Tập đọc:
LÒNG DÂN ( PHẦN 1)
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc đúng một văn bản kịch, biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật . Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài dạy.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. Hoạt động dạy và học :
1.Bài cũ :
- Gọi 2 em đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu”
H : Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước?
- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
Tổ Số HS Nữ Nam Khá, giỏi Tổ 1 8 4 4 5 Tổ 2 9 5 4 7 Tổ 3 8 3 5 5 Tổ 4 8 5 3 6 Tổng số HS trong lớp 33 17 16 23 TUẦN 3 Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009. Tập đọc: LÒNG DÂN ( PHẦN 1) I. Mục đích yêu cầu: - Biết đọc đúng một văn bản kịch, biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật . Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài dạy. Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. Hoạt động dạy và học : 1.Bài cũ : - Gọi 2 em đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” H : Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước? - Nhận xét, ghi điểm cho HS. 2.Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Hoạt động 1: Luyện đọc tìm hiểu bài - Gọi 1 em đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. - GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch. + Thể hiện đúng tình cảm, thái độ của nhân vật và tình huống kịch. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ những nhân vật trong màn kịch. - 2 nhóm HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của màn kịch. Chú ý đọc đúng các từ địa phương (hổng thấy, tui, lẹ,). Chia màn kịch thành các đoạn như sau để luyện đọc : + Đoạn 1: Từ đầu ® lời dì Năm (Chồng tui. Thằng này là con) + Đoạn 2: Từ lời cai (chồng chị à ?) đến lời lính (Ngồi xuống! Rục rịch tao bắn.) + Đoạn 3: Phần còn lại. Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. Yêu cầu 1-2 em đọc lại đoạn kịch. Hoạt động2: Tìm hiểu bài : H : Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? H: Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ ? H :Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? vì sao ? Thấy bọn giặc doạ bắn, dì làm chúng tưởng dì sợ nên sẽ khai, hoá ra dì chấp nhận cái chết, chỉ xin được trối trăng, căn dặn con mấy lời. H: Qua bài đọc ta thấy dì Năm là người như thế nào ? Đại ý : Đoạn kịch ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - Tổ chức cho 6 em đọc theo vai :dì Năm, An, chú cán bộ, lính, cai và người dẫn chuyện sẽ đọc phần mở đầu - Yêu cầu từng nhóm HS đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch. Củng cố: HS nhắc lại nội dung bài. -Nhận xét tiết học, Dặn dò -về nhà phân vai tập dựng lại đoạn kịch trên; đọc trước phần hai của vở kịch . - 1 HS đọc. -Lắng nghe. - Cả lớp lắng nghe. Chú ý giọng nói nhân vật, lời thoại theo GV. -Quan sát tranh minh hoạ. -Nhóm 3 em, từng nhóm tiếp nối nhau đọc từng đoạn của màn kịch. -Từng cặp luyện đọc. - HS đọc thầm, trả lời câu hỏi - Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà Dì Năm - Dì vội đưa cho chú 1 cái áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra; rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì. - VD : đoạn Cai :“(Dỗ dành ) Nếu Dì Năm : mấy cậu .. để tôi lấy nhau “ -2 em đọc lại đoạn kịch. -HS nhận xét bổ sung. - HS trả lời. -6 HS xung phong lên trước lớp đọc phân vai theo 5 nhân vật và người dẫn chuyện. -Nhóm tự phân vai đọc lại toàn bộ đoạn kịch. - HS nghe và nhận xét. TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết cộng ,trừ ,nhân, chia, hỗn số, và biết so sánh các hỗn số II.Chuẩn bị: GV: Nội dung bài. HS: Xem trước bài. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: Bài cũ: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện ( Nhoan, Sừm ) ; 8 2. Bài mới: -Giới thiệu bài, ghi đề Hoạt động dạycủa GV Hoạt động học của HS H oạt động : Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số: Yêu cầu HS nhắc lại cách đổi hỗn số ra phân số. - GV chốt lại cách làm cho hS. 2 = ; 5 = ; + Dành cho HS giỏi 9 = ; 12 = . Bài 2: So sánh các hỗn số: a . 3 = ; 2 = Vì: > , nên 3> 2 d. 3 = ; 3 = = vậy 3 = 3 + Dành cho HS giỏi b. 3 = ; 3 = Vì: > , nên 3> 3 c. 5 = ; 2 = Vì: > , nên5 > 2 Bài 3: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính: 1 + 1 = + = = 2 - 1 = - = = 2 x 5 = x = = 14 d. 3 : 2 = : = x = GV chấm bài sửa bài. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán, - HS nhắc lại. - HS đọc đề. -Cả lớp làm vào vở - Lần lượt HS lên bảng làm. -Sửa bài. -HS đọc đề, nêu yêu cầu. - HS lên bảng. - Cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét sửa bài. - HS có thể có cách so sánh khác. - HS đọc và nêu yêu cầu của đề. - HS làm bài vào vở. -HS sửa bài. Thứ 3 ngày 1 tháng 9 năm 2009 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN DÂN I.Mục đích yêu cầu : Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi phẩn chất của nhân dân Việt Nam. Tích cực hoá vốn từ (sử dụng từ đặt câu). II. Đồ dùng dạy học : Bút dạ ; một vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1,3b III. Hoạt động dạy và học : 1.Bài cũ : Yêu cầu 2-3 HS đọc đoạn văn đã viết có sử dụng từ đồng nghĩa ở bài tập 3 2.Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề lên bảng Hoạt động dạycủa GV Hoạt động học của HS * Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 : - Gọi 1 em đọc yêu cầu BT 1. - Yêu cầu HS giải nghĩa từ : Tiểu thương - Tổ chức HS theo từng cặp , phát phiếu kẻ bảng phân loại cho HS. - Từng cặp trao đổi và làm bài vào phiếu. - Đại diện một số cặp trình bày kết quả. GV cùng lớp nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng : Bài tập 2 : - Có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích cho cặn kẽ, đầy đủ nội dung một thành ngữ hoặc tục ngữ. ( Có thể lấy ví dụ: Thành ngữ: Chịu thương chịu khó nói lên phẩm chất người Việt nam cần cù, chăm chỉ, chịu đựng gian khổ, khó khăn, Tổ chức HS theo từng cặp (hai em ngồi cạnh nhau), trao đổi, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV nhận xét, kết luận : Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trên. Bài tập 3 : - Yêu cầu từng cá nhân đọc thầm lại truyện Con Rồng cháu Tiên, trả lời câu hỏi 3a. H : Vì sao người Việt nam ta gọi nhau là đồng bào? Bài tập 3b : Tìm từ bắt đầu bằng tiếng “đồng” (có nghĩa là “ cùng”). “ Đồng hương, đồng lòng, đồng minh, đồng nghĩa, đồng đội” - Yêu cầu HS viết vào vở khoảng 5 – 6 từ bắt đầu bằng tiếng ““đồng” (có nghĩa là “ cùng”). Giải nghĩa những từ đó . - Bài tập 3 c : Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được . Củng cố:H.Thế nào là từ đồng nghĩa ? - Nhận xét tiết học. Dặn dò –Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.. -1 em đọc to yêu cầu trước lớp. -người buôn bán nhỏ. -2 em nhắc lại nghĩa của từ. -Chia cặp HS ( ngồi cạnh nhau), nhận phiếu và hoàn thành bài. a) Công nhân : Thợ điện, thợ cơ khí. b) Nông dân : Thợ cấy, thợ cày. c) Doanh nhân : Tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân : Đại uý, trung sĩ. e) Trí thức : Giáo viên, bác sĩ, kĩ sư. g) Học sinh : Học sinh tiểu học, trung học. - Gọi 1 em đọc yêu cầu BT 2. + Chịu thương chịu khó : cần cù, chăm chỉ, không ngại khó ngại khổ. + Dám nghĩ dám làm : mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến. + Muôn người như một : đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động. + Trọng nghĩa khinh tài : coi trọng đạo lý và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc (tài là tiền của). + Uống nước nhớ nguồn : biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT 3. -1 em đọc to, rõ nội dung của bài tập 3. Cá nhân đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Người Việt nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ - Đồng hương : người cùng quê. Đồng môn : cùng học một thầy, cùng trường Đồng chí : người cùng một chí hướng. Đồng thời : cùng một lúc. Đồng bọn : cùng nhóm làm việc bất lương. Đồng bộ : cùng chu kỳ, tốc độ, thời gian, tạo nên sự phối hợp nhịp nhàng, ăn khớp. Đồng ca : Cùng hát chung một bài. Đồng cảm : cùng chung cảm xúc, cảm nghĩ. - + Cả lớp đồng thanh hát một bài. + Ngày thứ hai toàn trường cùng đồng ca bài “quốc ca”. + Bố mẹ tôi vốn là người đồng hương. Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu:Giúp học sinh củng cố về: - Chuyển một phân số thành phân số thập phân.Chuyển hỗn số thành phân số. - Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo II. Chuẩn bị: GV: Nội dung bài . HS: Xem trước bài . III.Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định: 2.Bài cũ: 1) So sánh các hỗn số : 3 và ( Nis) 2) Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính : 3 ( Xuân) 3. Bài mới:-Giới thiệu bài. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Hoạt động 1: Luyện tập kết hợp củng cố. Bài 1: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân: -Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển. == ; = = = = Bài 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số. -Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. 8= = ; HS giỏi 5= = Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: 3a. 1dm = m ; 3dm = m ; 9dm = m 3b. 1g = kg ; 8g = kg ; 25g = kg Bài 4: Viết các số đo độ dài (theo mẫu) 2m 3dm = 2m + m = 2m 4m 37cm = 4m + m 4.Củng cố: H: Nêu cách viết phân số ra hỗn số và ngược lại? Dặn dò: Về nhà làm bài còn lại , chuẩn bị bài : Luyện ... ỏa nhất thì kẹp trong nách mấy tờ báo Bài tập 2 : - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập -GV giải nghĩa từ cội (gốc) trong câu tục ngữ : Lá rụng về cội. -Lưu ý : 3 câu tục ngữ đã cho cùng nhóm nghĩa , yêu cầu HS phải chọn 1 ý trong 3 ý đã cho để giải thích đúng ý nghĩa chung của cả 3 câu tục ngữ đó. - Gọi một em đọc lại 3 ý đã cho (Làm người phải thủy chung ; gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên ; loài vật thường nhớ nơi ở cũ). - Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. GV chốt lời giải đúng. “Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên” -Cho HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ : Bài tập 3 : - Yêu cầu 1 em đọc yêu cầu bài tập -HS suy nghĩ, chọn 1 khổ thơ trong bài “Sắc màu em yêu” để viết thành một đoạn văn miêu tả. - Gọi 4 – 5 em phát biểu dự định chọn khổ thơ nào. - GV nhắc nhở HS : Có thể viết về màu sắc của những sự vật có trong bài thơ và cả những sự vật không có trong bài ; chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa. - Mời 1 em khá, giỏi nói một vài câu làm mẫu. - Cá nhân tự làm bài vào vở. - Tổ chức cho HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. - GV hướng dẫn HS nhận xét, bình chọn người viết được đoạn văn miêu tả màu sắc hay nhất, sử dụng được nhiều từ đồng nghĩa nhất. (VD : Trong các sắc màu, màu em thích nhất là màu đỏ vì đó là màu lộng lẫy, gây ấn tượng nhất. Màu đỏ là màu máu đỏ hồng trong tim, màu đỏ tươi của lá cờ Tổ quốc, màu đỏ thắm của những chiếc khăn quàng đội viên. Đó còn là màu đỏ ối của mặt trời sắp lặn, màu đỏ rực của bếp lửa, màu đỏ tía của đoá hoa mào gà, màu đỏ au trên đôi má phúng phính của những em bé khoẻ mạnh, xinh đẹp, ) 3.Củng cố – dặn dò : (3’) - Nhận xét tiết học. Dặn những HS viết đoạn văn ở BT 3 chưa đạt về nhà viết lại. -HS chú ý lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. HS còn lại đọc thầm, quan sát tranh minh hoạ, làm bài vào vở. -2 HS lên bảng thực hiện , lớp nhận xét . -HS sửa bài -1 HS đọc to yêu cầu trước lớp. -HS lắng nghe. -1HS đọc lại 3 ý đã cho. -HS trao đổi theo cặp -Đại diện các cặp trình bày kết quả, HS còn lại theo dõi nhận xét, bổ sung. -2 HS nhắc lại. 3 HS xung phong đọc thuộc. -1 HS đọc yêu cầu bài tập -Cả lớp tập trung suy nghĩ, chọn 1 khổ thơ trong bài “Sắc màu em yêu”, thực hiện viết thành một đoạn văn miêu tả. -4 – 5 em trả lời. -HS chú ý lắng nghe. -1 em khá phát biểu trước lớp. - HS làm vào vở. -HS tiếp nối nhau đọc to bài văn đã viết. Các em khác chú ý lắng nghe và nhận xét, bổ sung và bình chọn bạn viết hay nhất. -HS tham khảo. -HS chú ý lắng nghe. Thứ 6 ngày 4 tháng 9 năm 2009 TOÁN ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I.Mục tiêu: -Củng cố về giải bài toán tìm hai số khi biết tổng( hoặc hiệu ) và tỉ số của hai số đó. -Rèn HS giải thành thạo các dạng toán. II.Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1.Kiểm tra bài cũ : (4’) Gọi 2 HS lên bảng tính 2 ; 2.Bài mới : Giới thiệu bài- ghi đề bài lên bảng Hoạt động 1: (12’) Hướng dẫn ôn tập. Bài1: -Yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề, tóm tắt, xác định dạng toán, giải bài, sửa bài. H : Nêu cách giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ 2 số đó? -GV chốt lại cách giải như SGK. Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề, tóm tắt, xác định dạng toán, giải bài, sửa bài. H : Nêu các bước tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó? -GV sửa bài, chốt lại cách làm như SGK Hoạtđộng 2 : (18’) Luyện tập. Bài1 : Gọi HS đọc nội dung bài tập -Cho HS tự vận dụng làm bài. -Gọi 1HS lên bảng làm. -Giáo viên nhận xét, sửa bài. Bài 3: : Dành cho HS giỏi -Gọi HS đọc nội dung bài tập -Cho HS thảo luận tìm hiểu đề và lập kế hoạch giải rồi giải vào vở. -Gọi 2HS lên bảng giải -Giáo viên nhận xét, sửa bài 3.Củng cố –dặn dò : ( 3’) -Yêu cầu HS nhắc lại cách làm 2 dạng toán trên. -Dặn HS về nhà làm bài 1b và chuẩn bị : Ôn tập và bổ sung về giải toán - Vân , vỹ - Hạnh nhận xét -HS chú ý lắng nghe. -HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài và giải ra nháp. 1 HS lên bảng thực hiện. -HS nêu -HS chú ý -HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài và giải ra nháp. -HS nêu -HS chú ý -1HS đọc, HS còn lại theo dõi SGK. - HS làm vào vở , 1HS lên bảng làm. ( An ) -Nhận xét bài bạn, chữa bài. Giải Tổng số phần bằng nhau là: 9+ 6 = 16 (phần) Số thứ nhất: 80 : 16 x 7 = 35 Số thứ haiùlà : 80 – 35 = 45 Đáp số : 35 và45 -1HS đọc, HS còn lại theo dõi SGK. - HS thảo luận tìm cách giải rồi giải vào vở. -1HS lên bảng giải, -Nhận xét bài bạn, chữa bài.( Phương) Bài giải: a) Nửa chu vi mảnh vườn : 120: 2 = 60 ( m ) Tổng số phần bằng nhau là : 5+7 = 12 ( phần) Chiều rộng mảnh vườn : 60 : 12 x 5 = 25 ( m) Chiều dài mảnh vườn : 60 - 25 = 35 ( m) b) Diện tích mảnh vườn : 35 x 25 = 875 ( m2 ) Diện tích lối đi : 875 : 25 = 35 ( m) Đáp số : a) 25m và 35m b) 35m2 -1 HS nhắc lại. -HS chú ý TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.Mục đích yêu cầu : -Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn. -Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên. -Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên. Biết bảo vệ môi trường II.Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ viết nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa (BT1) -Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng HS trong lớp. III.Hoạt động dạy và học : Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : (4’) -Gọi HS đọc dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa. 2.Bài mới : a)Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng b)Hướng dẫn học sinh luyện tập : (30’) Bài tập 1 : - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bộ nội dung bài tập 1. - Nhắc HS về yêu cầu đề bài : Tả quang cảnh sau cơn mưa. - HS cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn, xác định nội dung chính của mỗi đoạn. - Treo bảng phụ đã viết nội dung chính của 4 đoạn văn. Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. GV chốt ý hoàn chỉnh từng đoạn. -Yêu cầu mỗi HS chọn, hoàn chỉnh 1 hoặc 2 đoạn bằng cách viết thêm vào những chỗ có dấu () -HS làm bài vào vở bài tập . -Lưu ý : các em chú ý viết dựa trên nội dung chính của từng đoạn (VD : đoạn 3 có nội dung chính là viết về cây cối sau cơn mưa thì phần viết thêm chỉ viết về cây cối.) - Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình, phát biểu ý kiến. GV kết hợp sửa, bổ sung, chốt : + Đoạn 1 : Giới thiệu cơn mưa rào – ào ạt tới rồi tạnh ngay. Lộp độp, lộp độp. Mưa rồi. Cơn mưa ào ào đổ xuống làm mọi hoạt động dường như ngừng lại. Mưa ào ạt. Từ trong nhà nhìn ra đường chỉ thấy một màu nước trắng xoá, những bóng cây cối ngả nghiêng, mấy chiếc xe máy phóng qua, nước toé lên sau bánh xe. Một lát sau, mưa ngớt dần rồi tạnh hẳn. + Đoạn 2 : Aùnh nắng và các con vật sau cơn mưa. Aùnh nắng lại chiếu sáng rực rỡ trên những thảm cỏ xanh. Nắng lấp lánh như đùa giỡn, nhảy nhót với những gợn sóng trên dòng sông Lam. Mấy chú chim không rõ tránh mưa ở đâu giờ đang đậu trên cành cây cất tiếng hót véo von. Chị gà mái tơ náu dưới gốc cây bàng đang rũ rũ bộ lông ướt lướt thướt. Đàn gà con xinh xắn đang lích rích chạy quanh mẹ. Bộ lông vàng óng ánh của chúng vẫn khô nguyên vì chúng vừa chui ra dưới đôi cánh to của gà mẹ. Chú mèo khoang ung dungbước từ trong bếp ra ngoài sân. Chú chọn chỗ sân đã kịp ráo nước, nằm duỗi dài phơi nắng có vẻ khoái chí lắm. + Đoạn 3 : Cây cối sau cơn mưa. Sau cơn mưa, có lẽ cây cối, hoa lá tươi đẹp hơn cả. Những hàng cây ven đường được tắm nước mưa thoả thuê nên tươi xanh mơn mởn. Mấy cây hoa trong vườn còn đọng những giọt nước long lanh trên lá đang nhè nhẹ toả hương. + Đoạn 4 : Đường phố và con người sau cơn mưa. Con đường trứơc cửa đang khô dần. Trên đuờng, xe cộ lại nườm nượp như mắc cửi. Tiếng người cười nói, đi lại rộn rịp. Túa ra từ những chỗ trú mưa, mọi người đang vội vã trở lại công việc trong ngày. Góc phố, mấy cô bé đang chơi nhảy dây. Những bím tóc tun ngủn vung vẩy theo từng nhịp chân nhẩy. Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV: Dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa của bạn. Các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa trong tiết trước thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên. - Cho HS cả lớp viết bàivào vở. - Yêu cầu 4HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung. 3.Củng cố - dặn dò : (3’) -GV nhận xét tiết học. Yêu cầu cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất. - Nhung , Nguyễn Phương -HS nhắc lại đề bài -1 HS đọc nội dung bài tập 1 -HS còn lại tự đọc thầm, xác định nội dung chính từng đoạn - HS phát biểu ý kiến trước lớp. Các em còn lại chú ý lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn. + Đoạn 1 : Giới thiệu cơn mưa rào – ào ạt tới rồi tạnh ngay. + Đoạn 2 : Aùnh nắng và các con vật sau cơn mưa. + Đoạn 3 : Cây cối sau cơn mưa. + Đoạn 4 : Đường phố và con người sau cơn mưa. - Cá nhân tự chọn và hoàn chỉnh bài của mình -HS làm vào vở bài tập. -4 HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình trước lớp. HS còn lại lắng nghe, nhận xét bổ sung bài bạn. -HS chú ý lắng nghe. -1HS đọc yêu cầu bài tập, HS còn lại theo dõi. -HS chú ý lắng nghe. - HS viết bài vào vở bài tập. -Lần lượt 4 HS đọc bài trước lớp - Lớp nhận xét, bổ sung. -HS chú ý lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: