Luyện tập I . / Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. ( Bài tập : 1 ; 2 và 3 ) . II . / Đồ dùng dạy- học : - Vở bài tập. III . / Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - GV cho 2HS lên bảng làm các bài tập. - Gv cho HS nêu lại quy tắc và công thức tính vận tốc, cách viết đơn vị đo vận tốc. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn HS làm bài Bài 1: GV cho HS đọc đề toán - Để tính được vận tốc của con đà điểu chúng ta làm như thế nào? - Gv cho HS chữa bài. Bài 2: GV cho HS đọc đề bài, Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? Gv chú ý cho HS ghi tên đơn vị của vận tốc. GV cho HS nhận xét bài làm. Bài 3: GV cho HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS tìm cách giải - GV cho HS làm bài và chữa. - GV cho HS nhận xét chữa bài. Bài 4: (HS khá, giỏi) GV cho HS đọc đề toán. - Để tính được vận tốc của ca nô chúng ta cần làm như thế nào? - GV cho HS chữa bài. 4. Củng cố: - GV cho HS nhắc lại cách tính vận tốc. - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò : - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Quãng đường. +2 HS lên bảng làm các bài tập + HS nêu lại quy tắc và công thức tính vận tốc, cách viết đơn vị đo vận tốc. Bài1 Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số:1050m/phút Bài 2: HS chữa miệng Bài 3: Quãng đường đi bằng ôtô là: 25 – 5 = 20 (km) Thời gian đi bằng ôtô là 1nửa giờ hay 0,5 giờ hay giờ Vận tốc của ôtô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Đáp số: 40km/giờ Bài 4:(HS khá, giỏi) Thời gian ca nô đi được là: 7giờ45phút – 6 giờ 30phút = 1giờ15phút 1giờ15phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô đó là: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Đáp số: 24km/giờ Chính tả (Nhớ – viết) Cửa sông I . / Mục tiêu: - Nhớ –viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối bài Cửa sông - Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2). II . / Đồ dùng dạy- học : Bảng phụ III . / Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét, sửa chữa bổ sung - YC HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học b)Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. ? Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào ? ( hs nêu : Gv nhận xét và chốt lại - hướng dẫn HS luyện viết từ khó -Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn trong bài . - GV tổ chức cho HS luyện viết từ khó . - GV hướng dẫn cách trình bày . ? Đoạn thơ có mấy khổ? Cách trình bày mỗi khổ thơ như thế nào ? - GV đọc bài , ( chú ý nhắc hs tư thế ngồi viết ) - GV đọc cho hs soát lỗi -HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm 5-7 bài c) HD HS làm bài tập chính tả : BT2: Goi HS đọc yêu cầu của bài tập và hai đoạn văn. - Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng đó. - Gọi HS phát biểu, nhận xét - GV kết luận 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò : - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài - Hát tập thể - Yêu cầu 1,2 hs lên bảng, hs dưới lớp viết giấy nháp các từ : Ơ-gien Pô-chi-ê,Pi-e Đơ-gây-tê, Công xã Pa-ri, Chi –ca-gô. -HS đọc thuộc lòng đoạn thơ -HS trả lời - HS nêu các từ ngữ khó: Con sóng, nước lợ, nông sâu -1,2 HS lên bảng ; dưới lớp viết giấy nháp và đọc các từ trên -HS trả lời - hs viết chính tả -HS đọc thành tiếng trước lớp -HS nối tiếp nhau nêu các tên riêng và giải thích cách viết Đạo đức Em yêu hoà bình (tiết 2) I . / Mục tiêu: - Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày. - Yêu hoà bình , tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - Biết được ý nghĩa của hoà bình.Biết trẻ em có quyền được sống hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. II . / Đồ dùng dạy- học : Tranh ảnh, bài báo về chủ đề hoà bình Giấy khổ to , bút màu III . / Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 SGK) - GV gọi HS giới thiệu trước lớp các tranh ảnh đã sưu tầm về hoạt động bảo vệ hoà bình. - GV nhận xét và KL: Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. * Hoạt động 2:Vẽ cây hoà bình - GV cho HS làm việc theo 4 nhóm. - GV hướng dẫn HS vẽ, và phát cho HS những phiếu nhỏ để HS ghi ý kiến. - GV cho HS trình bày * Hoạt động3: Triển lãm về chủ đề “ Em yêu hoà bình” - GV cho HS trưng bày sản phẩm +Góc tranh vẽ chủ đề về hoà bình. +Góc hình ảnh +Góc báo trí +Góc âm nhạc - GV cho HS giới thiệu - GV kết luận: 4. Củng cố: - Cho HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò : - Dặn HS chuẩn bị bài thực hành. - HS giới thiệu những bức tranh đã được sưu tầm. - HS vẽ tranh theo nhóm. - Đại diện từng nhóm giới thiệu về tranh của nhóm mình. - HS nhận xét đánh giá - HS trưng bày sản phẩm - HS thảo luận những việc làm và hoạt động cần làm để giữ gìn hoà bình. -HS nêu ý nghĩa của những ý kiến của nhóm đưa ra. Thứ ba, ngày 13 tháng 3 năm 2012 Toán Quãng đường I . / Mục tiêu: * Giúp HS: - Biết cách tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. ( Bài tập : 1 ; 2 ) . II . / Đồ dùng dạy- học : - SGK, vở bài tập. III . / Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - GV cho HS chữa bài 4. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hình thành cách tính quãng đường của một chuyển động đều. * Bài toán 1: - GV treo bảng phụ cho HS đọc bài toán 1. Em hiểu vận tốc của ôtô 42,5 km/giờ như thế nào? - Ôtô đi trong thời gian bao lâu? - Em hãy tính quãng đường ôtô đi được? - GV yêu cầu HS trình bày bài toán? - GV hỏi: Muốn tính quãng đường ta làm thế nào? - GV HD HS viết công thức tính quãng đường * Bài toán 2: HS đọc bài toán 2. - GV HD HS tương tự bài toán 1. Lưu ý phép đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ 3. Thực hành. - GV yêu cầu hS đọc đề toán. - GV cho HS làm bài1. - GV cho HS nối tiếp đọc bài làm. - GV nhận xét bài làm của HS. - GV cho HS đọc bài 2. - GV bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - GV nhận xét chữa. BT3: (HS khá, giỏi) GV cho HS tự làm bài 3, sau đó cho 1 HS lên bảng làm bài. 4. Củng cố - HS nêu lại cách tính quãng đường - GV nhận xét tiết học. 5.Dặn dò - GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập. 1 HS lên bảng chữa bài . - Cả lớp nhận xét chữa BT1 - 1 HS đọc bài toán. - Là quãng đường đi của ô tô trong thời gian 1 giờ. - 4 giờ - Quãng đường ô tô đi trong 4 giờ là: 42,5 x 4 = 170 (km) Đáp số 170 km - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian. S = v x t BT 2: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đã đi được là: 12 x 2,5 = 30 (km) Đáp số 30 km Bài 1: Quãng đường ca nô đi trong 3 giờ là 15,2 x 3 ... đọc bài làm để chữa bài.GV nhận xét. 4. Củng cố: - GV cho HS nêu lại cách tính quãng đường,vận tốc, thời gian - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò : - GV dặn HS về nhà học bài (Làm BT4) và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. -2 HS lên bảng làm bài. -1 HS nêu trước lớp -HS trả lời: Điền số thích hợp vào ô trống -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. -HS nhận xét -HS đọc đề bài trước lớp -HS trả lời: Tính vận tốc của con ốc sên -HS trả lời Đơn vị m/phút -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -HS cả lớp làm bài vào vở. -1HS đọc bài,cả lớp theo dõi và nhận xét. - Khoa học Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ I . / Mục tiêu: Giúp HS: - Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. II . / Đồ dùng dạy- học : - GV chuẩn bị: ngọn mía, củ khoai tây, lá sống đời, củ riềng, củ gừng, củ hành, củ tỏi; Thùng giấy, hoặc chậu cây đựng sẵn đất III . / Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : GV yêu cầu HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài 53. -GV nhận xét . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Nơi cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. + GV chia mỗi nhóm 4 HS, chia thân cây, củ cho từng nhóm. + GV yêu cầu HS quan sát và tìm xem chồi có thể mọc lên từ vị trí nào của thân cây, củ. - GV nhận xét +Người ta trồng cây lúa bằng cách nào? +Người ta trồng hành bằng cách nào? - GV nhận xét - Yêu cầu HS chỉ vào từng hình minh hoạ trang 110, SGK và trình bày theo yêu cầu: +Tên cây hoặc củ được minh hoạ. +Vị trí chồi có thể mọc ra từ cây, củ đó. - Gọi HS trình bày. -Nhận xét HS trình bày -GV kết luận *Hoạt động 2: Cuộc thi: Người làm vườn giỏi. - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp về cách trồng một số loại cây có cây con mọc lên từ một bộ phận của cây mẹ. - GV giúp đỡ hướng dẫn HS -> GV nhận xét *Hoạt động 3:Thực hành :Trồng cây - GV tổ chức cho HS trồng cây từ bộ phận của cây mẹ -Phát thân cây, lá, rễ cho HS theo nhóm -HD HS cách làm đất, trồng cây. -Tổ chức cho HS quan sát sản phẩm của cả lớp. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học . 5. Dặn dò : -Dặn HS chuẩn bị bài sau: Sự sinh sản của động vật. -3HS lên bảng thực hiện -HS thực hành tách một hạt lạc và nêu cấu tạo của hạt. -HS mô tả quá trình hạt mọc thành cây. -HS nêu điều kiện để hạt nảy mầm. - HS hoạt động trong nhóm +HS nhận cây, các loại củ để quan sát thảo luận trả lời câu hỏi. +HS đại diện cho các nhóm lên trình bày -HS trả lời - HS nối tiếp nhau trình bày. -2HS ngồi cùng bàn trao đổi,thảo luận -HS nối tiếp nhau trình bày -HS trồng cây Tập làm văn Tả cây cối (Kiểm tra viết) I . / Mục tiêu: - Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. II . / Đồ dùng dạy- học : Bảng lớp viết sẵn đề bài III . / Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Thực hành viết bài. - GV gọi HS đọc 3 đề bài trên bảng. - GV phân tích đề cho HS rõ - GV nhắc HS: Em đã quan sát, viết đoạn văn tả một bộ phận của cây.Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả cây cối hoàn chỉnh. - GV yêu cầu HS viết bài. - GV yêu cầu HS nộp bài. 4. Củng cố: - GV nhận xét ý thức làm bài của HS . 5. Dặn dò : - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS đọc đề bài. - HS lắng nghe - HS viết bài - HS nộp bài Địa lí Châu Mĩ I . / Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: -Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ. - Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ. *HS khá giỏi: + Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: Lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới cực Nam ; quan sát bản đồ(lược đồ) nêu được : Khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ. + Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ. II . / Đồ dùng dạy- học : - Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới ; Lược đồ tự nhiên châu Mĩ. -Phiếu học tập của HS. III . / Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : - GV cho HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài: +Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với kinh tế châu Âu và châu á? +Em biết gì về đất nước Ai Cập? sau đó nhận xét và cho điẻm HS . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: *HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn châu Mĩ. - GV đưa quả Địa cầu, yêu cầu HS cả lớp QS để tìm ranh giới giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây. - GV yêu cầu HS xem hình 1, trang 103 SGK, lược đồ các châu lục và các đại dương trên thế giới, tìm châu Mĩ và các châu lục,đại dương tiếp giáp với châu Mĩ .Các bộ phận của châu Mĩ. - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên quả địa cầu và nêu vị trí của châu Mĩ - GV tổng kết: Châu Mĩ là lục địa duy nhất nằm ở bán cầu Tây bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2 , đứng thứ 2 trong các châu lục trên TG *Hoạt động 2 : Thiên nhiên châu Mĩ -GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để thực hiện các yêu cầu sau: -GV theo dõi, giúp đỡ HS -GV mời các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. -GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS +Qua bài tập trên, em có nhận xét gì về thiên nhiên châu Mĩ? -GV kết luận:Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú, mõi vùng, mỗi miền có những cảnh đẹp khác nhau. *Hoạt động 3: Địa hình châu Mĩ -GV treo lược đồ tự nhiên châu Mĩ, yêu cầu HS quan sát lược đồ để mô tả địa hình của châu Mĩ -GV gợi ý cho HS cách mô tả -GV nghe, chỉnh sửa cho HS *Hoạt động 4: Khí hậu châu Mĩ -GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi +Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên các đới khí hậu nào? +Em hãy chỉ trên lược đồ từng đới khí hậu trên. -GV nhận xét câu trả lời của HS -> GV kết luận. 4. Củng cố: ? Hãy giải thích vì sao thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú? - GV nhận xét tiết học . 5. Dặn dò : -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Châu Mĩ (Tiếp). - Hát tập thể - HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi . -HS lên tìm châu mĩ trên quả Địa cầu, sạu đó chỉ ranh giới và giới hạn của cả 2 bán cầu -HS làm việc cá nhân, mở SGK tìm vị trí địa lí châu Mĩ -HS lần lượt lên thực hiện, HS cả lớp theo dõi nhận xét. -HS làm việc cá nhân, đọc bảng số liệu và tìm diện tích châu Mĩ.Sau đó 1HS nêu ý kiến trước lớp, các HS khác nhận xét và đi đến thống nhất: Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2 , đứng thứ 2 trên thế giới sau châu á -HS chia thành nhóm 6 trao đổi hoàn thành bài tập. -HS các nhóm báo cáo, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. -HS trả lời HS làm việc theo cặp,2 HS ngồi cạnh nhau chỉ lược đồ mô tả cho nhau nghe. -HS trình bày. -HS trả lời -HS trả lời -HS phát biểu ý kiến. Thể dục Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. I . / Mục tiêu: - Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân(hoặc bất cứ bộ phận nào của cơ thể ) . - Biết cách tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân . - thực hiện ném bóng 150 gam trúng đích cố định và tung bóng bằng một tay,bắt bóng bằng hai tay,chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia . - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi . II. / Đồ dùng và phương tiện : - Sân tập. - 1 còi, bóng, cầu. III ./ Nội dung và phương pháp: Nội dung phương pháp 1. Phần mở đầu: 6-10’ - ổn định tổ chức, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học. - Khởi động: * Đi đều quanh sân tập. * Xoay các khớp. - Ôn bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi: Diệt con vật có hại. 2. Phần cơ bản: 18-22’ a) Môn thể thao tự chọn. - Ôn tâng cầu bằng đùi. - Học phát cầu bằng mu bàn chân.. b. Chơi trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, HS chơi thử GV nhận xét rồi cho chơi chính thức. - GV quan sát, nhận xét, đánh giá cuộc chơi. 3. Phần kết thúc: 4-6’ - Cho HS thả lỏng - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét tiết học, dặn dò. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV x x x x x x x GV x x x x x x x x x - Tập hợp theo đội hình chơi . - Chơi trò chơi Thứ bảy , ngày 17 tháng 3 năm 2012 Kĩ thuật Lắp máy bay trực thăng (Tiết 1) I . / Mục tiêu: HS cần phải : - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn. - Với HS khéo tay: Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn. II . / Đồ dùng dạy- học : Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III . / Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu 5’ - GV cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. ? Để lắp được máy bay, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên từng bộ phận? c. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: 22’ a. Hướng dẫn chọn chi tiết - Gọi 1-2 HS lên bảng chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK. .- GV cùng HS chọn chi tiết. - GV nhận xét, bổ sung b. Lắp từng bộ phận. - Lắp thân và đuôi máy bay (H2- sgk). - Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H3- sgk). - Lắp ca bin (H4- sgk). - Lắp cánh quạt (H5- sgk). - Lắp càng máy bay (H6- sgk). c. Lắp ráp máy bay trực thăng ( H1- sgk). - GV HD lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK. - Kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo chưa, nhất là mối ghép giũa giá đỡ sàn ca bin với càng máy bay. d) HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - Tiến hành tương tự các tiết trước. 4. Củng cố: - GV tổng kết nội dung bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Lắp máy bay trực thăng (Tiết 2) . - HS quan sát mẫu máy bay đã lắp sẵn. - 5 bộ phận. HS kể tên từng bộ phận. - 2 HS chọn chi tiết. - Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn. - HS quan sát từ hình 2 – 5 sgk , trả lời câu hỏi của GV, cùng GV thực hành lắp. - HS theo dõi. - Thực hành theo sự hướng dẫn của GV . - HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp .
Tài liệu đính kèm: