TẬP ĐỌC
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi đoạn 2 cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
TUẦN 16 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011 TẬP ĐỌC THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). II. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi đoạn 2 cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1,Kiểm tra bài cũ: - Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây ? - Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta ? - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi 2, Bài mới: HĐ1: GTB : Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2 : Luyện đọc: GV chia đoạn - 1 HS giỏi đọc cả bài - Luyện đọc các từ ngữ : Lãn Ông, ân cần, khuya - HS tiếp nối đọc từng đoạn + HS luyện đọc từ ngữ - GV giảng từ: Lãn Ông - GV đọc diễn cảm toàn bài + HS đọc phần chú giải - HS luỵện đọc theo cặp - 2 HS đọc toàn bài HĐ 3 : Tìm hiểu bài: 8-10’ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài ? - HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi * Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh nặng tự tìm đến thăm.Ông tận tuỵ chăm sóc....không lấy tiền mà còn cho thêm gạo củi. - Điều gì thể hiện lòng ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ? * Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra, chứng tỏ ông là 1 người có trách nhiệm. - Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? - Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như thế nào? * Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng ông đã từ chối. * Dành cho HSKG : Lãn Ông không màng danh lợi, chỉ chăm làm việc nghĩa,... - Ý nghĩa bài văn ? - Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông HĐ 4) Đọc diễn cảm : 6-7’ - GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 - HS luyện đọc đoạn - GV nhận xét, cho điểm - 3 HS thi đọc diễn cảm - Lớp nhận xét 3/Củng cố, dặn dò: 1-2’ Toán : Luyện tập I. Mục tiêu : - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. II. Chuẩn bị : SBT, bảng phụ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1:Giới thiệu bài: Bài 1: GV HDHS cách hiểu theo mẫu: 6% + 15% = 21% như sau: để tính ta cộng nhẩm 6 + 15 = 21 rồi viết thêm kí hiệu % sau số 21 - 1HS lên làm BT3. Bài 1: Ghi vở 6% + 15% = 21% - Tương tự với các phép tính còn lại. Bài 2: - GV giải thích cho HS hiểu : a) 18 : 20 = 0,9 = 90%. Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch thực hiện là 100% thì đã đạt được 90% kế hoạch. b) 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%. Tỉ số phần trăm này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được 117,5% kế hoạch. 117,5% - 100% = 17,5%. Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5% kế hoạch. Bài 2: Đọc đề, làm bài theo nhóm 2 a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là: 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90% b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là: 23,5 : 20 = 1,175 1,175 = 117,5% Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là: 117,5% - 100% = 17,5% Đáp số: a) Đạt 90%; b) Thực hiện 117,5%; vượt 17,5% Bài 3: Dành cho HSKG Bài 3: Đọc đề, làm bài Bài giải: a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52.500 - 42.000 = 1,25 1,25 = 125% b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a) 125%; b) 25% Tiền vốn: 42.000 đồng Tiền bán: 52.500 đồng a) Tìm tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và số tiền vốn. b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần trăm? 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Xem trước bài tỉ số % tiếp theo CHÍNH TẢ NGHE-VIẾT: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. Mục tiêu : - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - Làm được BT (2)a /b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện. II. Chuẩn bị : - 3, 4 bảng nhóm để học sinh làm việc nhóm (thi tiếp sức làm BT 2a, 2b ) , VBT III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ Tìm những tiếng khác nhau ở âm đầu tr hay ch Tìm những tiếng chỉ khác nhau dấu ?, dấu ngã ? - HS trả lời 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: 1’ - Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2. Hướng dẫn HS nghe-viết: 17-18’ GV đọc bài viết . - 2 HS đọc khổ thơ - Nhắc các em cách trình bày bài thơ tự do - Hướng dẫn HS viết các từ khó - HS luyện viết các từ khó: nhú, huơ huơ, sẫm biếc, vữa - GV đọc từng câu - HS viết chính tả - HS tự soát lỗi - GV chấm 5-7 bài - HS đổi vở theo cặp để sữa lỗi HĐ 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: 8-10’ Bài 2 - HS đọc BT2 GV nêu yêu cầu BT - HS làm việc theo nhóm rồi trình bày dưới hình thức tiếp sức - Cả lớp nhận xét , bổ sung - GV nhận xét chung, chốt lại các từ đúng - Bài 3: - Nhắc HS: ô số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hay gi; ô số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v hay d - HS đọc yêu cầu BT3 - Gv theo dõi - HS làm bài dưới hình thức trò chơi “tiếp sức” để điền các từ lần lượt là: Ô số 1: rồi, rồi,rồi, gì Ô số 2: vẽ, vẽ, vẽ, dị -1 HS đọc lại mẫu chuyện 3. Củng cố, dặn dò: 1-2’ - Nhận xét tiết học - Dặn về làm BT3 vào vở Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu : - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK II. Chuẩn bị : - Một số tranh, ảnh sum họp gia đình - Bảng lớp viết đề bài, tóm tắt nội dung gợi ý 1,2,3,4 III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ - Hãy kể lại một câu chuyện về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân - 2 HS lần lượt kể 2. Bài mới: HĐ1. GTB : Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: 28-29’ a) Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề bài: - Ghi đề bài: Kể chuỵện về một buổi sum họp đầm ấm của gia đình - Lưu ý HS: Câu chuyện em kể phải là những câu chuyện em tận mắt chứng kiến hay tham gia Kiểm tra phần chuẩn bị nội dung của HS GV theo dõi và giúp đỡ các em yếu - HS đọc đề bài và phần gợi ý - 1 số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể - HS chuẩn bị dàn ý kể chuyện b)Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - HS kể chuyện theo cặp - HS kể câu chuyện trước lớp - Cả lớp theo dõi, nhận xét và trao đổi về ý nghĩa từng câu chuyện - Cho HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa - Lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất - Gv nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài KC tuần 17 Toán : Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo) I. Mục tiêu : - Biết tìm một số phần trăm của một số. - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. II. Chuẩn bị : - VBT, BẢNG PHỤ III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : 2. Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu bài: HĐ 2 : HD HS giải toán về tỉ số % : 13-14’ - 1HS lên làm BT2 a) Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800 GV đọc bài toán ví dụ, ghi tóm tắt đề bài lên bảng: Tóm tắt : Số HS toàn trường: 800 HS HD HS ghi tóm tắt các bước thực hiện: Số HS nữ chiếm: 52,5% 100% số HS toàn trường là 800 HS Số HS nữ: ..... HS ? 1% số HS toàn trường là ...... HS? - HS tính bài theo nhóm 2 : 52,5% số HS toàn trường là ...... HS? 800 : 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 - Một vài HS phát biểu và đọc lại quy tắc: Muốn tìm 52,5% của 800 ta lấy 800 nhân với 52,5 và chia cho 100. Chú ý: - Hai cách tính 800 x 52,5 : 100 và 800 : 100 x 52,5 có kết quả như nhau. Vì vậy trong thực hành, tuỳ từng trường hợp HS có thể vận dụng một trong hai cách tính trên. - Trong thực hành tính có thể viết thay cho 800 x 52,5 : 100 hoặc 800 : 100 x 52,5. b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm - GV đọc đề bài, giải thích và HD HS: + Lãi suất tiết kiệm 1 tháng là 0,5% được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đồng. - HS làm bài theo nhóm 2 : + Do đó gửi 1.000.000 đồng sau 1 tháng được lãi bao nhiêu đồng ? Bài giải: Tiền lãi sau một tháng là: 1.000.000 x 0,5 : 100 = 5.000 (đồng) Đáp số: 5.000 đồng HĐ 3 : Thực hành : 14-15’ Bài 1: Hướng dẫn Bài 1: Đọc đề - Tìm 75% của 32 học sinh (là số học sinh 10 tuổi). - 1HS lên bảng làm bài Bài giải: Số học sinh 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi là: 32 - 24 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh - Tìm số học sinh 11 tuổi. Nhấn mạnh : tìm n% của một số ... Bài 2: Hướng dẫn Bài 2: Đọc đề, làm bài rồi chữa bài. - Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng (là số tiền lãi sau một tháng) Bài giải: Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là: 5 000 000 x 0,5 : 100 = 25000 (đồng) Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là: 5000000 + 25000 = 5025000 (đồng) Đáp số: 5 025 000 đồng - Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi. Bài 3: Dành cho HSKG Bài 3: - Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m) - Tìm số vải may áo. Bài giải: Số vải may quần là: 345 x 40 : 100 = 138 (m) Số vải may áo là: 345 - 138 = 207 (m) Đáp số: 207m vải 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Xem trước bài luyện tập. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu : - Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1). - Tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2). II. Chuẩn bị : - Bộ đồ dùng học tập, VBT. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ - Tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về quan hệ gia đình, thầy cô, bạn bè ? - Tìm các từ ngữ miêu tả mái tóc hay khuôn mặt của con người ? - HS trả lời 1. Bài mới: HĐ 1. GTB : Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 27-28’ Bài 1: - GV treo bài lên bảng, học sinh làm nhóm ( bảng nhóm, vbt ) - HS đọc yêu cầu BT1 Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân hậu Nhân nghĩa, nhân ái độc ác,bất nhân Trung thực thật thà, thành thật dối trá, gian giảo Dũng cảm Anh hùng, gan dạ Hèn nhát, nhút nhát Cần cù Chăm chỉ, siêng năng lười biếng , biếng nhác - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét Bài 2: - HS đọc yêu cầu BT2 - HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày: - Nêu tính cách của cô Chấm thể hiện trong bài văn - Tính cách của cô Chấm: trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, ... í hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II. Chuẩn bị : - Các bản đồ: Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam. - Bản đồ trống Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài ôn tập: HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : Làm việc cá nhân : 12-14’ - HS đọc bài tập, suy nghĩ để chọn đáp án đúng và trả lời vào bảng nhóm. GV nên treo các bản đồ đã chuẩn bị trước ở trên lớp cho HS đối chiếu. 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có số dân đông nhất và sống chue yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? - Nước ta có 54 dân tộc – Dân tộc kinh có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đồng bằng và ven biển – Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở miền núi và cao nguyên. 2. Trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai: a) Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên. - Câu a: sai b) Ở nước ta, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất. - Câu b: đúng c) Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. - Câu c: đúng d) Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - câu d: đúng e) Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta. - Câu e: sai g) Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước. - Câu g: đúng HĐ 3 : Làm việc theo nhóm: 12-14’ 3. Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta. Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất ở nước ta? - Sân bay Nội Bài ( Hà Nội), Tân Sơn Nhất (TP HCM), Đà Nẵng - Những thành phố có cảng biển lớn nhất là: Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh. 4. Chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc – Nam, quốc lộ 1A: 6-7’ - HS lên chỉ. - Phát bản đồ trống - HS có thể dựa vào các bản đồ công nghiệp, giao thông vận tải, bản đồ trống Việt Nam để chơi các trò chơi đố vui, đối đáp, tiếp sức về vị trí các thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Đại diện 2 nhóm lên trình bày : 1nhóm nêu và 1 nhóm chỉ - Nhận xét 2 đội chơi 3. Củng cố, dặn dò: 2-3’ - Gọi HS nhắc lại nội dung tiết ôn tập. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011 TẬP LÀM VĂN LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC ( không phải dạy ) I. Mục tiêu : - Nhận biết được sự giống nhau , khác nhau giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc - Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện. * Kĩ năng ra quyết định / giải quyết vấn đề + Hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc. II. Chuẩn bị : - Bảng nhóm và bút dạ phát cho HS viết biên bản III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ - Gọi HS đọc đoạn văn tả hoạt động của một em bé đã được viết lại - HS đọc 2. Bài mới: HĐ1. GTB : Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2. Hướng dẫn HS luyện tập: 28-29’ Bài 1: - GV lưu ý HS cách trình bày biên bản và trả lời câu hỏi Bài 1: - HS nối tiếp nhau đọc - HS thảo luận nhóm để tìm điểm giống và khác nhau giữa 2 biên bản rồi trình bày: - GV theo dõi + Giống nhau: Phần mở đầu: Có quốc hiệu. tiêu ngữ,tên biên bản. Phần chính: thời gian, địa điểm,thành phần,diễn biến. Phần kết: ghi tên,chữ kí của người có trách nhiệm + Khác nhau: Nội dung của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu. Nội dung của biên bản Mèo Vằn...có lời khai của những người có mặt. Bài 2: - GV HD HS : Đóng vai bác sĩ trực phiên trực cụ Ún trốn viện, em lập biên bản về việc cụ Ún trốn viện - HS đọc BT2 - HS làm bài vào vở. - HS trình bày ,cả lớp nhân xét bổ sung - GV cho điểm 3/ Củng cố, dặn dò: 1-2’ - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh biên bản trên Toán : Luyện tập I. Mục tiêu : - Biết là ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ : 4-5’ 2.Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : Thực hành : 28-30’ - 2HS lên làm BT 1 Bài 1: Bài 1: HS tự làm rồi chữa b) Bài giải: Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% Đáp số: 10,5% Bài 2: Bài 2: HS tự làm rồi chữa b) Bài giải: Số tiền lãi là: 6000000 x 15 : 100 = 900000 (đồng) Đáp số: 900000 đồng Bài 3: Bài 3 a) 72 x 100 : 30 = 240; Hoặc 72 : 30 x 100 = 240 Bài 3b dành cho HSKG b) Bài giải: Số gạo trước khi bán là: 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg) 4000 kg = 4 tấn Đáp số: 4 tấn 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Xem trước bài Luyện tập chung. Lịch sử : HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. Mục tiêu : Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận. + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến. + Đại hội chiến sỹ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. II. Chuẩn bị : - Các hình ảnh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Kiểm tra bài cũ + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu-đông 1950. + Cảm nghĩ về gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu. Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài mới: 1’ - 2 HS lên bảng trả lời HĐ 2: Làm việc cả lớp : 7-8’ GV nêu tầm quan trọng của đại hội: là nơi tập trung trí tụê của toàn Đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của dân tộc ta. Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trong SGK, SBT bổ sung thông tin cho ảnh Nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng(2-11951) đã đề ra cho cách mạng; để thực hiện nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì ? - Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn. Để thực hiện nhiệm vụ cần: + Phát triển tinh thần yêu nước. + Đẩy mạnh thi đua. + Chia ruộng đất cho nông dân. HĐ 3: Làm việc nhóm.: 10-12’ - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, yêu cầu HS thảo luận để tìm hiểu các vấn đề: - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4HS cùng thảo luận + Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hoá-giáo dục thể hiện như thế nào? + Theo em vì sau hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy? + Sự lớn mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến? GV nhận xét trình bày của HS, sau đó quan sát hình minh hoạ 2,3 và nêu nội dung của từng hình. - Các nhóm trình bày ý kiến. HĐ 4 : Làm việc cả lớp : 5-6’ + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào ? + Tổ chức vào ngày 1-5- 1952. + Đại hội nhằm mục đích gì ? + Kể tên các anh hùng được đại hội bầu chọn ? + Kể về chiến công của 1 trong những tấm gương trên. - GV nhận xét câu trả lời của HS. + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc có ý nghĩa gì ? + Hãy nêu những hoạt động chủ yếu của hậu phương để góp pần đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi ? + Nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến. ( Học sinh hoàn thành SBT) - BT 3- SBT BT4 - SBT 3. Củng cố –dặn dò: 1-2’ - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài, tìm hiểu về chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. Khoa học : TƠ SỢI I. Mục tiêu : Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình làm thí nghiệm Kĩ năng bình luận về cách làm và kết quả QS + KN giải quyết vấn đề II. Chuẩn bị : - HS chuẩn bị các mẫu vải. - GV chuẩn bị bát đựng nước, diêm (đủ dùng theo nhóm). VBT III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (4-5’): - Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào ? Nó có tính chất gì? 2. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài : 1’ HĐ 2: Quan sát và thảo luận: 9-10’ - 2 HS trả lời. - Lớp nhận xét. - HS quan sát và trả lời. Làm SBT 1 H1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay. H2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. H3: Liên quan đến việc làm ra tơ tằm. - HS quan sát hình minh họa trang 66 trong SGK và cho biết những hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay. Những hình nào liên quan đến làm ra tơ tằm, sợi bông. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận theo nhóm. Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật ? - Sợi bông, sợi đay, sợi lanh có nguồn gốc từ thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ động vật GV giảng:- Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên. - Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo. + Học sinh hoàn thành BT2 - SBT HĐ 3: Thực hành: (14-15’) - Phát cho mỗi nhóm một bộ đồ dùng học tập bao gồm: - HS hoạt động nhóm, nhận đồ dùng học tập, làm việc theo sự điều khiển của GV . + Phiếu học tập. (BT3 – SBT) + Hai miếng vải nhỏ các loại: sợi bông (sợi đay, sợi len, tơ tằm); sợi ni lông. + Diêm + Bát nước - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm - TN1: Nhúng từng miếng vải vào bát nước. Quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả khi nhấc miếng vải ra khỏi bát nước. - TN2: Lần lượt đốt từng loại vải trên. Quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả. - 2 HS trực tiếp làm thí nghiệm, các HS khác quan sát hiện tượng, nêu lên hiện tượng ghi vào SBT tập. - HS trình bày kết quả TN. - Lớp theo dõi bổ sung, thống nhất ý kiến. - Nhận xét. - HS đọc lại bảng thông tin trang 67 SGK GV kết luận: - Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro. - Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại. 3. Củng cố, dặn dò: (2-3’) - Dặn HS về đọc kĩ phần thông tin về tơ sợi và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. - Đọc nội dung chính SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu : - Nhận xét đánh giá hoạt động tuần 16. Phổ biến nhiệm vụ tuần 17. II, Nội dung 1, Đánh giá hoạt động tuần qua. - Nền nếp : - Học tập : - Hoạt động đội : Nhìn chung các em tích cực tham gia các hoạt động của đội, nhưng còn một số em ý thức hoạt động chưa cao 2, Hoạt động tuần này - Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 22- 12 qua các hoạt động : + Nền nếp :.. + Học tập : + Văn nghệ, thể dục thể thao.
Tài liệu đính kèm: