Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 5 - Trường TH Hoàng Hoa Thám

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 5 - Trường TH Hoàng Hoa Thám

Tiết 6 : ĐẠO ĐỨC:

CÓ CHÍ THÌ NÊN ( Tiết 2 )

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Học sinh biết được cuộc sống con người luôn phải đối mặt với những khó khăn thử thách. Nhưng nếu có ý chí quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của những người tin cậy thì sẽ có thể vượt qua được những khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.

 2. Kĩ năng: Học sinh biết phân tích những thuận lợi, khó khăn của mình; lập được “Kế hoạch vượt khó” của bản thân.

 3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của số phận để trở thành những người có ích cho xã hội.

II. Chuẩn bị:

 - Giáo viên + học sinh: Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn học sinh trong lớp, trường.

 

doc 55 trang Người đăng hang30 Lượt xem 500Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 5 - Trường TH Hoàng Hoa Thám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 5
 ( Từ ngày 24/09 đến 28/09/2012)
THỨ NGÀY
TIẾT
MÔN HỌC
BÀI DẠY
TBDH
HAI
24/9
6
CC-HĐTT
Chào cờ
6
Đạo đức
Có chí thì nên ( tiết 2 )
11
Tập đọc
Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai
B.phụ
26
Toán
Luyện tập
Bảng nhóm
6
Lịch sử
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
BĐVN,Tranh 
BA
25/9
27
Toán
Héc ta
Bảng nhóm
11
Thể dục
Bài 11 
Còi, bóng,cờ
11
LTVC
Mở rộng vốn từ: Hữu nghị- hợp tác
Từ điển
6
Chính tả
Nhớ viết: Ê mi li, con
Bảng phu
11
Khoa học
Dùng thuốc an toàn
ïBản hdsd thuốc
TƯ
26/9
28
Toán
Luyện tập
B.phụ
6
Mĩ thuật
Vẽ trang trí: Vẽ họa tiết đối xứng qua trục
6
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
12
Tập đọc
Tác phẩm của Sile và tên phát xít
Thông tin, hình
11
T. làm văn
Luyện tập làm đơn
Bảng nhóm
NĂM
27/9
6
Âm Nhạc
Bài 6
Bảng nhóm
12
Thể dục
Bài 12
Còi, bóng
6
Kĩ thuật 
Chuẩn bị nấu ăn
Tranh ảnh
12
LTVC
Dùng từ đồng âm để chơi chữ
29
Toán 
Luyện tập chung
B.phụ, B.nhóm
SÁU
28/9
30
Toán
Luyện tập chung
Bảng nhóm
6
Địa lý
Đất và rừng
BĐTNVN,tranh
12
Khoa học
Phòng bệnh sốt rét
T/ ảnh, b.nhóm
12
T.L.Văn
Luyện tập tả cảnh
6
HĐTT-SHL
Chủ điểm:Yêu quý bà,mẹ,Tổng kết tuần 6
 Thứ hai, ngày 24 tháng 9 năm 2012
Tiết 6 : ĐẠO ĐỨC: 
CÓ CHÍ THÌ NÊN ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Học sinh biết được cuộc sống con người luôn phải đối mặt với những khó khăn thử thách. Nhưng nếu có ý chí quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của những người tin cậy thì sẽ có thể vượt qua được những khó khăn, vươn lên trong cuộc sống. 
 2. Kĩ năng: Học sinh biết phân tích những thuận lợi, khó khăn của mình; lập được “Kế hoạch vượt khó” của bản thân. 
 3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của số phận để trở thành những người có ích cho xã hội. 
II. Chuẩn bị: 
 - Giáo viên + học sinh: Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn học sinh trong lớp, trường.
III. Các hoạt động:
Phương pháp
Nội Dung
1. Bài cũ: 
- Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghĩa của câu ấy.
2. Giới thiệu bài mới: 
- Có chí thì nên (tiết 2)
3. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm làm bài tập 3
- Hãy kể lại cho các bạn trong nhóm cùng nghe về một tấm gương “Có chí thì nên” mà em biết 
- GV viên lưu ý :
+Khó khăn về bản thân : sức khỏe yếu, bị khuyết tật 
+Khó khăn về gia đình : nhà nghèo, sống thiếu thốn tình cảm 
+Khó khăn khác như : đường đi học xa, thiên tai , bão lụt 
- làm việc cá nhân , kể cho nhau nghe về các tấm gương mà mình đã biết. HS phát biểu
- GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay trong lớp mình, trường mình và có kế hoạch để giúp đỡ bạn vượt khó .
- Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc có thể giúp đỡ được các bạn gặp hoàn cảnh khó khăn.
* Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ (bài tập 4, SGK)
- Nêu yêu cầu 
- Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của bản thân (theo bảng sau)
STT
Khó khăn
Những biện pháp khắc phục 
1
Hoàn cảnh gia đình
2
Bản thân
3
Kinh tế gia đình
4
Điều kiện đến trường và học tập
- Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó khăn của mình với nhóm.
Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó khăn nhất trình bày với lớp.
- GV nêu:
- Đối với những bạn có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn như ....Ngoài sự giúp đỡ của các bạn, bản thân các em cần học tập noi theo những tấm gương vượt khó vươn lên mà lớp ta đã tìm hiểu ở tiết trước.
® Phần lớn học sinh của lớp có rất nhiều thuận lợi. Đó là hạnh phúc, các em phải biết quí trọng nó. Tuy nhiên, ai cũng có khó khăn riêng của mình, nhất là về việc học tập. Nếu có ý chí vươn lên, cô tin chắc các em sẽ chiến thắng được những khó khăn đó.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Tập hát 1 đoạn:
“Đường đi khó không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông” (2 lần)
- Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghĩa giống như “Có chí thì nên”
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn vượt khó” như đã đề ra.
- Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên
- Nhận xét tiết học 
Tiết 11 : TẬP ĐỌC: 
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: -Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngồi và số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu được nội dung :Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh địi bình đẳng của những người da màu.
2. Kĩ năng: 
- Đọc đúng các tiếng phiên âm, tên riêng, các số liệu thống kê. 
- Đọc trôi chảy toàn bài . Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi
 3. Thái độ: - Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi. Biết đoàn kết, yêu thương nhau không phân biệt đân tộc, giàu nghèo.
II. Chuẩn bị:
 -Thầy: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da.
 -Trò : SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc 
III. Các hoạt động:
Phương pháp
Nội Dung
1. Bài cũ: Ê-mi-li con
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng khổ 3,4 của bài thơ và TLCH về nội dung bài.
HS1
HS2
- Gọi 1 HS nêu nội dung bài thơ.
: Đọc khổ thơ 3 và TLCH: 
- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
: Đọc khổ thơ 4 và TLCH: 
-Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn ?
2. Giới thiệu bài mới: 
- Cho HS quan sát tranh minh họa và mô tả những gì em nhìn thấy trong bức tranh?
- GV giưới thiệu và ghi đề:
- Tranh chụp ảnh một người da đen và cảnh những người dân trên thế giới đủ các màu da đang cười đùa vui vẻ.
“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”
3. Luyện đọc: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải. 
-GV giải thích : chế độ a-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ đối xử bất công với người da đen và người da màu.
-GV yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. 
3 học sinh đọc nối t.iếp đọc theo đoạn
- 
+: Nam Phi .. tên gọi a-pác-thai.
+2:Ở nước náy...dân chủ nào.
3:Bất bình...thế kỉ XXI.
- Để đọc tốt bài này, GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ và các số liệu thống kê sau (giáo viên đính bảng nhóm có ghi: a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, 1/5, 9/10, 3/4, hủy bỏ sắc lệnh phân biệt chủng tộc, cuộc tổng tuyển cử đa sắc tộc) vào cột luyện đọc.
- GỌI 1 HS khá đọc.
-Yêu cầu HS đọc đồng thanh các từ khó trên bảng.
- GV yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài (lần 2)
- Các em có biết các số hiệu và có tác dụng gì không? 
- 
- Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. 
-GV giới thiệu về Nam Phi. 
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. 
- GV đọc toàn bài. Chú ý cách đọc:
Toàn bài đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ nhanh. 
Đoạn cuối bài đọc với cảm hứng ngợi ca.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Để đọc tốt văn bản này, ngoài việc đọc rõ câu, chữ, các em còn cần phải nắm vững nội dung.
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên:
+ Có 5 loại hoa khác nhau, giáo viên sẽ phát cho mỗi bạn 1 loại hoa bất kì. 
-nhận hoa 
+ Yêu cầu học sinh nêu tên loại hoa mà mình có. 
- nêu 
+ Học sinh có cùng loại trở về vị trí nhóm của mình. 
- trở về nhóm, ổn định, cử nhóm trưởng, thư kí. 
- Giao việc: 
+ Đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung làm việc của nhóm mình. 
- Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc của nhóm. 
- Yêu cầu học sinh thảo luận. 
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Nam Phi là nước như thế nào, có đảm bảo công bằng, an ninh không?
- Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-pác-thai.
Ÿ Giáo viên chốt:- Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi.
-Một đất nước giàu có như vậy, mà vẫn tồn tại chế độ phân biệt chủng tộc. Thế dưới chế độ ấy, người da đen và da màu bị đối xử ra sao? Giáo viên mời nhóm 2.
- Gần hết đất đai, thu nhập, toàn bộ hầm mỏ, xí nghiệp, ngân hàng... trong tay người da trắng. Người da đen và da màu phải làm việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, làm việc, chữa bệnh ở những khu riêng, không được hưởng 1 chút tự do, dân chủ nào.
Ÿ Giáo viên chốt yÙ đoạn 2: Người da đen và da màu bị đối xử tàn tệ. 
- Các nhóm khác bổ sung 
Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã làm gì để xóa bỏchế độ phân biệt chủng tộc ? Giáo viên mời nhóm 3. 
- Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. 
Ÿ Giáo viên chốt yÙ đoạn 3: Cuộc đấu 
tranh dũng cảm chống chế đổ A-pác-thai. 
-Trước sự bất công, người dân Nam Phi đã đấu tranh thật dũng cảm. Thế họ có được đông đảo thế giới ủng hộ không? 
- Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ?
Cuộc đấu tranh dũng cảm của họ được nhiều người ủng hộ và cuối cùng họ đã giành được chiến thắng.
- HS nối tiếp phát biểu.VD:
- Vì họ yêu hòa bình, bảo vệ công lý, không chấp nhận sự phân biệt chủng tộc. 
Ÿ Giáo viên chốt.
Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi đất nước Nam Phi đã tiến hành tổng tuyển cử. Thế ai được bầu làm tổng thống? Em biết gì về ông? Chúng ta sẽ cùng nghe phần giới thiệu của nhóm 4. 
- Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bị giam cầm 27 năm trời vì cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai, là người tiêu bi ... chữa giúp học sinh hoàn thiện câu hỏi 
® Chốt đưa ra kết luận ® ghi bảng
3.2. Rừng ở nước ta
* Hoạt động 3: 
+ Bước 1: 
+Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ 
+Hoàn thành BT
Rừng
Vùng phân bố
Đặc điểm
Rừng rậm nhiệt đới
Rừng ngập mặn
+ Bước 2: 
- GV sửa chữa – và rút ra kết luận
3.3. Vai trò của rừng
* Hoạt động 4: (làm việc cả lớp)
- GV nêu câu hỏi :
+Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người dân phải làm gì ?
+Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng ?
- trưng bày và giới thiệu tranh ảnh về thực vật , động vật của rừng VN
* Hoạt động 5: Củng cố 
Trò chơi “Ai nhanh hơn” 
- Giải thích trò chơi
- Chơi tiếp sức hoàn thành nội dung kiến thức vừa xây dựng. 
- Tổng kết khen thưởng 
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Rừng” - Sưu tầm tranh ảnh về rừng 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 12 : KHOA HỌC:
PHÒNG BỆNH SỐT RÉT
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Biết nguyên nhân và phòng chống bệnh sốt rét.
 2. Kĩ năng: Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi, biết tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn (đặc biệt đã được tẩm thuốc chống muỗi), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối. 
 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người. 
II. Chuẩn bị: 
 -Gv: Hình vẽ trong SGK/26 - 27 
 - Tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-nô-phen” phóng to. 
 - Trò: SGK 
III. Các hoạt động:
Phương pháp
Nội Dung
1. Bài cũ:i “Dùng thuốc an toàn” 
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Rút thăm may mắn” để gọi học sinh trả lời. 
- Giáo viên nêu câu hỏi sau khi rút thăm: 
+ Thuốc kháng sinh là gì? 
- Là thuốc chống lại những bệnh nhiễm trùng (các vết thương bị nhiễm khuẩn) và những bệnh do vi khuẩn gây ra. 
+Để đề phòng bệnh còi xương ta cần phải làm gì ?
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm
2. Giới thiệu bài mới: 
“Phòng bệnh sốt rét” 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò “Em làm bác sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong các hình 1, 2 trang 26. 
 “Em làm bác sĩ”. 
- Qua trò chơi, các em cho biết: 
- trả lời 
a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét?
a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. 
b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? 
b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người. 
c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? 
c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra. 
d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế nào? 
d) Đường lây truyền: do muỗi A-no-phen hút kí sinh trùng sốt rét có trong máu người bệnh rồi truyền sang người lành. 
® Giáo viên nhận xét + chốt: 
- Nghe và ghi nhớ nội dung.
Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và thuốc phòng sốt rét. 
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận 
- Giáo viên treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-no-phen” phóng to lên bảng. 
- Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? Vòng đời của nó? 
- mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen, 1 học sinh nêu vòng đời của nó (kết hợp chỉ vào tranh vẽ). 
- Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn chặn sự phát triển sinh sôi của muỗi, các em cùng tìm hiểu nội dung tiếp sau đây: 
- Giáo viên đính 4 hình vẽ SGK/27 lên bảng. Học sinh thảo luận nhóm bàn “Hình vẽ nội dung gì?”
- Giáo viên gọi một vài nhóm trả lời ® các nhóm khác bổ sung, nhận xét. 
- đính câu trả lời ứng với hình vẽ. 
® Giáo viên nhận xét + chốt. 
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Giáo viên phát mỗi bàn 1 thẻ từ có ghi sẵn nội dung (đặt úp). 
- Giáo viên phổ biến cách chơi, thi đua “Ai nhanh hơn”. 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
® Giáo dục: phải biết giữ gìn, quét dọn nhà ở sạch sẽ, ngủ trong màn. 
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Học bài 
- Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt xuất huyết” 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 12 : TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích
 2. Kĩ năng: Biết lập dàn y chi tiết ù cho bài văn miêu tả cảnh sông nước. 
 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. 
II. Chuẩn bị: 
- Thầy: Tranh ảnh: biển, sông, suối, hồ, đầm (cỡ lớn) 
III. Các hoạt động:
Phương pháp
Nội Dung
1. Bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét và cho điểm
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 
+ Kết quả quan sát 
+ Tranh ảnh sưu tầm 
-đọc lại “Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam”. 
2. Giới thiệu bài mới: 
“Luyện tập tả cảnh: Sông nước”
3. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh trình bày kết quả quan sát. 
Ÿ Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài
.
- Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa. 
- Lớp nhận xét ưu điểm / hạn chế 
- Đọc thầm 3 đoạn văn, các câu hỏi sau từng đoạn, suy nghĩ TLCH.
Đoạn a: 
- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? 
- Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời. 
- Câu nào nói rõ đặc điểm đó?
- Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời ® câu mở đoạn. 
- Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? 
- Tg quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: 
+ Khi bầu trời xanh thẳm 
+ Khi bầu trời rải mây trắng nhạt 
+ Khi bầu trời âm u mây múa 
+ Khi bầu trời ầm ầm giông gió 
- Khi quan sát biển, tg đã có những liên tưởng thú vị như thế nào? 
® Giải thích: 
“liên tưởng”: từ chuyện này (hình ảnh này) nghĩ ra chuyện khác (hình ảnh khác), từ chuyện người ngẫm ra chuyện mình. 
- Tác gỉa liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như con người - cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. 
® Chốt: liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi, đáng yêu hơn. 
Đoạn b: 
+Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ?
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ?
- Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. 
+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? 
- Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống hoác, thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày: 
+ sáng: phơn phớt màu đào 
+ giữa trưa: hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt.
+ về chiều: biến thành 1 con suối lửa
* Hoạt động 2: HD HS lập dàn ý. 
- Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng sinh động hơn, gây ấn tượng với người đọc hơn. 
- Yêu cầu học sinh đối chiếu phần ghi chép của mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét.
+ Trình tự quan sát
+ Những giác quan đã sử dụng khi quan sát. 
+ Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu. 
Giáo viên chấm điểm, đánh giá cao những bài có dàn ý tốt. 
* Hoạt động 3: Củng cố
Giáo viên nhận xét. 
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Nhận xét chung về tinh thần làm việc của lớp. 
- Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở 
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh: Sông nước”. Nhận xét tiết học
Tiết 6: SINH HOẠT TUẦN 6
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: - Tổng kết hoạt động tuần 6 . 
-HS biết dựa vào bản nhận xét của bạn để thấy được ưu khuyết trong mọi hoạt động, từ đó phát huy và sửa chữa.
 2. Kĩ năng: - Bước đầu trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng có khả năng thuyết phục mọi người. 
 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức kính trọng phụ nữâ, các cô bằng các hoạt động thiết thực. Có tinh thần phê và tự phê bình cao làm động lực cho bạn tiến bộ.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bản nhận xét toàn bộ hoạt động của lớp trong tuần, gương cô giáo 
và học sinh có thành tích trong học tập và lao động củ nhà trường.
 + HS: Các tổ chuẩn bị nhận xét của tổ, lớp trưởng bản tự nhận xét chung của cả lớp
III. Các hoạt động:
1.Hoạt động tập thể
Hoạt động 1: Khởi động
 Yêu cầu lớp hát, các tổ và lớp trưởng trưng bày nội dung đã chuẩn bị
GV kiểm tra và nhận xét sự chuẩn bị của cả lớp.
Hoạt động2 : Nhận xét các hoạt động trong tuần
GV yêu cầu lần lượt từng tổ nêu nhận xét các hoạt động của tổ, các HS khác nhận xét việc đánh giá của các tổ.
Gv yêu cầu lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của cả lớp.
GV nhận xét chung việc đánh giá của các tổ và lớp trưởng sau đó nhận xét chung và cụ thể:
+ Vệ đạo đức: Toàn thể lớp thực hiện tốt nội quy trường lớp. Đa số ngoan đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập và lao động
+ Về họcï tập: Lớp có tiến bộ hơn. Nhìn chung chất lượng học tập tạm được, môn Tiếng Việt học còn chậm.
Chữ viết quá xấu, trình bày cẩu thả, chưa có phương pháp học tập: 
+ Về vệ sinh: cá nhân, lớp học và môi trường tương đối sạch sẽ.
 Hoạt động 4 : Thông báo kế hoạch tuần tới
 GV : Nêu các họat động tuần tới.
+ Đạo đức: Chấp hành tốt kỉ luật, nội quy trường lớp.
+ Học tập: Đi học đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi vào lớp, bảo quản 
tốt sách vở, đồ dùng.
Hoạt động 3: Tổng kết dặn dò
GV đánh giá chung giờ sinh hoạt
Dặn HS chuẩn bị nội dung cho tiết sinh hoạt sau: 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6cs.doc