Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 29 - Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 29 - Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám

ĐẠO ĐỨC

Tiết 30: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1).

I- Mục tiêu:

1. Kiến thức:- HS kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.

- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

2. Kĩ năng:- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.

3. Thái độ:- HS đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

 

doc 31 trang Người đăng hang30 Lượt xem 456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 29 - Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch giảng dạy Tuần 29.
( Từ ngày 2- 03- 2012 đến ngày 6-04- 2012 ).
THỨ NGÀY
MÔN HỌC
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Bài tập cần làm
Hai
2/4
Chào cờ
Đạo đức
29
Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc ( Tiết 2 ).
Tập đọc
57
Một vụ đắm tàu.
C 1, 2, 3.
Toán
141
Ôn tập về phân số ( Tiếp theo ).
1,2, 4, 5a.
Lịch sử
29
Hoàn thành thống nhất đất nước.
Ba
3/4
Toán 
142
Ôn tập về số thập phân.
1,2, 4a, 5.
LTVC
57
Ôn tập về dấu câu( Dấu chấm, chấm hỏi, !).
Bài 2.
Kể chuyện
29
Lớp trưởng lớp tôi.
Bài 2
Khoa học
57
Sự sinh sản của ếch.
Thể dục
57
Bài 57.
Tư
4/4
Tập đọc
58
Con gái.
C 1, 2, 3, 4
Toán
143
Ôn tập về số thập phân ( Tiếp theo ).
1,2, 3, 4.
Tập L.Văn
57
Tập viết đoạn hội thoại.
Chính tả
29
Nhớ- viết: Đất nước.
Bài 2
Kĩ thuật
29
Lắp máy bay trực thăng ( Tiết 3).
Năm
5/4
Âm nhạc
29
Ôn tập đọc nhạc số 7, số 8. Nghe nhạc.
Toán
144
Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng.
1,2a,3(a,b,c).
LTVC
58
Ôn tập về dấu câu( Dấu chấm, chấm hỏi, !).
B 1, 2, 3.
Khoa học
58
Sự sinh sản và nuôi con của chim.
Thể dục
58
Bài 58.
Sáu
6/4
Toán
145
Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng(Tiếp).
B.1a,2,3.
Tập L.Văn
58
Trả bài văn tả cây cối.
Địa lý
29
Châu Đại Dương và châu Nam Cực.
Mĩ thuật
29
Tập nặn tạo dáng. Đề tài: Ngày hội.
SHL
29
Sinh hoạt cuối tuần 29.
TUẦN 30
Thứ hai ngày tháng năm 2011
CHÀO CỜ
( GV tổng phụ trách Đội ). 
_______________________________________
ĐẠO ĐỨC
Tiết 30: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1).
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:- HS kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
2. Kĩ năng:- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
3. Thái độ:- HS đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
III- Các hoạt động dạy- học:
Phương pháp
Nội dung
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 13.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin (trang 44, SGK).
*Mục tiêu: HS nhận biết vai trị của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người; vai trị của con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu 2 HS đọc các thơng tin trong bài.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhĩm trình bày.
- Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận và mời một số HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
2.3- Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết được một số tài nguyên thiên nhiên
*Cách tiến hành: 
- 1 HS đọc yêu cầu của BT 1.
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Một số HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận: 
2.4- Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3, SGK)
*Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ đối với các ý kiến cĩ liên quan đến tài nguyên thiên nhiên.
*Cách tiến hành: 
- GV đọc từng ý kiến trong BT1.
- Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước:
- Một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận:
3- Hoạt động nối tiếp: 
- Yêu cầu HS tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta hoặc của địa phương để giờ sau tiếp tục nội dung bài học.
- Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê, cịn lại đều là tài nguyên thiên nhiên. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện đảm bảo cuộc sống của mọi người, khơng chỉ thế hệ hơm nay mà cả thế hệ mai sau; để trẻ em được sống trong mơi trường trong lành, an tồn như cơng ước quốc tế về quyền trẻ em đã quy định. 
+ Thẻ đỏ: Tán thành.
+ Thẻ xanh: Khơng tán thành.
+ Thẻ vàng: Phân vân.
+ Các ý kiến b, c là đúng; ý kiến a là sai.
+ Tài nguyên thiên nhiên là cĩ hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm.
_________________________________
TẬP ĐỌC 
Tiết 59: THUẦN PHỤC SƯ TỬ.
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Đọc đúng các tên riêng nước ngồi. 
- Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thơng minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng:- Đọc rõ ràng, lưu lốt bài tập đọc, biết đọc diễn cảm bài văn.
3. Thái độ:- Yêu thích mơn học.
II- Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi nội dung đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
III- Các hoạt động dạy- học:
Phương pháp
Nội dung
1- Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS đọc bài Con gái và trả lời các câu hỏi về bài.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:- 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn:
- HS đọc nối tiếp đoạn. 
- Hướng dẫn đọc đúng.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khĩ.
- HS đọc đoạn trong nhĩm.
- 1- 2 HS đọc tồn bài.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
b)Tìm hiểu bài:
* HS đọc đoạn 1:
+ Ha- li- ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
- HS đọc đoạn 2, 3:
+ Vị giáo sĩ ra điều kiện như thế nào?
+ Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha- li- ma sợ tốt mồ hơi, vừa đi vừa khĩc?
+ Ha- li- ma đã nghĩ ra cách gì làm thân với sư tử?
+) Rút ý 1:
- HS đọc đoạn cịn lại: 
+ Ha- li- ma đã lấy 3 sợi lơng bờm của sư tử như thế nào?
+ Vì sao gặp ánh mắt của Ha- li- ma, con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi”?
+ Theo vị giáo sĩ điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
+) Rút ý 2:
+ Câu chuyện cĩ ý nghĩa gì đối với cuộc sống của chúng ta?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- 5 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: 
- HS luyện đọc DC trong nhĩm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến giúp đỡ.
+ Đoạn 2: Tiếp đến vừa đi vừa khĩc.
+ Đoạn 3: Tiếp đến chải bộ lơng bờm sau gáy.
+ Đoạn 4: Tiếp đến lẳng lặng bỏ đi.
+ Đoạn 5: Phần cịn lại
+ Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cau cĩ, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước.
+ Nếu Ha- li- ma lấy được 3 sợi lơng bờm của một con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nĩi cho nàng biết bí quyết.
+ Vì điều kiện của vị giáo sĩ khơng thể thực hiện được: Đến gần sư tử đã khĩ, nhổ 3 sợi lơng bờm của nĩ lại càng khĩ. Thấy người, sư tử sẽ vồ lấy, ăn thịt ngay.
+ Tối đến, nàng ơm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn. Tối nào cũng được ăn mĩn thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính. Nĩ quen dần với nàng, cĩ hơm cịn nằm cho nàng chải bộ lơng bờm sau gáy.
+) Ha- li- ma nghĩ ra cách làm thân với sư tử.
+ Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngỗn nằm bên chân nàng, Ha- li- ma bèn khấn thánh A- la che chở rồi lén nhổ ba sợi lơng bờm của sư tử. Con vật giật mình, chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nĩ cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi.
+ Vì ánh mắt dịu hiền của Ha- li- ma làm sư tử khơng thể tức giận. / Vì sư tử yêu mến Ha- li- ma nên khơng thể tức giận khi nhận ra nàng là người nhổ lơng bờm của nĩ.
+ Điều làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thơng minh, lịng kiên nhẫn, sự dịu dàng.
+) Ha- li- ma đã nhận được lời khuyên.
+ Truyện cho thấy kiên nhẫn, dịu dàng, thơng minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
- "Nhưng mong muốn hạnh phúc"đến "sau gáy".
 ___________________________________
TOÁN
Tiết 146: ƠN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH.
I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (với các đơn vị đo thơng dụng). Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. Làm được bài tập 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (cột 1); HS khá, giỏi làm được các bài tập trong SGK.
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng đọc tên các đơn vị đo diện tích, biết đổi các đơn vị đo diện tích từ đơn vị lớn ra đơn vị bé.
3. Thái độ:- Yêu thích mơn học.
II- Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy- học:
Phương pháp
Nội dung
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu 2 HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng và mối quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1:- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm vào bảng nhĩm cả lớp làm phiếu học tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét bài trên bảng nhĩm.
*Bài tập 2:- 1 HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:- 1 HS nêu yêu cầu. 
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dị: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ơn các kiến thức vừa ơn tập.
* Đáp án:
a) 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 
 = 1000 000mm2
 1ha = 10 000m2
 1km2 = 100ha = 1 000 000m2
b) 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,000001km2
 1m2 = 0,0001hm2 1ha = 0,01km2
 = 0,0001ha 4ha = 0,04km2
* Đáp án:
 a) 65 000m2 = 6,5 ha
 846 000m2 = 84,6 ha
 5000m2 = 0,5ha
 b) 6km2 = 600ha
 9,2km2 = 920ha
 0,3km2 = 30ha
________________________________
LỊCH SỬ
Tiết 30:XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HỒ BÌNH.
I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS biết:
- Việc xây dựng Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của CM lúc đĩ.
- Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của cán bộ, cơng nhân hai nước Việt – Xơ.
- Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình là một trong những thành tựu nổi bật của cơng cuộc xây dựng CNXH ở nước ta trong 20 năm sau khi đất nước thống nhất.
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, trình bày.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Tranh, ảnh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình.
III- Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Nội dung
1- Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của việc bầu QH thống nhất và kì họp đầu tiên của QH thống nhất?
- 2 Hs trả lời, Gv nhận xét, ghi điểm.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài.
- GV nêu nội dung, yêu cầu của tiết học.
2.2- Tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1: Yêu cầu cần thiết xây dựng nhà máy thuỷ điện Hồ Bình.
- GV tổ chức cho hs trao đổi để tìm hiểu các vấn đề sau:
+ Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam sau khi thống nhất đất nước là gì?
- GV giảng: 
+ Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình được xây dựng vào năm nào? ở đâu? Ai là người cộng tác với chúng ta xây dựng nhà máy?
b. Hoạt động 2: Tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm trên cơng trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hồ Bình.
 - HS làm vi ...  cũ:
- 2 Hs trình bày.
+ Trình bày sự sinh sản của thú?
2- Bài mới
2.1- Giới thiệu bài:- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2.2- Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS trình bày được sự sinh sản, nuơi con của hổ và hươu.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Thảo luận nhĩm
- GV chia lớp thành 4 nhĩm: 2 nhĩm tìm hiểu về sự sinh sản và nuơi con của hổ, 2 nhĩm tìm hiểu về sự sinh sản và nuơi con của hươu.
- Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm mình quan sát các hình và trả lời các câu hỏi:
- Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện một số nhĩm trình bày.
- Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét. 
2.3- Hoạt động 2: Trị chơi “Thú săn mồi và con mồi”
*Mục tiêu: 
- Khắc sâu cho HS kiến thức về tập tính dạy con của một số lồi thú.
- Gây hứng thú học tập cho HS.
*Cách tiến hành:
+ GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi (SGV- trang 193).
+ GV tổ chức cho HS chơi 
+ Các nhĩm khác nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
+ GV nhận xét, tuyên dương những nhĩm chơi tốt.
3- Củng cố, dặn dị: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
a) 2 nhĩm tìm hiểu về sự sinh sản và nuơi con của hổ:
+ Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
+ Vì sao hổ mẹ khơng rời hổ con suốt tuần đầu khi sinh?
+ Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi?
+ Khi nào hổ con cĩ thể sống độc lập.
b) 2 nhĩm tìm hiểu về sự sinh sản và nuơi con của hươu.
+ Hươu ăn gì để sống? Hươu đẻ mỗi lứa mấy con?
+ Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?
+ Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy?
____________________________
THỂ DỤC
Tiết 60: MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN
TRỊ CHƠI “TRAO TÍN GẬY”
I- Mục tiêu:
- Ơn đứng ném bĩng vào rổ bằng một tay trên vai. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trị chơi “Trao tín gậy” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng quan sát, luyện tập đúng yêu cầu.
3. Thái độ:- Yêu thích mơn học.
II- Địa điểm- Phương tiện.
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi người một cịi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bĩng rổ. Kẻ sân để chơi trị chơi.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hơng, vai.
- Ơn bài thể dục.
- Giáo viên và cán sự điều khiển.
* Chơi trị chơi khởi động: Tìm người chỉ huy.
2. Phần cơ bản
*Mơn thể thao tự chọn: Ném bĩng
- Gv nêu tên động tác, cho Hs tập luyện.
- Hs tập luyện theo hướng dẫn của Gv.
- Gv quan sát, sửa sai.
- Ơn đứng ném bĩng vào rổ bằng một tay (trên vai).
- Gv nêu tên động tác, làm mẫu cho Hs nhớ động tác, cho Hs tập luyện.
- Gv quan sát, sửa sai.
- Ơn đứng ném bĩng vào rổ bằng hai tay (trước ngực).
- Gv nêu tên động tác, làm mẫu cho Hs nhớ động tác, cho Hs tập luyện.
- Gv quan sát, sửa sai.
* Chơi trị chơi “Trao tín gậy”
- Gv nêu tên trị chơi.
- GV cùng HS nhắc lại cách chơi.
- HS chơi chính thức cĩ thi đua trong khi chơi.
3. Phần kết thúc
- Đứng vỗ tay và hát.
- Tập một số động tác hồi tĩnh.
- GV cùng học sinh hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6- 10 phút
1 phút
2-3 phút
1 lần
1 -2 phút
18- 22 phút
14 – 15 phút
7- 8 phút
7- 8 phút
5- 6 phút
4- 6 phút
- Đội hình nhận lớp:
 * * * * * * *
 * * * * * * * 
- Đội hình tập luyện:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
- Đội hình kết thúc:
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày tháng năm 2011
TOÁN
Tiết 150: PHÉP CỘNG.
I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết:
- Cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải tốn.
- Làm được bài tập 1, bài 2 (cột 1), bài 3, bài 4; HS khá, giỏi làm được các bài tập trịn SGK.
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng cộng các số tự nhiên, số thập phân, phân số.
3. Thái độ:- Yêu thích mơn học.
II- Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy- học:
Phương pháp
Nội dung
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu tên các đơn vị đo thời gian đã học.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Kiến thức:
- GV nêu biểu thức: 
+ Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên?
+ Nêu một số tính chất của phép cộng?
2.3- Luyện tập:
- Biểu thức: a + b = c
+ a, b: số hạng 
 c: tổng
+ Tính chất giao hốn: a + b = b + a
 Tính chất kết hợp:(a + b)+ c = a + (b + c)
 Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a
* Bài tập 1:- 1 HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS làm vào bảng con, bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 2:- 1 HS đọc yêu cầu. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đĩ đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:- 1 HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS làm bài theo nhĩm 2.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4:- 1 HS nêu yêu cầu. 
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dị: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ơn các kiến thức vừa ơn tập.
* Bài tập 1: Tính:
 889972 + 96308 = 986280
 = ; = 
 926,83 + 549,67 = 1476,5
* Bài tập 2: 
a, (689 + 875) + 125 
 = 689 + (875 + 125)
 = 689 + 1000 = 1689
b, 
c, 5,87 + 28,69 + 4,13
 = 5,87 + 4,13 + 28,69
 = 10 + 28,69 = 38,69
* Bài tập 3: 
 + Dự đốn x = 0 (vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đĩ).
* Bài tập 4: *Bài giải:
Mỗi giờ cả hai vịi nước cùng chảy được là:
 = = 50% (thể tích bể)
 Đáp số: 50% thể tích bể.
___________________________
TẬP LÀM VĂN
Tiết 60: TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết).
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS viết được một bài văn tả con vật cĩ bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng dùng từ, viết câu văn đúng. 
3. Thái độ:- Yêu thích mơn học.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
- Giấy kiểm tra.
III- Các hoạt động dạy- học:
Phương pháp
Nội dung
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV nhắc HS: 
3- HS làm bài kiểm tra:
- Yêu cầu HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
4- Củng cố, dặn dị: 
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31
- Trong tiết TLV trước, các em đã ơn lại kiến thức về văn tả con vật, viết được một đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật mà em thích. Trong tiết học hơm nay, các em sẽ viết một bài văn tả con vật hồn chỉnh.
- Cĩ thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật em đã viết trong tiết ơn tập trước, viết thêm một số phần để hồn chỉnh bài văn. Cĩ thể viết một bài văn miêu tả một con vật khác với con vật các em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ơn tập trước.
______________________________
ĐỊA LÍ
Tiết 30: CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI.
I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS:
	- Nhớ tên và xác định được vị trí 4 đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.
	- Mơ tả được một số đặc điểm của các đại dương (vị trí địa lí, diện tích).
	- Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương.
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích bảng số liệu và bản đồ (lược đồ), mơ tả đặc điểm của các đại dương.
3. Thái độ:- Yêu thích mơn học.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ thế giới, quả địa cầu.
III- Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Nội dung
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ? Nêu phần ghi nhớ.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu của tiết học. 
2.2- Hoạt động 1: (Làm việc theo nhĩm 4)
- GV phát phiếu học tập.
- HS quan sát hình 1, 2 trong SGK hoặc quả Địa cầu rồi hồn thành phiếu học tập.
- Mời đại diện một số nhĩm trình bày, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu.
- Cả lớp và GV nhận xét.
2.3- Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp)
* Bước 1: HS dựa vào bảng số liệu trao đổi nhĩm 2 theo gợi ý sau:
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
* Bước 2:
- Đại diện một số cặp báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
- Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
- GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện phần trình bày.
* Bước 3:- GV yêu cầu một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mơ tả theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích.
- GV nhận xét, kết luận:
3- Củng cố, dặn dị: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
a) Vị trí của các đại dương:
b) Một số đặc điểm của các đại dương: 
+ Thứ tự đĩ là: TBD, ĐTD, ÂĐD, BBD
+ Thuộc về Thái Bình Dương.
- Trên bề mặt trái đất cĩ 4 đại dương, trong đĩ TBD là đại dương cĩ diện tích lớn nhất và cũng là đại dương cĩ độ sâu TB sâu nhất.
______________________________
MĨ THUẬT
Tiết 30: Vẽ trang trí: Trang trí đầu báo tường.
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu ý nghĩa của trang trí đầu báo tường.
2. Kĩ năng:
- HS biết cách trang trí và trang trí được đầu báo tường.
3. Thái độ:
- HS yêu thích các hoạt động của tập thể.
II- Chuẩn bị:
- Một số đầu báo nhân dân, Nhi đồng
- Giấy vẽ, bút vẽ
III- Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Nội dung
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hoạt động1: Quan sát nhận xét.
- Giáo viên cho hoc sinh quan sát một số đầu báo và thân báo (cĩ các bài và tranh ảnh minh hoạ.)
- Báo tường là báo của đơn vị như bộ đội trường học
- Giáo viên yêu cầu HS phát biểu chọn tên tờ báo, kiểu chữ
c/ Hoạt động 2: Cách trang trí:
- GV hướng dẫn HS tìm ra cách vẽ.
*HS tìm ra cách vẽ:
- Y/C một học sinh nhắc lại.
d/ Hoạt động 3: Thực hành:
- HS thực hành vẽ theo nhĩm.
- GV quan sát giúp đỡ HS cịn lúng túng.
- Nhắc HS chọn những hoạ tiết đơn giản để hồn thành bài vẽ tại lớp.
e/ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
- Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét và xếp loại theo các tiêu chí:
- Nhận xét chung tiết học và xếp loại.
3/ Dặn dị: 
- Sưu tầm tranh, chuẩn bị bài sau.
- Quan sát và tìm:
+ Tên tờ báo.
+ Chủ đề của tờ báo
+ Hình minh hoạ
- HS phát biểu.
- Vẽ hình cân đối với khổ giấy.
- Kẻ chữ và vẽ hình trang trí.
- Chia khoảng cách để vẽ hoạ tiết.
- Vẽ phác hình hoạ tiết 
- Vẽ nét chi tiết.
- Vẽ màu theo ý thích ở hoạ tiết và nền.
+ Cách bố cục (Hài hồ, cân đối)
+ Vẽ hoạ tiết (đều, đẹp.)
+ Vẽ màu (cĩ đậm, cĩ nhạt).
_________________________________
SINH HOẠT LỚP
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 30.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30 cktkn.doc