Tuần 33
Thứ hai, ngày 2 tháng 5 năm 2011
TOÁN: ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH.
I. Mục tiêu
- Thuộc công thức tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
- Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích đã học trong thực tế
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:- Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình HHCN, HLP
Tuần 33 Thứ hai, ngày 2 tháng 5 năm 2011 TOÁN: ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH. I. Mục tiêu - Thuộc công thức tính diện tích và thể tích một số hình đã học. - Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích đã học trong thực tế - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị:- Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình HHCN, HLP III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Luyện tập. Sửa bài 5/ SGK. 2. Bài mới: Ôn tập về diện tích, tt môt số hình. Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: Nêu công thức tính thể tích hình chữ nhật? Þ Giáo viên lưu ý: đổi kết quả ra lít ( 1dm3 = 1 lít ) Yêu cầu học sinh làm bài vào vở Ở bài này ta được ôn tập kiến thức gì? Bài 2: Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. Þ Giáo viên lưu ý: Diện tích cần quét vôi = S4 bức tường + Strần nhà - Scác cửa . Nêu kiến thức ôn luyện qua bài này? 3. Tổng kết – dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập Nhận xét tiết học. - Học sinh sửa bài - Lớp nhận xét Hoạt động lớp, cá nhân Học sinh nêu - Học sinh nêu cách làm Học sinh làm bài vào vở + 1 Học sinh vào bảng nhóm. Giải Thể tích căn phòng hình hộp chữ nhật 6 ´ 3,8 ´ 4 = 91,2 ( dm3 ) Đổi 92,1dm3 = 91,2 lit Đáp số : 91,2 lit Cách tính thể tích hình hộp chữ nhật Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề Học sinh thảo luận, nêu hướng giải Học sinh giải + sửa bài Giải Diện tích 4 bức tường căn phòng HHCN ( 6 + 4,5 ) ´ 2 ´ 4 = 84 ( m2 ) Diện tích trần nhà căn phòng HHCN 6 ´ 4,5 = 27 ( m2 ) Diện tích trần nhà và 4 bức tường căn phòng HHCN: 84 +27 = 111 ( m2 ) Điện tích cần quét vôi:111– 8,5= 102,5( m2 ) Đáp số: 102,5 ( m2 ). TẬP ĐỌC: LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc bài rõ rang, rành mạch và phù hợp với văn bản luật. - Hiểu nội dung 4 điều lu của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(TL các câu hỏi trong sgk) - Biết liên hệ những điều luật với thực tế bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. II. Chuẩn bị:Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: Những cánh buồm 2. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Luyện đọc. Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. - YC đọc nối tiếp đoạn - HS tìm những từ các em chưa hiểu. Gv giúp học sinh giải nghĩa các từ đó. Giáo viên đọc diễn cảm bài văn. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1. Giáo viên chốt lại câu trả lời đúng. Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2. Gv HD mỗi điều luật gồm 3 ý nhỏ, diễn đạt thành 3,4 câu thể hiện 1 quyền của trẻ em, xác định người đảm bảo quyền đó( điều 10); khuyến khích việc bảo trợ hoặc nghiêm cấm việc vi phạm( điều 11). Nhiệm vụ của em là phải tóm tắt mỗi điều nói trên chỉ bằng 1 câu – như vậy câu đó phải thể hiện nội dung quan trọng nhất của mỗi điều. - Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3. Học sinh nêu cụ thể 4 bổn phận.. Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. Mỗi em tự liên hệ xem mình đã thực hiện tốt những bổn phận nào. Hoạt động 3: Củng cố Gv nhắc nhở học sinh học tập chăm chỉ, kết hợp vui chơi, giải trí lành mạnh, giúp đỡ cha mẹ việc nhà, làm nhiều việc tốt ở đường phố( xóm làng) để thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em. Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Lớp lăng nghe, nhận xét. Hoạt đông lớp, cá nhân - 1 HS giỏi đọc toàn bài - Một số học sinh đọc từng điều luật nối tiếp nhau đến hết bài. - HS đọc phần chú giải từ trong SGK.(người đỡ đầu, năng khiếu, văn hoá, du lịch, nếp sống văn minh, trật tự công cộng, tài sản,) - Đọc theo cặp 1, 2 hs đọc toàn bài Hoạt đông cá nhân, nhóm - Cả lớp đọc lướt từng điều luật trong bài, trả lời câu hỏi. - Điều 10, điều 11. Học sinh trao đổi theo cặp – viết tóm tắt mỗi điều luật thành một câu văn. - Học sinh phát biểu ý kiến. Điều 10: trẻ em có quyền và bổn phận học tập. Điều 11: trẻ em có quyền vui chơi, giải trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch. Học sinh đọc lướt từng điều luật để xác định xem điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em, nêu các bổn phận đó (điều 13 nêu quy định trong luật về 4 bổn phận của trẻ em.) HS trao đổi nhóm 2 - Các nhóm trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - Học sinh nêu tóm tắt những quyền và những bổn phậm của trẻ em. Chuẩn bị bài sang năm con lên bảy: Thứ ba, ngày 3 tháng 05 năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: -Biết tính diện tích, thể tích trong các trường hợp đơn giản. - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Giáo viên nêu yêu cầu. Giáo viên nhận xét. 2. Giới thiệu bài: Luyện tập 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1. Đề bài hỏi gì? Nêu quy tắc tính Sxq , Stp , V hình lập phương và hình hộp chữ nhật. Bài 2 Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề. Đề bài hỏi gì? - Nêu cách tìm chiều cao bể? Nêu cách tìm thời gian bể chảy hết nước? * Bài 3 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Đề toán hỏi gì? Nêu cách tìm diện tích xung quanh và thể tích hình trụ. Hoạt động 2: Củng cố. Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. - Học sinh nhắc lại quy tắc tính diện tích, thể tích một số hình. Học sinh nhận xét. Hoạt đọng lớp, cá nhân Sxq , Stp , V Học sinh nêu. Học sinh giải vở. Học sinh sửa bảng lớp. Học sinh đọc đề. Chiều cao bể, thời gian bể hết nước. Học sinh trả lời.Học sinh giải vở. Giải Chiều cao của bể: 1,8 : (1,5 ´ 0,8) = 1,5 (m) Thể tích nước chứa trong bể: 1,5 ´ 0,8 ´ 1 = 1,2 (m3) 1,2 m3 = 1200 dm3 = 1200 l Bể hết nước sau: 1200 : 15 = 80 (phút) 80 phút = 1 giờ 20 phút ĐS: 1,5 m ; 1 giờ 20 phút * 1 học sinh đọc đề. Sxq , V hình trụ. Học sinh nêu. Học sinh giải vở. ĐS: 3,768 dm2 0,942 dm3 LỊCH SỬ: ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY. I. Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay. + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp. + Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo Cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng CNXH, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ. đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch HCM toàn thắng, đất nước được thống nhất. - Yêu thích, tự học lịch sử nước nhà, tự hào về trang lịch sử dân tộc.. II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. 2. Giới thiệu bài mới: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay. Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu biểu nhất. Hãy nêu các thời kì lịch sử đã học? Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung từng thời kì lịch sử. Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì. Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận. + Nội dung chính của từng thời kì. + Các niên đại quan trọng. + Các sự kiện lịch sử chính. Giáo viên kết luận. Hoạt động 3: Phân tích ý nghĩa lịch sử. Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng đại cách mạng tháng 8 -1945 và đại thắng mùa xuân 1975. Giáo viên nhận xét + chốt. Hoạt động 4: Củng cố. 3. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. Học sinh nêu (2 em). Lớp nhận xét, bố sung Hoạt động lớp. Học sinh nêu 4 thời kì: + Từ 1858 đến 1930 + Từ 1930 đến 1945 + Từ 1945 đến 1954 + Từ 1954 đến 1975 Hoạt động lớp, nhóm. - 4 nhóm, bốc thăm nội dung thảo luận. Học sinh thảo luận theo nhóm với 3 nội dung câu hỏi. - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập. Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc, nhận xét (nếu có). Hoạt động nhóm đôi. - Thảo luận nhóm đôi trình bày ý nghĩa lịch sử của 2 sự kiện. Cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975. 1 số nhóm trình bày. Học sinh lắng nghe. Chuẩn bị: “Ôn tập thi HKII” LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM. I. Mục tiêu: -Hiểu và biết thêm một số từ ngữ về trẻ em (bt 1,2) - Tìm được hình ảnh đẹp về trẻ em (bt3); hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở bt 4. - Biết vai trò của Trẻ em: là tương lai của đất nước và các em cần cố gắng để xây dựng đất nước. II. Chuẩn bị: Một số tờ giấy khổ to để các nhóm học sinh làm BT2, 3. - 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT4. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Giáo viên kiểm tra 2 học sinh. 2. Giới thiệu bài mới: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: HD học sinh làm bài tập. Bài 1 Giáo viên chốt lại ý kiến đúng. Bài 2: - Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho các nhóm học sinh thi lam bài. Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết luận Bài 3: Gv gợi ý để hs tìm ra, tạo được những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em. GV nhận xét, kết luận, bình chọn nhóm giỏi nhất Bài 4: Giáo viên chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 2: Củng cố. Nêu thêm những thành ngữ, tục ngữ khác theo chủ điểm Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu ngoặc kép”. - Nhận xét tiết học - 1 em nêu hai tác dụng của dấu hai chấm, lấy ví dụ minh hoạ. Em kia làm bài tập 2. Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. - Học sinh đọc yêu cầu BT1. - Cả lớp đọc thầm theo, suy nghĩ. - Học sinh nêu câu trả lời, giải thích vì sao em xem đó là câu trả lời đúng. Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. Trao đổi để tìm hiểu nhưng từ đồng nghĩa với trẻ em, ghi vào giấy đặt câu với các từ đồng nghĩa vừa tìm được. Mỗi nhóm trình bày kết quả. Học sinh đọc yêu cầu của bài. HS trao đổi nhóm, ghi lại những hình ảnh so sánh vào giấy khổ to. HS, trình bày kết quả. Học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, làm việc cá nhân – các em điền vào chỗ trống trong SGK. Học sinh đọc kết quả làm bài. - 1 học sinh đọc lại toàn văn lời giải của bt Hoạt động lớp. - HS nêu, lớp nhận xét Yêu cầu học sinh về nhà làm lại vào vở BT3, học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ ở BT4 KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu: - Biết kể một chuyện đã nghe, đã đọc nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và ... u đề bài. Giáo viên nhận xét và chốt bài đúng. Bài 3: Giáo viên lưu ý học sinh: Hai đoạn văn đã cho có những từ được dùng với nghĩa đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép. Giáo viên nhận xét + chốt bài đúng. Hoạt động 2: Củng cố. Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? 2 hs chữa bài tập 2,1. Lớp nhận xét Hoạt động lớp, cá nhân. - 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm. Học sinh phát biểu. + Tác dụng của dấu ngoặc kép. 3 hs làm bảng lập khung của bảng tổng kết. Hs làm việc cá nhân điền các ví dụ. Học sinh sửa bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân: đọc thầm từng câu văn, điền bằng bút chì dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. Học sinh phát biểu.Học sinh sửa bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu. Học sinh đọc kĩ đoạn văn, phát hiện ra những từ dùng nghĩa đặc biệt, đặt vào dấu ngoặc kép. Đọc đoạn văn đã viết nối tiếp nhau. Học sinh nêu. Chuẩn bị: MRVT: “Quyền và bổn phận”. ĐỊA LÍ: ÔN TẬP CUỐI NĂM. I. Mục tiêu: - Hệ thống một số đặc điểm chính về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương. Châu Nam Cực - Tìm được các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới. - Yêu thích tìm hiểu, khám phá thế giới quanh em. II. Chuẩn bị: + GV: - Phiếu học tập in câu 2, câu 3 trong SGK. - Bản đồ thế giới. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Các Đại dương trên thế giới”. Đánh gía, nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập cuối năm. Hoạt động 1: Ôn tập phần một.. Bước 1: * Phướng án 2: Nếu chỉ có bản đồ thế giới thì giáo viên gọi một số học sinh lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ. Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đối đáp nhanh” tương tự như ở bài 8 để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 7 học sinh. Bước 2: Giáo viên điều chỉnh phần làm việc của học sinh cho đúng. Hoạt động 2: Ôn tập phần II. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành. Giáo viên kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 4 trong SGK) lên bảng. Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại. Trả lời câu hỏi trong SGK. Làm việc cá nhân, cả lớp. Làm việc theo nhóm. Bước 1: Học sinh các nhóm thảo luận và hoàn thành câu 4 trong SGK. Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp. Học sinh điền đúng các kiến thức vào bảng. * Lưu ý: Ở câu 4, có thể mỗi nhóm phải điền đặc điểm của cả 5 châu lục, nhưng cũng có thể chỉ điền 1 trong 5 châu lục để kip thời gian. Hoạt động lớp. Nêu những nội dung vừa ôn tập. CHÍNH TẢ: TRONG LỜI MẸ HÁT I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát, trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng - Viết hoa tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (bt2). - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Gv đọc tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. Giáo viên nhận xét. 2. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe–viết. - GV hướng dẫn học sinh viết một số từ dể sai: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru. Nội dung bài thơ nói gì? Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 2, 3 lần. Gv đọc cả bài thơ cho học sinh soát lỗi. Giáo viên chấm. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2: Giáo viên lưu ý các chữ về (dòng 4), của (dòng 7) không viết hoa vì chúng là quan hệ từ. Giáo viên chốt, nhận xét lời giải đúng. Bài 3: Giáo viên lưu ý học sinh đề chỉ yêu cầu nêu tên tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài đặc trách về trẻ em không yêu cầu giới thiệu cơ cấu hoạt động của các tổ chức. Hoạt động 3: Củng cố. Trò chơi: Ai nhiều hơn? Ai chính xác hơn? Tìm và viết hoa tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức. 3. Nhận xét - Dặn dò: 2, 3 học sinh ghi bảng. - Lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. - 1 Học sinh đọc bài.- Học sinh nghe. Lớp đọc thầm bài thơ. Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. Học sinh nghe - viết. HS đổi vở soát và sữa lỗi cho nhau. Hoạt động nhóm đôi, lớp. 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh làm việc theo nhóm. Đại diện mỗi nhóm trình bày, nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm. Lớp làm bài. Nhận xét Hoạt động lớp. Học sinh thi đua 2 dãy. Thứ sáu, ngày 06 thang 05 năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết giải một số bài toán có dạng đã học. - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Ôn tập về giải toán. Giáo viên nhận xét. 2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.. Hoạt động 1: Bài1: - Ôn công thức quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang. Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại 4 bước tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ. Bài 3: Giáo viên giúp học sinh ôn lại dạng toán rút về đơn vị. * Bài 4: Giáo viên gợi ý: a/ Đề bài hỏi gì? Nêu cách tìm số lít xăng cần tiêu thụ khi chạy 75 km? 3. Tổng kết – dặn dò: - Học sinh sửa bài tập về nhà. Học sinh nhận xét. Hoạt động cá nhân Giải Gọi SCED là 2 phần; SABCE là 3 phần ;Vậy SABCD là 7 phần Hiệu số phần bằng nhau: 3 – 2 = 1 (phần) Giá trị 1 phần: 13,6 : 1 = 13,6 (m2) Dtích ABCDlà:13,6 ´7 =95,2 (m2) ĐS: 95,2 m2 Giải Tổng số phần bằng nhau: 4 + 5 = 9 (phần) Giá trị 1 phần 36 : 9 = 4 (học sinh) Số học sinh nam: 4 ´ 4 = 16 (học sinh) Số học sinh nữ: 4 ´ 5 = 20 (học sinh) ĐS: 16 học sinh 20 học sinh Học sinh tự giải. ĐS: 10 người * HS tóm tắt: 75 km tiêu thụ bao nhiêu lít xăng 100 km : 12 lít xăng 75 km : ? lít xăng ĐS: 9 lít Sửa bài, thay phiên nhau sửa bài. TẬP LÀM VĂN: TẢ NGƯỜI (kiểm tra viết) I. Mục tiêu: -Viết được một bài văn tả người theo đè bài gợi ý trong sgk. Bài văn rõ rang nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. - Giáo dục học sinh yêu con người quanh ta và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước). III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu bài mới: Nêu mục đích yêu cầu 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. Đề bài: Chọn một trong các đề sau: 1. Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp. Tả một người ở địa phương em sinh sống ( chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng ) Tả một người em mới gặp một lần nhưng đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc. Hoạt động 2: Học sinh làm bài. 3. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. - Học sinh lắng nghe Hoạt động lớp. - 1 học sinh đọc lại 3 đề văn. Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại. - Học sinh chọn đề Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập. Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài. Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn tả cảnh. KHOA HỌC: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT TRỒNG. I. Mục tiêu: - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường đất trồng ngày càng thu hẹp và suy thoái . - Giáo dục học sinh hiểu được tác hại của việc tăng dân số để khuyên người thân. - Rèn kĩ năng giao tiếp tự tin, trình bayd suy nghĩ và ý tưởng, biết lựa chọn xử lí thông tin. II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 126, 127.- Sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay. HS: - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sự sinh sản của thú. 3 Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Giáo viên đi đến các nhóm hướng dẫn và giúp đỡ. Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau: + Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi. + Phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó. Giáo viên kết luận:Nguyên nhân chình dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn. Hoạt động 2: Thảo luận. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. Để giải quyết việc thu hẹp diện tích đất trồng, phải áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật cải tiến giống vật nuôi, cây trồng, sử dụng phân bón hoá học, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu, Việc sử dụng những chất hoá học làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái. Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn môi trường đất. Hoạt động 3: Củng cố. Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1 và 2 trang 126 SGK. + Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì? + Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó? Đại diện các nhóm trình bày. + Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhả cửa mọc lên san sát. + Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là do dân số ngày một tăng nhanh. Học sinh trả lời. Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển thảo luận. Con người đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn giữa việc thu hẹp diện tích đất trồng với nhu cầu về lương thực ngày càng nhiều hơn? Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng? Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường đất trồng? Phân tích tác hại của rác thải đối với môi trường đất. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : - HS nắm được ưu khuyết diểm trong tuần - Nắm phương hướng cho tuần sau - Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tốt - Rèn kỹ năng nói nhận xét . - Có ý thức xây dựng nề nếp lớp II: Chuẩn bị: Phương hướng tuần 34 III.Các HĐ dạy và học HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH 1 . Ổn định : 2. Nhận xét :Hoạt động tuần qua - GV nhận xét chung 3. Kế hoạch tuần tới - Học chuyên cần - Truy bài đầu giờ - Giúp các bạn còn chậm - Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp - Xây dưng nền nếp lớp - Lớp trưởng nhận xét - Báo cáo tình hình chung của lóp tuần qua - Các tổ trưởng báo cáo - Các tổ khác bổ sung - Bình chọn tổ, cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc có tiến bộ - Lắng nghe ý kiến bổ sung
Tài liệu đính kèm: