Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy 20 (chuẩn)

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy 20 (chuẩn)

Tiết 2 - Toán

T96: LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu

- HS biết cách tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.

- Làm được các bài tập: 1(a,b); 2; 3(a). HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập.

* Mục tiêu riêng: HSHN nhớ được cách tính chu vi hình tròn, vận dụng giải bài toán có các số đo đơn giản.

II/ Đồ dùng dạy học

 - Bảng nhóm, bút dạ.

 

doc 31 trang Người đăng hang30 Lượt xem 470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy 20 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Tiết 1 - Hoạt động tập thể
Tiết 2 - Toán
T96: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu 
- HS biết cách tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
- Làm được các bài tập: 1(a,b); 2; 3(a). HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập.
* Mục tiêu riêng: HSHN nhớ được cách tính chu vi hình tròn, vận dụng giải bài toán có các số đo đơn giản.
II/ Đồ dùng dạy học
	- Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- HD cách tính d, r từ công thức tính C
d = C : 3,14; r = C : 2 : 3,14
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Mời 1 HS nêu kết quả, giải thích cách làm 
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 Hs thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 Hs nêu lại cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính.
- Hs làm bảng con, bảng lớp.
a) C = 9 2 3,14 = 56,52 (m)
b) C = 4,4 2 3,14 = 27,632 (dm)
c) C = 2,5 2 3,14 = 15,7 ( cm)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Hs vận dụng tính làm bài vào vở, 1 HS lên bảng:
d = 15,7 : 3,14 = 5 ( m)
r = 18,84 : 2 : 3,14 = 3 (dm)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở, 2 Hs làm vào bảng nhóm.
 *Bài giải:
Chu vi của bánh xe đó là:
 0,65 3,14 = 2,041 (m)
b) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 10 = 20,41 (m)
 Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 100 = 204,1 (m)
 Đáp số: a) 2,041 m
 b) 20,41 m ; 204,1m
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Hs suy nghĩ tìm kết quả đúng.
*Kết quả:
 Khoanh vào D
Tiết 4 - Tập đọc
T39: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài tập đọc, trả lời được câu hỏi 1.
II/ Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS phân vai phần hai của vở kịch Người công dân số Một, và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
+ Thềm cấm: Khu vực cấm trước cung vua.
+ Khinh nhờn: Coi thường
+ Kể rõ ngọn ngành: Nói rõ đầu đuôi sự việc.
+ Chầu vua: vào triều nghe lệnh vua.
+ Chuyên quyền: Nắm mọi quyền hành, tự ý QĐ mọi việc. 
+ Hạ thần: từ quan lại thời xưa, dùng để tự xưng khi nói với vua.
+ Tâu xằng: Nói sai sự thật.
- Gv đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
+ Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
+ Theo em, Trần Thủ Độ làm như vậy nhằm mục đích gì?
+ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
+ Theo em cách xử lí như vậy là có ý gì?
+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
+ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là người như thế nào?
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv đọc mẫu một đoạn. Hướng dẫn Hs tìm giọng đọc phù hợp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 4 Hs thực hiện yêu cầu.
- 1 HS giỏi đọc.
- 1 HS chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 lượt). 
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 nhóm Hs đọc bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1:
+ Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với các câu đương khác.
+ Ông muốn răn đe những kẻ không làm theo phép nước.
- HS đọc đoạn 2:
+ Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.
+ Ông khuyến khích những người làm theo phép nước.
- HS đọc đoạn 3:
+ Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
+ Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước.
+ Truyện ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
 - 3 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc phân vai đoạn 2, 3trong nhóm 4. 
- Thi đọc diễn cảm (2 - 3 nhóm)
Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010
Tiết 1 - Toán
T97: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I/ Mục tiêu 
- HS biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
- Làm được các bài tập: 1(a,b); 2(a,); 3. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
* Mục tiêu riêng: HSHN biết cách tính diện tích hình tròn, làm được các bài toán với số đo đơn giản.
II/Các hoạt động dạy học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu quy tắc và công thức đường kính, bán kính của hình tròn khi biết chu vi?
- Nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Cách tính diện tích hình tròn
+ Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào?
 + Nếu gọi S là diện tích, r là bán kính thì S được tính như thế nào?
- GV nêu ví dụ: Tính diện tích hình tròn có bán kính 2 cm?
- Gọi Hs nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng.
+ Vậy muốn tính diện tích của hình tròn ta cần biết gì?
2.3- Luyện tập:
*Bài tập 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r:
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2: Tính diện tích hình tròn có đường kính d:
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài tập 3:
- Gọi HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc SGK
+ Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
- Nhiều HS nhắc lại.
- HS nêu: S = r r 3,14
- HS thực hành tính ra bảng con:
 Diện tích hình tròn là:
 2 2 3,14 = 12,56 (dm2)
 Đáp số: 12,56 dm2.
+ Bán kính của hình tròn.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con, 3 HS lên bảng.
a) S = 5 5 3,14 = 78,5 (cm2)
b) S = 0,4 0,4 3,14 = 0,5024 (dm2)
c) S = 3,14 = 1,1304 (m2)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu cách làm. 
a) r = 12 : 2 = 6 ( cm)
 S = 6 6 3,14 = 113,04 ( cm2)
b) r = 7,2 : 2 = 3,6 (dm)
 S = 3,6 3,6 3,14 = 40,6944 (dm2)
c) r = : 2 = ( m)
 S = 3,14 = 0,5024 (m2)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm bài. 
 Bài giải:
 Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là:
 45 45 3,14 = 6358,5 (cm2)
 Đáp số: 6358,5 cm2.
Tiết 4 - Luyện từ và câu
T39: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I/ Mục đích yêu cầu
- HS hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4).
- HS khá, giỏi làm được bài tập 4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc lại được câu nêu nghĩa của từ công dân ở BT1.
II/ Đồ dùng dạy học
- Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
- Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học
 1- Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét, cho điểm.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài 
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập 1:
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3:
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV nhận xét.
*Bài tập 4:
- GV treo bảng đã viết lời nhân vật Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong các câu nói của nhân vật Thành bằng từ đồng nghĩa với nó (BT 3), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không.
- GV chốt lại lời giải đúng.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3.
- 2 HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà (BT2, phần luyện tập của tiết LTVC trước).
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm việc cá nhân. (Có thể tra từ điển)
- Một số học sinh trình bày.
b) Công dân là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Một số nhóm trình bày.
a) Công là “của nhà nước, của chung”: công dân, công cộng, công chúng.
b) Công là “không thiên vị”: công bằng, công lí, công minh, công tâm.
c) Công là “thợ, khéo tay”: công nhân, công nghiệp. 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- Một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
*Lời giải:
- Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân.
- Những từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi, thảo luận cùng bạn bên cạnh.
- HS phát biểu ý kiến.
*Lời giải:
Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở bài tập 3. Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ.
T5 - Kể chuyện
Tiết 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I/ Mục đích yêu cầu
- HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Mục tiêu riêng: HSHN biết lắng nghe bạn kể.
II/ Đồ dùng dạy học
- Một số truyện, sách, báo liên quan.
III/ Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS kể lại chuyện Chiếc đồng hồ, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp)
- GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện.
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1- 2 đoạn.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
+ Bạn tìm được truyện hay nhất. 
+ Bạn kể chuyện hay nhất.
+ Bạn hiểu truyện nhất.
3- Củng cố, dặn dò:
-  ... 3: HS làm việc nhóm nhỏ với hình 5.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV.
+ Cho biết sự phân bố của một số ngành sản xuất chính của châu Á?
- B4: GV bổ sung thêm một số hoạt động SX khác.
- GV kết luận: Người dân châu á phần lớn làm nông nghiệp , nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp : khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô...
 2.3- Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
- B1:Cho HS QS hình 3 bài 17 và hình 5 bài 18.
+ GV xác định lại vị trí khu vực ĐNA.
+ ĐNA có đường xích đạo chạy qua vậy khí hậu và rừng ĐNA có gì nổi bật?
+ Cho HS đọc tên 11 quốc gia trong khu vực.
- B2: Nêu địa hình của ĐNA
- B3: Cho HS liên hệ với HĐSX và các SP CN, NN của VN.
- GV nhận xét. Kết luận: Khu vực ĐNA có khí hậu gió mùa , nóng ẩm . Người dân trồng nhiều lúa gạo , cây công nghiệp, khai thác khoáng sản.
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Tiết 4 - Lịch sử
Tiết 20: ÔN TẬP 
CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
(1945 – 1954)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
	- Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954; lập được bảng thống kê một số sự kiện theo thời gian (gắn với các bài đã học).
	- Tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu).
- Cây hoa dân chủ. Câu hỏi để phục vụ trò chơi.
- Thẻ để Hs chơi trò chơi.
III/ Các hoạt động dạy học
	1- Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
	2- Bài mới:
	2.1- Giới thiệu bài: 
	2.2- Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954
 GV tổ chức cho HS làm miệng để hoàn thành bảng sau:
Thời gian xảy ra
Sự kiện lịch sử tiêu biểu
Cuối năm 1945 đến năm 1946
Đẩy lùi " giặc đói, giặc dốt"
19-12-1946
TW Đảng và chính phủ phát động toàn quốc k/c.
20-12-1946
Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn quốc k/c của Bác Hồ.
20-12-1946 đến tháng 2-1947
Cả nước đồng loạt nổ súng c/đ , tiêu biểu là cuộc c/đ của ND Hà Nội với tinh thần " Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh"
Thu- đông 1947
Chiến dịch Việt Bắc - " mồ chôn giặc Pháp"
Thu- đông 1950 16- đến 18-9-1950
Chiến dịch Biên giới.
Trận Đông Khê. Gương chiến đấu dũng cảm La Văn Cầu.
Sau chiến dịch Biên giới 
Tháng 2-1951
1-5-1952
Tập trung XD hậu phương vững mạnh, chuẩn bị cho tiền tuyến sẵn sàng chiến đấu.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đề ra nhiệm vụ cho k/c.
Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. Đại hội bầu ra 7 anh hùng tiêu biểu.
30-3-1954 đến 
7-5-1954
Chiến dịch ĐBP toàn thắng. Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
2.2- Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp).
Trò chơi: Hái hoa dân chủ:
Cách chơi: 
- Cả lớp chia làm 4 đội chơi.
- Cử 1 bạn dẫn chương trình.
- Cử 3 bạn làm ban giám khảo.
- Lần lượt từng đội cử đại diện lên hái hoa câu hỏi, đọc và thảo luận với các bạn (30 giây) trong đội để trả lời. Ban giám khảo nhận xét đúng/ sai. Nếu đúng thì được 1 thẻ đỏ, nếu sai không được thẻ, 3 đội còn lại được quyền trả lời câu hỏi mà đội bạn không trả lời đúng, nếu đúng cũng được nhận 1 thẻ đỏ. Nếu cả 4 đội không trả lời được thì ban giám khảo giữ lại thẻ đỏ đó và nêu câu trả lời.
Luật chơi:
- Mỗi đội cử đại diện lên bốc thăm và trả lời câu hỏi 1 lần, lượt chơi sau phải cử đại diện khác.
- Đội chiến thắng là đội giành được nhiều thẻ đỏ nhất.
- GV tổng kết nội dung bài học.
3- Củng cố, dặn dò: 
	- GV nhận xét giờ học, nhắc học sinh về ôn tập. 
Tiết 1 - Thể dục
Tiết 39: TUNG VÀ BẮT BÓNG
TRÒ CHƠI “BÓNG CHUYỀN SÁU”
I/ Mục tiêu
- Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân yêu cầu thực hiện tương đối đúng.
- Tiếp tục làm quen với trò chơi "bóng chuyền sáu” yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm- Phương tiện
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm thành một vòng tròn xung quanh sân tập.
- Khởi động xoay các khớp.
- Trò chơi “Kết bạn”
 2. Phần cơ bản
* Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay
*Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
*Chơi trò chơi “bóng chuyền sáu”
3. Phần kết thúc
- Đi thường vừa đi vừa thả lỏng.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá, giao bài tập về nhà.
6- 10 phút
1- 2 phút
2- 3 phút
1- 2 phút
3- 4 phút
18- 20 phút
7- 8 phút
5 - 6 phút
5- 7 phút
4- 6 phút
- ĐHNL:
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- Cán sự điều khiển 
ĐHTL: 
 Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * 
ĐHTL: 
 * * * *
 * * * *
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh chơi
- GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật.
- ĐHKT:
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 5 - Khoa học
Tiết 39: SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: 
- Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học.
- Nêu được ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học.
II/ Đồ dùng dạy học
	- Hình 80 – 81, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học
	1- Kiểm tra bài cũ: 
+ Thế nào là sự biến đổi hoá học? cho ví dụ? 
	2.Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hoạt động 3: Trò chơi “chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học”
*Mục tiêu: HS thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học”
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi theo hướng dẫn ở trang 80 SGK 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn nhóm khác.
- GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt.
- HS chơi trò chơi theo nhóm 7.
- Các nhóm giới thiệu bức thư của nhóm mình.
	2.3- Hoạt động 4: Thực hành xử lí thông tin trong SGK.
*Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học.
*Cach tiến hành: 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát các hình vẽ trang 80, 81 sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi ở mục đó.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
 + Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi .
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
- HS đọc, quan sát tranh để trả lời các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 1 - Thể dục
Tiết 40: TUNG VÀ BẮT BÓNG - NHẢY DÂY
I/ Mục tiêu
 - Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
 - Tiếp tục làm quen với trò chơi “bóng chuyền sáu” yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi tương đối chủ động.
II/ Địa điểm- Phương tiện
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 - Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp
 Nội dung
Định lượng
 Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm thành một vòng tròn xung quanh sân tập.
- Khởi động: xoay các khớp.
- Trò chơi “Chuyển bóng”
 2. Phần cơ bản
* Ôn tung và bắt bóng bằng 
hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay.
* Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân .
* Chơi trò chơi “bóng chuyền sáu”
3. Phần kết thúc
- Đi thường vừa đi vừa thả lỏng.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6- 10 phút
1 -2 phút
2- 3 phút
1 -2 phút
2- 3 phút
18- 20 phút
7 - 8 phút
5 -6 phút
6- 8 phút
4- 6 phút
- Đội hình nhận lớp:
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- Cán sự điều khiển
- Thi giữa các tổ với nhau một lần
- ĐHTL: GV
 Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * 
- ĐHTL: GV
 * * * *
- Chọn một số em nhảy được nhiều lần lên nhảy biểu diễn.
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh chơi
- GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật.
- ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 5 - Khoa học
Tiết 40: NĂNG LƯỢNG
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
	- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ,nhờ được cung cấp năng lượng.
- Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
II/ Đồ dùng dạy học
	- Hình trang 83 SGK. 
- Chuẩn bị theo nhóm: nến, diêm, ô tô đồ chơi chạy pin có đèn, còi.
III/ Cac hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: Thế nào là biến đổi hoá học? Cho ví dụ?	2.Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2.2- Hoạt động 1: Thí nghiệm
*Mục tiêu: HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ, nhờ được cung cấp năng lượng.
*Cach tiến hành:
- Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm 7 và thảo luận:
+ Hiện tượng quan sát được là gì?
+ Vật bị biến đổi như thế nào?
+ Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận như SGK.
- HS làm thí nghiệm và thảo luận nhóm 7 theo yêu cầu của GV.
+ Nhờ vật được cung cấp năng lượng.
	2.3- Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
*Cách tiến hành:
	- Bước 1: Làm việc theo cặp
	HS tự đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động đó.
	- Bước 2: Làm việc cả lớp
	+ Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp.
	+ GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng. Ví dụ:
Hoạt động
Nguồn năng lượng
Người nông dân cày, cấy,
Thức ăn
Các bạn học sinh đá bóng, học bài,
Thức ăn
Chim đang bay
Thức ăn
Máy cày
Xăng
3- Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc phần bạn cần biết.
 - GV nhận xét giờ học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 5 CKTKN Tuan 20.doc