Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 34 - Trường TH Tam Quan I

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 34 - Trường TH Tam Quan I

TUẦN 34

 Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010

Tập đọc

LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG

I. Mục tiêu:

 - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài Đọc đúng tên riêng nước ngoài.

 - TN:

 - Ý nghĩa: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê- mi.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn “Cụ Vi- ta- li hỏi tôi tâm hồn”

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định:

 2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy.

 3. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc 31 trang Người đăng hang30 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 34 - Trường TH Tam Quan I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
 Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010
Tập đọc
Lớp học trên đường
I. Mục tiêu: 
	- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài Đọc đúng tên riêng nước ngoài.
	- TN:
	- ý nghĩa: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê- mi.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn “Cụ Vi- ta- li hỏi tôi  tâm hồn”
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài.
? Rê- mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
? Lớp học của Rê- mi có gì ngộ nghĩnh?
? Kết quả học tập củ Ca-pi và Rê- mi khác nhau như thế nào?
? Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi là một cậu bé rất hiếu học?
? Nêu ý nghĩa bài.
c) Đọc diễn cảm.
? Học sinh đọc nối tiếp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng, đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc trước lớp.
- Học sinh theo dõi.
-  trên đường 2 thầy trò đi hát song kiếm gỗ.
- Học sinh Rê- mi và chú chó Ca- pi.
Sách là miếng gỗ mỏng
- Ca- pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra 
Nhưng Ca- pi có trí nhớ tốt hơn Rê- mi 
- Lúc nào trong túi Rê- mi cũng đầy những miếng gỗ đẹp, chẳng bao lâu Rê- mi đã thuộc tất cả các chữ cái.
- Bị thầy chê trách 
- Khi thầy hỏi có thích học hát không 
- Học sinh nối tiếp nêu.
- Học sinh đọc nối tiếp để củng cố.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	Về học bài.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
	- Vận dụng làm bài tập đúng.
	- Học sinh chưm chỉ ôn tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (171)
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
- Học sinh làm cá nhân chữa bảng.
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
Vận tốc ô tô là:
120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
15 x 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là:
6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút.
Đáp số: a) 48 km/ h
	 b) 7,5 km/h
	 c) 1 giờ 12 phút.
- Học sinh thảo luận trình bày.
Tổng vận tốc hai ô tô là:
180 : 2 = 90 (km/ giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/ giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
90 - 54 = 36 (km/h)
Đáp số: 54km/ h
	 36 km/h
	4. Củng cố:	- Hệ thống nội dung. 
	- Liên hệ – nhận xét.
	5. Dặn dò:	- Về nhà học bài.
Thể dục
Trò chơi “nhảy ô tiếp sức và dẫn bóng”
Đạo đức
Dành cho địa phương (Tiết 3)
I. Mục tiêu: 
- Học sinh biết được mình phải làm gì để góp phần phát triển địa phương mình.
- Rèn cho học sinh ý thức xây dựng và phát triển địa phương.
II. Tài liệu và phương tiện: 
	Một số tranh ảnh về hoạt động của địa phương.
III. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	3. Bài mới: 
	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Thực hành.
- Giáo viên kể về một số việc làm của địa phương.
- Giáo viên cho học sinh một số tranh.
- Giáo viên kết luận và nhận xét.
- Học sinh nghe và trả lời.
- Học sinh thảo luận nhóm
Ž trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
	Chúng ta tích cực tham gia vào các hoạt động của địa phương do địa phương phát động.
* Hoạt động 2: Triển lãm tranh.
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Học sinh dán tranh nhóm mình sưu tầm được Ž cử người thuyết minh.
- Lớp đi xem tranh và hỏi.
- Giáo viên kết luận: Mỗi địa phương có một hoạt động riêng. Những bất cứ hoạt động gì thì ta cũng phải tích cực tham gia để xây dựng đại phương mình vững mạnh hơn.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
- Tích cực tham gia hoạt động địa phương.
Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Trẻ em
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em, biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em.
	2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyện các từ đó vào vốn từ tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ và 1 số tờ giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
	A- Kiểm tra bài cũ:
	B - Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 
Bài 1: 
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: 
- Giáo viên phát phiếu học nhóm.
- Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng rồi cho điểm từng nhóm.
Bài 3: 
- Giáo viên gợi ý để học sinh tìm ra những hình ảnh so sánh đúng và đẹp vì trẻ em.
Bài 4: 
- Giáo viên chấm 1 số bài, nhận xét.
- Gọi 2, 3 em đọc lại 4 thành ngữ, tục ngữ và nghĩa của chúng.
- Học sinh nêu yêu cầu bài 1, suy nghĩ trả lời.
Yêu cầu: Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh trao đổi thảo luận.
- Nhóm trưởng lên trình bày kết quả.
+ Từ đồng nghĩa với từ “trẻ em”
trẻ con, con trẻ, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, con nít, trẻ ranh, nhãi ranh, 
+ Đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
Thiếu nhi là măng non của đất nước.
- Học sinh yêu cầu bài 3.
- Học sinh trao đổi nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Trẻ em như tờ giấy trắng.
Trẻ em như nụ hoa mới nở.
Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.
Trẻ em là tương lai của đất nước.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 4.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
a) Tre già măng mọc.
b) Tre non dễ uốn.
c) Trẻ người non dạ.
d) Trẻ lên ba, cả nhà biết nói.
- Học sinh học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong bài tập.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.	
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	Ôn tập củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán có nội dung hình học.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Vở bài tập Toán 5, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài cũ.
	2. Dạy bài mới:	a) Giới thiệu bài + ghi đầu bài.
	b) Giảng bài.
Bài 1: 
- Giáo viên gợi ý cách làm.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: Giáo viên hướng dẫn cách giải.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lên bảng giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh giải nháp.
Chiều rộng nền nhà là:
 = 6 (m)
Diện tích nền nhà:
6 x 8 = 48 (m2) = 4800 dm2
Diện tích 1 viên gạch hình vuông là:
4 x 4 = 16 (dm2)
Số viên gạch mua là:
4800 : 16 = 300 (viên)
Số tiền mua gạch là:
300 x 20000 = 6.000.000 (đ)
	Đáp số: 6.000.000 (đ)
a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
	96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông là:
24 x 24 = 576 (m2)
Chiều cao mảnh đất hình thang là:
576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng 2 đáy hình thang là:
36 x 2 = 72 (m)
Đáy lớn của hình thang là:
(72 + 10) : 2 = 41 (m)
Đáy bé hình thang là:
72 – 41 = 31 (m)
Đáp số: a) 16 m
	 b) 41 m, 31 m
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh giải nháp.
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(28 + 84) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
(84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2)
Cạnh BM = MC = 28 : 2 = 14 cm
Diện tích tam giác EBM là:
28 x 14 : 2 = 196 (cm2)
Diện tích hình tam giác MDC là:
84 x 14 : 2 = 588 (cm2)
Diện tích tam giác EDM là:
1568 – (196 + 588) = 748 (cm2)
Đáp số: a) 224 cm
	 b) 1568 cm2
	 c) 748 cm2 
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Giao bài về nhà.
Chính tả (Nhớ- viết)
Sang năm con lên bảy 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Nhớ viết đúng chính tả khổ 2, 3 của bài “Sang năm con lên bảy”
	- Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
II. Chuẩn bị:
	- Phiếu khổ to viết tên các cơ quan, tổ chức.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: - 1 học sinh đọc cho 2- 3 học sinh viết bảng lớp.
	- Nhận xét giờ.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ viết chính tả:
- Giáo viên nêu yêu cầu bài.
- Chú ý những từ ngữ dễ sai, cách trình bày các khổ thơ 5 chữ.
- Giáo viên quan sát.
- Giáo viên chấm, chữa bài.
- Nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
- Học sinh làm vở hoặc vở bài tập.
Tên viết chưa đúng.
- Uỷ ban/ Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam.
- Bộ/ y tế
- Bộ/ giáo dục và Đào tào.
- Bộ/ lao động- Thương binh và xã hội.
- Hội/ liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Giáo viên mời 1 học sinh phân tích cách viết hoa tên mẫu.
- Cho học sinh suy nghĩ làm nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương, động viên nhóm viết được nhiều tên đúng.
- 1 học sinh đọc khổ 2, 3 trong SGK.
- 1, 2 học sinh xung phong đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
- Học sinh gấp SGK, tự viết.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh làm bài.
Tên viét đúng
- Uỷ ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam.
Bộ Y tế
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. 
- Đọc yêu cầu bài 3.
M: Công ti/ giày da/ Phú Xuân.
- Sau 1 thời gian quy định. Đại diện các nhóm lên trình bày.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. 
- Dặn ghi nhớ những từ đã luyện.
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Tìm và kể được một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn tham gia.
	- Biết xắp xếp các sự việc thành một câu chuyện hợp lí, cách kể giản dị, tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh, ảnh nói về gia đình, nhà trường, xây dựng chăm sóc bảo vệ thiếu nhi hoặc thiếu nhi tham gia công tác xây dựng.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	Kể một câu chuyện em được nghe hoặc chứng kiến hoặc được đọc về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em ?
	3. Bài mới:	
	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
1) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Giáo viên dán 2 đề lên bảng.
- Giáo viên hướng dẫn, dặn dò.
2) Hướng dẫn học sinh thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
a) Kể chuyện theo nhóm.
b) Thi kể trước lớp.
- Học sinh đọc 2 đề SGK.
- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2 SGK.
- Học sinh nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể.
- Học sinh lập nhanh dàn ý.
- Từng ... c:
	- Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: 
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài. 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự lựa chọn mô hình để lắp ghép.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lựa chọn chi tiết.
? Học sinh lựa chọn chi tiết.
* Hoạt động 3: Lắp ghép mô hình.
? Hướng dẫn học sinh lắp ghép mô hình.
- Giáo viên bao quát, giúp đỡ.
* Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm.
- Giáo viên nhận xét, biểu dương.
* Hoạt động 5: Tháo cắt các chi tiết.
? Học sinh tháo dỡ cắt các chi tiết.
- Học sinh suy nghĩ lựa chọn.
- Học sinh nối tiếp nêu mô hình mình chọn lắp trước lớp.
- Học sinh lựa chọn chi tiết phù hợp để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Sắp xếp các chi tiết đã lựa chọn.
- Học sinh lắp ghép mô hình mình đã lựa chọn theo đúng quy định.
- Giữ trật tự, đảm bảo an toàn khi thao tác lắp.
- Học sinh trưng bày sản phẩm.
- Bình chọn sản phẩm đẹp.
- Học sinh tháo các chi tiết.
- Kiểm tra cac chi tiết.
- Cất giữ bảo quản các chi tiết.
	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ- nhận xét.
	5. Dặn dò:	- Giao việc
Lịch sử
ôn tập lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ xix đến nay
I. Mục tiêu: Học sinh biết.
	- Học sinh biết nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay.
	- ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám 1945 và đại thắng mùa xuân năm 1975.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ hành chính Việt Nam.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: 
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Kể các sự kiện lịch sử tiêu biểu.
* Hoạt động 2: Thi kể chuyện lịch sử.
? Học sinh nối tiếp nhau nêu tên các trận đánh lớn của lịch sử từ 1945 – 1975.
* Hoạt động 3: Hệ thống các sự kiện lịch sử.
Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- 1958: Thực dân Pháp xâm lược nước ta.
- 19/8/1945: Cách mạng tháng Tám thành công.
- 2/9/1945: Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc Lập.
- 7/5/1954: Chiến thắng Điện Biên Phủ.
- 12/1972: Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không.
- 30/4/1975: Đất nước thống nhất.
- Học sinh nối tiếp nêu tên một trận đánh, 1 nhân vật lịch sử.
- Lớp bổ sung.
- Học sinh thao luận, trình bày.
Giai đoạn lịch sử
Thời gian xảy ra
Sự kiện lịch sử
- Hơn 80 năm chống TD Pháp xâm lược và đô hộ.
1858 – 1945.
1859- 1864
5/7/1885
- Khởi nghĩa Bình Tây đại nguyên soái- Trương Định.
- Cuộc phản công ở Kinh Thành Huế.
..
Bảo vẹ chính quyền non trẻ trường kì kháng chiến chống TD Pháp (1945 - 1954)
- 1945 - 1946
19/12/1946
- Diệt giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
- Toàn quốc kháng chiến chống TD Pháp xâm lược.
Xây dựng CNXH ở Miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước (1954 - 1975)
- Sau 1954
30/4/1975
- Nước nhà bị chia cắt.
Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng giải phóng hoàn toàn Miền Nam thống nhất đất nước.
Xây dựng chủ nghĩa XH trong cả nước 1975 đến nay.
25/ 4/1976
6/11/1979
- Tổng tuyển cử quốc hội nước Việt Nam thống nhất.
- Khởi công xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	- Về học bài.
Khoa học
Một số biện pháp bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình.
	- Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường.
	- Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị: 
	- Sưu tầm tranh ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	? Nêu nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
	- Nhận xét, cho điểm.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
? Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước?
? Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?
? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước.
- Nhận xét, bổ xung.
3.3. Hoạt động 2: Triển lãm.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển.
+ Khí thải, tiếng ồn do sự hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra.
+ Nước thải từ các thành phố, nhà máy và các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, 
Sự đi lại của tàu thuyền trên sông, biển, thải ra khí độc, dầu nhớt, 
+ Tàu bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ dẫn đến hiện tượng bị ô nhiễm làm chết các động vật, thực vật sống ở biển và chết cả những loài chim kiếm ăn ở biển.
+ Ô nhiễm không khí, khí trời mưa cuốn theo những chất độc hạiđó xuống làm ô nhiễm môi trường đất và nước, khiến cho cây cói sinh sống ở đó chết và lụi.
- Đại diện lên trình bày.
- Làm việc nhóm- nhóm trưởng điều khiển sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to.
- Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình trước lớp.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về chuẩn bị bài sau.
Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010
Địa lí
ôn tập học kỳ ii
I. Mục tiêu: 
- Học sinh nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của Châu á, Châu Âu, Châu Mĩ, Châu Phi, Châu Đại Dương.
- Chỉ trên Bản đồ thế giới các châu lục, các đại dương và Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ thế giới.
	- Quả địa cầu.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
	2. Bài mới: 	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài mới.
* Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chỉ các châu lục, đại dương trên bản đồ.
- Giáo viên nhận xét.
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
1. Mô tả lại vị trí, giới hạn của châu á? Châu Âu?
+ Mô tả vị trí giới hạn của Châu Âu?
2. Mô tả vị trí giới hạn của Châu Phi?
3. Mô tả vị trí giới hạn của Châu Mĩ?
4. Mô tả vị trí giới hạn của châu Đại Dương và Châu Nam Cực?
- Giáo viên gọi học sinh trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
- Học sinh lên bảng chỉ trên bản đồ.
- Châu á trải dài từ gần cực Bắc tới xích đạo, ba phía giáp với biển và đại dương.
- Châu Âu nằm ở phía Tây châu á có 3 phía giáp với biển và Đại Dương.
- Châu Phi nằm ở phía Nam châu Âu và phía Tây Nam châu á.
- Châu Phi nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Trung Mĩ.
- Châu Đại Dương gồm lục địa Oxtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và Tây Nam Thái Bình Dương.
- Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực nên là châu lục lạnh nhất thế giới.
- Học sinh trả lời theo phần đã chuẩn bị.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Mĩ thuật 
Giáo viên chuyên ngành
Tập làm văn
Trả bài văn tả người
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Học sinh rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người theo 3 đề đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
	- Tự đánh giá được những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa lỗi, viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
II. Tài liệu và phương tiện: 
	Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình.
III. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của học sinh.
	3. Bài mới: 
	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Nhận xét kết quả bài viết của học sinh.
- Giáo viên viết 3 đề bài lên bảng.
- Giáo viên phân tích nhanh đề Ž nhận xét ưu điểm, nhược điểm bài viết của học sinh.
- Thông báo điểm số cụ thể.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài.
- Giáo viên treo những lỗi sai ghi trên bảng phụ.
- Giáo viên chữa lại cho đúng.
* Hoạt động 3: Học sinh viết lại đoạn văn cho hay hơn.
- Giáo viên đọc mẫu những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, ý sạo.
- Giáo viên chấm điểm và nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh lên chữa lần lượt từng lỗi.
- Cả lớp nhận xét Ž tự chữa trên nháp.
- Học sinh viết lại các lỗi đã sai Ž đổi bài chéo nhau để kiểm tra.
- Học sinh nghe Ž làm lại đoạn chưa được.
- Học sinh nói tiếp nhau đọc đoạn mình vừa viết lại.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn tập bài cuối năm.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia và vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính; giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Rèn cho học sinh làm toán thành KNKX.
II. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh
	3. Bài mới: 	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
Bài 1: 	- Học sinh lên bảng.
a) 683 x 35 = 23 905	1954 x 425 = 830 450	2438 x 306 = 746 028
b) 	
c) 36,66 : 7,8 = 4,7	15,7 : 6,28 = 2,5	27,63 : 0,45 = 61,4
d) 16 giờ 15 phút : 5 = 3 giờ 15 phút	14 phút 36 giây : 12 = 1 phút 13 giây
Bài 2: 
a) 0,12 x x = 6
	 x = 6 : 0,12
	 x = 50
c) 5,6 : x = 4
	 x = 5,6 : 4
	 x = 1,4
Bài 3: 
Bài 4: Giáo viên hướng dẫn.
- Giáo viên nhận xét và kết luận.
- Học sinh lên chữa Ž lớp nhận xét.
- Học sinh tự làm Ž lên bảng chữa.
b) x : 2,5 = 4
	x = 4 x 2,5
	x = 10
d) x x 0,1 = 
 x = : 0,1
 x = 4
- Học sinh đọc đề và tóm tắt.
Bài giải
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là:
2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó bán trong ngày thứ hai là:
2400 : 100 x 40 = 960 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu:
840 + 960 = 1800 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đãn bán trong ngày thứ ba:
2400 - 1800 = 600 (kg)
	Đáp số: 600 kg
- Học sinh đọc yêu cầu bài Žchia nhóm.
Bài giải
Vì số tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1800 000 đồng bao gồm:
100% + 20% = 120% (tiền vốn)
Tiền vốn để mùa số hoa quả đó là:
1800 000 : 120 x 100 = 1 500 000 (đồng)
	Đáp số: 1 500 000 đồng.
- Đại diện nhóm lên chữa và nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
- Hướng dẫn bài tập về nhà.
Sinh hoạt
Vui văn nghệ
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Học sinh nắm được ưu nhược điểm tuần 34.
	- Nắm được phương hướng tuần 35.
	- Tổ chức cho học sinh vui văn nghệ.
II. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Nội dung sinh hoạt: 
a) Nhận xét tuần 33.
	- Lớp trưởng nhận xét.
	- Tổ thảo luận, tự kiểm điểm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá từng tổ.
- Tuyên dương những cá nhân tố, kỉ lụat những cá nhân mắc khuyết điểm.
b) Phương hướng tuần 34.
- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
- Thi đua học tập tốt .
- Ôn tập cuối năm.
c) Vui văn nghệ.
	- Cả lớp hát.
- Chia lớp 2 đội.	- Thi hát theo đội, hoặc kể chuyện lớp nhận 
	xét và đánh giá.
- Giáo viên tổng kết.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docboi duong toan 5(1).doc