Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy học 11

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy học 11

TUẦN 11:

Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011

 Toán

ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN

I.Mục tiêu:

 - Củng cố các kiến thức

 - Củng cố các kiến thức, các phép tính và tính chất của các phép tính với số tự nhiên.

II. Chuẩn bị:

 - GV: nghiên cứu tài liệu, SGK.

 - HS: vở ghi,.

 

doc 80 trang Người đăng hang30 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy học 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11:
Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011
 Toán
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu:
 - Củng cố các kiến thức 
 - Củng cố các kiến thức, các phép tính và tính chất của các phép tính với số tự nhiên.
II. Chuẩn bị:
	 - GV: nghiên cứu tài liệu, SGK.
 	- HS: vở ghi,...
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: 
2. Nội dung:
1. PhÐp céng:
a + b + c = d
(a, b, c, lµ c¸c sè h¹ng. d lµ tæng)
2. PhÐp trõ:
a - b = c
(a lµ sè bÞ trõ, b lµ sè trõ, c lµ hiÖu)
3. PhÐp nh©n:
a x b = c
(a, b lµ thõa sè; c lµ tÝch)
4. PhÐp chia:
a : b = c
(a lµ sè bÞ chia, b lµ sè chia, c lµ th­¬ng)
3. Luyện tập:
 - Cho HS làm vào vở
- Đổi vở kiểm tra
- Một số HS trình bày bài
- GV nhận xét, bổ sung
3. Củng cố:
- HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
4. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau. 
* TÝnh chÊt cña phÐp céng:
+ Giao ho¸n: a + b = b + a
 VD: 4 + 6 = 6 + 4 = 10
+ KÕt hîp: (a + b) + c = a + (b + c)
 VD: 5 + 6 + 7 = 11 + 7 = 18
 5 + 6 + 7 = 5 + 13 = 18
 + Céng víi 0: 0 + a = a + 0
 VD: 0 + 21 = 21 + 0 = 21
* TÝnh chÊt cña phÐp trõ
+ Trõ ®i sè 0: a - 0 = a. 
 VD: 23 - 0 = 23 
+ Sè bÞ trõ b»ng sè trõ: a - a = 0
 VD: 27 - 27 = 0
 + Trõ ®i mét tæng: 
 a - (b + c) = a - b - c = a - c - b VD: 45 - (20 + 15) = 45 - 20 - 15 
25 - 15 = 10
 * TÝnh chÊt cña phÐp nh©n:
 + Giao ho¸n: a x b = b x a
 VD: 4 x 5 = 5 x 4 = 20
 + KÕt hîp: a x ( b x c) = (a x b) x c
 + Nh©n víi sè 1: a x 1 = 1 x a = a
 VD 23 x 1 = 1 x 23 = 23
 + Nh©n víi sè 0: a x 0 = 0 x a = 0
 VD: 45 x 0 = 0
 + Nh©n víi 1 tæng: 
 a x (b + c) = a x b + a x c
 VD: 12 x (5 + 7) = 12 x 5 + 12 x 7
 = 60 + 84
 = 144
 * TÝnh chÊt cña phÐp chia:
 + Chia cho sè 1: a : 1 = a
 VD: 34 : 1 = 34
 + Sè bÞ chia b»ng sè chia: a : a = 1
 VD: 87 : 87 = 1
 + Sè bÞ chia b»ng 0: 0 : a = 0
 VD: 0 : 542 = 0
 + Chia cho mét tÝch: 
 a : (b x c) = (a : b) : c = (a : c) : b
 VD: 75 : (5 x 3) = 75 : 5 : 3
 = 15 : 3 = 5
Tính giá trị của các biểu thức sau:
1/ 15 x 16 + 15 x 92 - 8 x 15
 = 15 x (16 + 92 -8 )
 = 15 x 100
 = 1500
2/ 52 x 64 + 520 x 7 - 52 x 34
 = 52 x 64 + 52 x 70 - 52 x 34
 = 52 x ( 64 + 70 - 34 )
 = 52 x 100
 = 5200
3/ 75 + 138 x 75 - 39 x 75
 = 75 x ( 1 + 138 - 39)
 = 75 x 100
 = 7500
4/ 26 + 45 x 26 + 260 + 44 x 26
 = 26 + 45 x 26 + 26 x 10 + 44 x 26
 = 26 x ( 1 + 45 + 10 + 44 )
 = 26 x 100
 = 2600
5/ 47 x 28 - 28 x 16 + 969 x 28
 = 28 x (47 - 16 + 969)
 = 28 x 1000
 = 28 000
6/ 240 x 36 + 360 x 76
 = 24 x 10 x 36 + 360 x 76
 = 24 x 360 + 360 x 76
 = 360 x (24 + 76)
 = 360 x 100
 = 36 000
__________________________________________
Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011
 Tiếng việt
MỘT SỐ LUẬT VIẾT CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu: 
 - HD học sinh ôn luyện, củng cố về một số quy luật chính tả ; phân biệt một số phụ âm đầu HS hay nhầm lẫn trong tiếng Việt.
 - Làm được một số bài tập thực hành.
II. Các hoạt động dạy – học:
Giới thiệu bài:
Nội dung ôn tập:
Quy luật viết hoa:
Danh từ riêng:
* Tên người:
- Tên người VN viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. (Lưu ý: Riêng tên của người một số vùng dân tộc cũng giống như tên người nước ngoài được phiên âm ra tiếng Việt thì viết hoa chữ cái đầu ở mỗi bộ phận của tên, giữa các tiếng trong cùng bộ phận có dấu gạch nối.
 VD: Vô - lô - đi – a.). 
 - Tên người nước ngoài được gọi như kiểu tên người Việt Nam do phiên âm Hán Việt thì viết hoa như tên người VN. 
 VD: Mao Trạch Đông.
*Tên địa danh:
- Tên núi, sông, tỉnh, thành phố... của Vn được viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.
- Riêng một số tên phiên âm từ tiếng dân tộc ít người thì chỉ viết hoa chữ cái đầu ở mỗi bộ phận của tên giữa các tiếng có dấu gạch nối.
 VD: Y – a – li ; Bô - cô.
b) Tên các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng danh hiệu, huân chương: Được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cái tên đó.
 VD: Trường Tiểu học Bắc Sơn.
 Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
 Bộ Giáo dục và Đào tạo.
 Huân chương Chiến công hạng Nhất.
c) Viết hoa chữ cái đầu sau dấu chấm.
 Bài tập thực hành:
Bài 1: Viết tên xã, huyện, tỉnh nơi em ở.
Bài 2: Viết tên các cơ quan, tổ chức, đoàn thể sau đây:
 + Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
 + Hội liên hiệp Phụ nữ Việt nam.
 + Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc.
 + Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình.
2. Phân biệt một số phụ âm đầu:
 a) phân biệt ch/tr.
 - Tên các đồ vật trong nhà phần lớn viết ch.
VD: chăn, chổi, chiếu,chạn...
 - Những tiếng trong từ Hán Việt mang thanh nặng và huyền phải viêt là tr.
 VD: truyền thống, trân trọng, lập trường...
b)Phân biệt x/s.
Tên các giống chim, giống vật ở rừng, ở biển thường viết s.
VD: chim sẻ,chim sâu, chim sáo...
 VD: sư tử, sói, sóc, sơn dương, hươu sao ...
VD: san hô, cá sấu,sò...
Lưu ý: khi viết cần dựa trên văn cảnh mà viết cho đúng.
 c) Phân biệt g/gh và ng/ngh:
 - Đứng trước các nguyên âm e,ê,i thì viết gh,ngh.
 - Đứng trước các nguyên âm khác viết g/ng.
 d) Qui tắc viết phụ âm đầu (cờ):
 - Âm “cờ” được ghi bằng các chữ cái: c/k/q
 + Viết k trước nguyên âm e, ê, i.
 + Viết c trước các nguyên âm khác còn lại.
 + Viết “q” trước vần có âm đệm ghi bằng u, để tạo thành qu. Qu có thể đứng trước mọi nguyên âm trừ o,u,ơ,ă, â.
 Bài tập thực hành
* Bài 1: Phát hiện và gạch dưới từ viêt sai chính tả trong đoạn thơ sau và sửa lại cho đúng.
 Người ta đi cấy lấy công
 Tôi nai đi cây con chông nhiều bề
 Trông chời, trông đất, chông mâi
Trông mưa, trông dó, trông nghày, trông đêm
 Trông cho chân kứng đá mềm
Trời iên biểm lặng mới iên tấm lòng.
* bài 2: Viết chính tả một đoạn trong bài Tác phẩm của Si–le và tên phát xít.Từ “ –Lão thích...cho người Pháp.”
C. Củng cố – dặn dò:
Gợi ý cho HS nhắc lại các quy luật viết hoa.
- Đọc VD – HS viết.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Viết bài thực hành vào vở – 1 số em trình bày trên bảng.
- Nhận xét.
- Nêu môt số VD viết ch/tr.
- Nhận xét bổ xung.
- Kết luận.
- Nêu môt số VD viết x/s.
- Nhận xét bổ xung.
- Kết luận.
- Nêu môt số VD viết ng/ngh
 - Nhận xét bổ xung.
- Kết luận.
- Nêu qui tắc viết phụ âm “cờ”.
- Nêu yêu cầu bài tập – viết lên bảng.
- Đọc lại nội dung bài.
- Trao đổi cặp làm bài – các nhóm đại diện nêu kết quả.
- Đọc thong thả - HS viết chính tả.
- Soát lỗi cá nhân - đổi chéo soát lỗi.
- Thu một số bài KT - đánh giá- nhận xét.
- Nhắc lại các qui luật chính tả của ôn tập.
- Nhận xét giờ học.
__________________________________________
Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011
 Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo)
I. Mục đích yêu cầu
- Ôn tập củng cố khắc sâu về số tự nhiên
- Vận dụng giải toán có liên quan 
- GD học sinh tính chính xác.
II. Chuẩn bị.
 SGK, tài liệu tham khảo
III. Hoạt động dạy học 
1. Số tự nhiên 
- Nêu các tính chất về số tự nhiên 
2. Các phép tính
a)Phép cộng 
b)Phép trừ 
c)Phép nhân
d) Phép chia 
3. Bài tập vận dụng
* Số tự nhiên
1. Không có số tự nhiên lớn nhất 
2. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn (kém) nhau 1 đơn vị.
3.Hai số chẵn hoặc lẻ hơn kém nhau 2 đơn vị .
4. Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thấp lập thành 1 đơn vị ở hàng cao hơn liền nó.
* Phép cộng 
1. Tổng của 2 số lẻ hoặc 2 số chẵn là một số chẵn.
2. Tổng của một số lẻ với một số chẵn là một số lẻ.
3. Tổng các số chẵn là số chẵn 
* Phép trừ 
1. Hiệu của 2 số lẻ hoặc 2 số chẵn là số chẵn 
2. Hiệu giữa một số chẵn với một số lẻ là số lẻ
* Phép nhân
1. Tích các số lẻ là số lẻ
2. Một tích nếu có ít nhất một thừa số chẵn thì tích số là số chẵn
3. Tích một số chẵn với 1 thừa số tận cùng là 5 thì tận cùng là 0.
4. Tích một số lẻ với 1 số tận cùng là 5 thì tận cùng là 5.
5. Tích các số tận cùng là 1 thì tận cùng là 1
6. Tích các số tận cùng là 6 thì tận cùng là 6
* Phép chia 
1. Số lẻ không chia hết cho một số chẵn.
2.Trong phép chia hết, thương của 2 số lẻ là một số lẻ.
3. Trong phép chia hết, thương của một số chẵn với một số lẻ là số chẵn.
* Tích sau có mấy chữ số tận cùng giống nhau.
20 21 22  28 29 
 Bài giải
Tích trên có thừa số 20 tận cùng là 0, nên tích có 1 chữ số 0 tận cùng. Ngoài ra thừa số 25 và 24 cho tích tận cùng bởi 2 chữ số 0. Vậy tích trên có 3 chữ số tận cùng giống nhau là 3 chữ số 0 .
 Vậy tích tận cùng bởi 3 chữ số 0
3. Củng cố - dặn dò 
 - Về nhà học bài.
__________________________________________
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
 Tiếng việt
Từ đơn – từ ghép – từ láy
I. Mục tiêu:
 - HD học sinh ôn tập củng cố về: Từ đơn- từ ghép – từ láy. Phân biệt được từ đơn, từ ghép từ láy.
 - Vận dụng vào làm được một số bài tập và viết được một đoạn văn ngắn (5->7 câu) sử dụng từ 2 từ ghép và 1 từ láy trở lên.
II. Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài:
Nội dung ôn tập:
1. Ôn tập lí thuyết:
a) Từ đơn: Là một từ có nghĩa do một tiếng tạo thành.
 VD: bàn, sông, núi, cây, hoa ...
b) Từ ghép: Là từ gồm hai,ba ...tiếng có nghĩa ghép lại.
 VD: cây cỏ, hoa lá, thiếu niên, vô tuyến truyền hình,...
- Từ ghép được phân thành hai kiểu : 
 + Từ ghép phân loại.
 + Từ ghép tổng hợp.
c) Từ láy: Từ gồm 2,3,4... tiếng láy một bộ phận , vần hoặc láy cả tiếng.
 * Phân biệt từ ghép – từ láy:
 + Hai loại từ đều có từ 2 tiếng trở lên tạo thành nhưng từ láy các tiếng có quan hệ với nhau về âm còn từ ghép giữa các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
 Lưu ý: Có một số từ ghép 1 trong 2 tiếng có nghĩa mờ nhạt.
 VD: máy móc, chùa chiền.
 2. Bài tập thực hành:
 * Bài 1: Xác định từ đơn:
 Em yêu màu đỏ 
 Như máu trong tim
 Lá cờ tổ quốc 
 Khăn quàng đội viên 
* Bài tập 2: Cho đoạn văn tìm từ láy:
 “Trăng đầu tháng mờ mờ. Mặt nước pha một chút lo mong mỏng, phơn phớt. Những chiếc lá lúa quẫy quẫy rung rinh, trông xa như những làn sóng nhỏ lăn tăn”
* Bài tập 3: Xếp các từ theo 3 nhóm: Từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại, từ láy:
 Thung lũng, cây cỏ, tia nắng, chăm chỉ, bạn học, hư hỏng, san sẻ, giúp đỡ, khó khăn, gắn bó.
 * Bài 4: Tìm từ ghép PL, từ ghép TH:
 Suy nghĩ, sách vở, cây cỏ, ngon lành, xa lạ, tia nắng, bút chì, bạn thân, bạn học.
 *Bài 5: Ghép 5 tiếng: Kính,quý, mến, yêu, thương thành 9 từ ghép.
 *Bài 6: 
 - Tìm 5 từ ghép có cấu tạo x + học.
 - Tìm 5 từ ghép có cấu tạo học +x.
 - Tìm tiếng ghép với lễ tạo thành từ ghép.
 - Tìm tiếng ghép với tiếng sáng để được từ ghép? Từ láy?
 - Tiếng nào ghép với tiếng hòa để tạo thánh từ ghép?
3. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét buổi học.
- Nêu thế nào là từ đơn – lấy VD.
- Nhận xét.
- HD tương tự với các loại từ còn lại.
Học sinh phân biệt từ láy, từ ghép.
Xác định từ đơn và  ... :
(16 + 1) x 2 = 34 (quả)
Đáp số: 4 quả
Bài 6: Kiên, Hoà và Bình có 24 quyển vở. Nếu Kiên cho Hoà một số vở bằng số vở Hoà hiện có. Hoà cho Bình một số vở bằng số vở Bình hiện có rồi Bình lại cho Kiên một số vở bằng số vở Kiên hiện có thì số vở của 3 bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?
Giải
Vì tổng số vở là không đổi nên lúc sau, mỗi bạn có số vở là: 24 : 3 = 8 (quyển vở)
Trước khi Bình cho, Kiên có số vở là:
8 : 2 = 4 (quyển)
Sau khi nhận của Hoà, Bình có số vở là:
8 + 4 = 12 (quyển)
Lúc đầu Bình có số vở là: 12 : 2 = 6 (quyển)
Trước khi cho Bình, Hoà có số vở là:
8 + 6= 14 (quyển)
Lúc đầu Hoà có số vở là: 
14 : 2 = 7 (quyển)
Lúc đầu Kiên có số vở là: 8 - 4 + 7 = 11 (quyển)
(Hoặc 24 - (6 + 7) = 11 (quyển)
Đáp số: ...
________________________
Thứ năm ngày 2 tháng 2 năm 2012
Tiếng việt:
ÔN TẬP: TẬP LÀM VĂN
I. Mục đích yêu cầu
 - Giúp HS tiếp tuc ôn tập về văn tả cây cối và tả cảnh
 II. Chuẩn bị
 SGK, tài liệu tham khảo.
III. Các hoạt động dạy học, 
1. Kiểm tra
2. Nội dung
- Hướng dẫn HS ôn tập.
- Ra một số đề cho HS luyện tập
Bài 1:
- Đề 1: Hãy tả một cây hoa mà em yêu thích.
- Đề 2: Cây phượng già ở sân trường đã có nhiều kỉ niệm gắn bó với em. Em hãy tả lại cây phượng đó.
 - Đề 3: Sau trận mưa rào , mọi vật đều sáng và tươi. Bầu trời như được giội rửa. Ánh sáng dát vàng lên hoa lá. Không khí đầy hương thơm, chim chóc lích chích, véo von. Tất cả đều như có sức sống mới.
 Em đã từng được chứng kiến cảnh vật nơi em ở sau cơn mưa đẹp và đáng yêu như thế nào, hãy tả lại.
3. Củng cố - dặn dò 
 - Về nhà học bài.
TUẦN 23:
Thứ ngày 6 tháng 2 năm 2012
Toán:
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH NGƯỢC TỪ CUỐI
I. Mục đích yêu cầu
 - Giúp HS ôn tập về bài toán giải bằng phương pháp tính ngược từ cuối.
II. Chuẩn bị
 SGK, tài liệu tham khảo.
III. Các hoạt động dạy học, 
1. Kiểm tra
2. Nội dung
- Hướng dẫn HS ôn tập.
Bài 1: Có 3 thùng gạo, lấy số gạo ở thùng A đổ vào thùng B, rồi đổ số gạo hiện có ở thùng B vào thùng C. Sau đó, đổ số gạo có tất cả ở thùng C vào thùng A thì lúc ấy số gạo ở mỗi thùng đều bằng 18kg. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu ki - lô - gam gạo?
Giải
Số gạo thùng A nhận từ thùng C là:
18 : (10 - 1) x 1 = 2 (kg)
Số gạo ở thùng A chuyển cho thùng B là:
(18 - 2) : (3 - 1) x 1 = 8 (kg)
Lúc đầu, thùng A có số gạo là:
8 : 1 x 3 = 24 (kg)
Sau khi nhận, thùng B có số gạo là:
18 : (4 - 1) x 4 = 24 (kg)
Lúc đầu thùng B có số gạo là:
24 - 8 = 16 (kg)
Thùng B chuyển cho thùng C số gạo là:
24 : 4 x 1 = 6 (kg)
Lúc đầu thùng C có số gạo là:
18 + 2 - 6 = 14 (kg)
Đáp số: .............
Bài 2: An và Huy cùng chơi như sau: Nếu An chuyển cho Huy một số bi đúng bằng số bi mà An đang có, rồi Huy lại chuyển cho An một số bi đúng bằng số bi còn lại của An thì cuối cùng Huy có 35 viên bi và An có 30 viên bi. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Giải
An nhận của Huy số bi là: 
30 : 2 = 15 (bi)
Sau khi An cho, Huy có số bi là: 
15 + 35 = 50 (bi)
Lúc đầu, Huy có số bi là: 
50 : 2 = 25 (bi)
Lúc đầu An có số bi là: 15 + 25 = 40 (bi)
Đáp số: ...........
Bài 3: Một người bán một số cam như sau: lần đầu bán tổng số cam và thêm 1 quả, lần thứ 2 bán số cam còn lại và thêm 1 quả, lần thứ 3 bán số cam còn lại sau lần 2 và thêm 1 quả, cuối cùng còn lại 10 quả. Hỏi người đó có tất cả bao nhiêu quả cam?
Giải
Sau khi bán lần thứ hai người đó còn số quả là:
(10 + 1) x 2 = 22 (quả)
Sau khi bán lần thứ nhất, người đó còn số quả là:
(22 + 1) x 2 = 46 (quả)
Người đó có tất cả số quả cam là:
(46 + 1) x 2 = 94 (quả)
Đáp số: 94 quả.
Bài 4: Một người bán một số trứng như sau: Lần đầu bán tổng số trứng và thêm 2 quả, lần 2 bán số trứng còn lại và thêm 2 quả, lần thứ 3 bán số trứng còn lại sau khi bán lần 2 và thêm 2 quả. Cuối cùng còn lại 10 quả. Hỏi người đó có bao nhiêu quả trứng?
Giải
Sau khi bán lần thứ hai người đó còn số quả là:
(10 + 2) x 2 = 24 (quả)
Sau khi bán lần thứ nhất, người đó còn số quả là:
(24 + 2) x 2 = 52 (quả)
Người đó có tất cả số quả cam là:
(52 + 2) x 2 = 108 (quả)
Đáp số: 108 quả.
Bài 5: Lớp 5A tham gia học may, ngày thứ nhất có số học sinh của lớp và 2 em tham gia, ngày thứ 2 có số còn lại và 1 em tham gia, ngày thứ 3 có số còn lại sau 2 ngày và 5 em tham gia, ngày thứ 4 có số còn lại sau 3 ngày và 1 em tham gia. Cuối cùng còn lại 5 em chưa tham gia. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh?
Giải
Sau ngày thứ ba, số em còn lại là:
(5 + 1) : (3 - 1) x 3 = 9 (em)
Sau ngày thứ hai, số em còn lại là:
(9 + 5) : (5 - 3) x 5 = 35 (em)
Sau ngày thứ nhất, số em còn lại là:
(35 + 1) : (4 - 1) x 4 = 48 (em)
Lớp 5A có số học sinh là:
(48 + 2) : (6 - 1) x 6 = 60 (em)
Đáp số: 60 em.
Bài 6: Các lớp 4A, 4B, 4C chuyển ghế từ sân trường vào các phòng học. Cô giáo yêu cầu mỗi lớp phải chuyển số ghế. Lớp 4A đến sớm nhất và chuyển đúng số ghế. Lớp 4B đến sau tưởng chưa có lớp nào chuyển ghế nên chỉ chuyển đúng số ghế còn lại. Lớp 4C đến sau cũng tưởng chưa có lớp nào chuyển ghế nên chỉ chuyển đúng số ghế là 20 ghế. Hỏi lúc đầu trên sân trường có bao nhiêu ghế?
Giải
Theo bài ra ta có sơ đồ (HS tự vẽ)
Sau khi lớp 4B chuyển thì số ghế còn lại là:
20 x 3 = 60 (ghế)
Sau khi lớp 4A chuyển thì số ghế còn lại là:
60 : (3-1) x 3 = 90 (ghế)
Lúc đầu, trên sân trường có số ghế là:
90 : (3 - 1) x 3 = 135 (ghế)
Đáp số: 135 ghế.
________________________
Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012
Tiếng việt:
 Ôn tập bồi dưỡng học sinh giỏi 
I. Mục tiêu:
 - Biết áp dụng kiến thức đã học để ôn tập theo bộ đề thi học sinh giỏi.
 - Luyện tập kỹ năng làm bài thi cho học sinh.
II. Các hoạt động dạy học:
 Nội dung
 Cách thức tổ chức
1. Giới thiệu bài: 
2. Nội dung bài: 
 Đề bài và đáp án 
*Bài 1: 
Điền vào chỗ trống s hoăc x để hoàn chỉnh câu thơ sau:
 Cuối uân,ấu trút lá
 .ắc.anh trải khắp vườn.
*Bài 2: 
1. Sắp xếp các câu sau thành đoạn văn:
a. Bác trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động.
b.Tối về Bác lấy viên gạch ra ,bọc nó vào to9ừ báo cũ,để xuống dưới đệm nằm cho đớ lạnh.
c. Lại có những mùa đông,Bác Hồ sống ở Pa ri ,thủ đô nước pháp.
d. Buổi sáng trước khi đi làm,bácđể viên gạch vào trong bếp lò.
2. Dựa vào đâu em sắp sếp như vậy.
* Bài 3: 
Nêu cảm nghĩ của em về vẻ đẹp của rừng mơ hương sơn được gợi tả qua đoạn thơ sau:
 “ Rừng mơ ôm lấy núi
 Mây trắng đọng thành hoa
 Gió chiều đông gờn gợn
 Hương bay gần bay xa”
* Bài 4: Hãy kể lại một câu chuyện lịch sử về một nhân vật thiếu niên anh hùng mà em được nghe hoặc được đọc. 
3. Củng cố dặn dò: 
 Nhận xét tiết học 
 Dặn HS về nhà học bài 
 Giới thiệu yêu cầu tiết học
Đọc yêu cầu bài(2em)
 Làm bài vào vở(C/l)
 Đọc yêu cầu(2em)
 Làm bài vào vở(C/l)
 Nêu kết quả(2em)
 NX bổ sung sửa chữa
 Đọc yêu cầu bài(2em): 
 Làm bài vào vở (C/l)
 Trình bày trước lớp(3em)
 Đọc yêu cầu(2em)
 PT yêu cầu bài(2em)
 Kể lại chuyện(2em)
 Làm bài vào vở (C/l)
 Đọc bài viết 
NX bài làm của HS
________________________
Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2012
Tiếng việt:
 Ôn tập bồi dưỡng học sinh giỏi 
I. Mục tiêu:
 - Biết áp dụng kiến thức đã học để ôn tập theo bộ đề thi học sinh giỏi.
 - Luyện tập kỹ năng làm bài thi cho học sinh.
II. Các hoạt động dạy học:
 Nội dung
 Cách thức tổ chức
1. Giới thiệu bài: 
2. Nội dung bài: 
 Đề bài và đáp án 
*Bài 1: \Giải nghĩa từ”hoà thuận”, “nâng đỡ”.
*Bài 2: 
Tìm danh từ,động từ,tính từ trong các câu sau:
“ Chim hót líu lo. Nắng bốc hươnghoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa hương ngọt lan xa,phảng phất khắp rừng.”
* Bài 3: 
 “ Con cò bay lả bay la
 Luỹ tre đầu xóm ,cây đa giũa đường
 Con đò lá trúc qua sông
Trái mơ tròn trĩnh,quả bòng đungđưa”
 Theo em hình ảnh nào của quê hương được tác giả nhắc tới trong đoạn thơ?Hình ảnh đó gợi cho em suy ngghĩ gì.
 * Bài 4: Hãy viết một bài văn về ấn tượng ngày đầu đến trường đáng nhớ nhất trong cuộc đời học sinh của em.
3. Củng cố dặn dò: (5p)
 - Nhận xét tiết học 
 - Dặn HS vềnhà học bài 
Giới thiệu yêu cầu tiết học
 Đọc yêu cầu bài(2em)
 Làm bài vào vở(C/l)
 Đọc yêu cầu(2em)
Làm bài vào vở(C/l)
Lên bảng chữa bài2em)
 NX bổ sung sửa chữa
 Đọc yêu cầu bài(2em)
 Làm bài vào vở (C/l)
 Trình bày trước lớp(3em)
Làm bài vào vở (C/l)
Đọc bài viết 
NX bài làm của HS
Đọc các bài văn hay 
________________________
Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012
Toán:
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục đích yêu cầu
 - Giúp HS ôn tập về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Chuẩn bị
 SGK, tài liệu tham khảo.
III. Các hoạt động dạy học, 
1. Kiểm tra
2. Nội dung
- Hướng dẫn HS ôn tập.
Bài 1: Tổng số học sinh giỏi khối lớp 5 và khối lớp 4 của một trường học là 48 em. Tìm số học sinh giỏi mỗi khối biết số em giỏi khối lớp5 nhiều hơn khối lớp 4 là 2 em. (BDHSG)
Giải
Tổng số học sinh giỏi hai khối là 48 em, hiệu số học sinh giỏi hai khối là 4 em. Ta có sơ đồ (HS tự vẽ).
Số học sinh giỏi khối lớp 5 là: 
 (48 + 4) : 2 = 25 (em)
Số học sinh giỏi khối lớp 4 là: 25 - 4 = 21 (em)
Đáp số: ....
Bài 2: Tổng hai số lẻ liên tiếp bằng 180. Tìm hai số đó. (BDHSG)
Giải
Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Tổng của chúng bằng 180, biết tổng và hiệu, ta có sơ đồ (HS tự vẽ):
Số lẻ thứ nhất là: (180 - 2 ) : 2 = 89
Số lẻ thứ hai là: 89 + 2 = 91.
Đáp số: 89 và 91
Bài 3: Tổng hai số lẻ là 98. Tìm hai số đó biết giữa chúng có 4 số chẵn. (BDHSG)
Giải 
Giữa hai số lẻ có có 4 số chẵn thì hai số lẻ đó hơn kém nhau là: 2 x 4 = 8. Từ đó làm tương tự bài 2 ta có hai số cần tìm là 45 và 53.
Bài 4: Lan có nhiều hơn Hồng 12 quyển truyện nhi đồng. Nếu Hồng mua thêm 8 quyển và Lan mua thêm 2 quyển thì 2 bạn có tổng cộng 46 quyển. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển truyện nhi đồng?
Giải
Nếu Hồng và Lan không mua thêm thì tổng số truyện của hai bạn là: 46 - (8 + 2) = 36 (quyển)
Ta có sơ đồ: (HS tự vẽ sơ đồ với tổng là 36 và hiệu là 12).
Hồng có số quyển là: (36-12):2=12 (quyển)
Lan có số quyển là: 36 - 12 = 24 (quyển)
Đáp số: .............
Bài 5: Hai hộp bi có tổng cộng 115 viên, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên và hộp thứ hai 17 viên thì 2 hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?
Giải
Vì nếu thêm vào hộp thứ nhất 8 viên và hộp thứ hai 17 viên thì số bi ở hai hộp bằng nhau nên số bi ở hộp thứ nhất nhiều hơn số bi ở hộp thứ hai là: 17 - 8 = 9 (viên)
Ta có sơ đồ (HS tự vẽ sơ đồ với tổng là 115 và hiệu là 9)
Hộp thứ nhất có: (115 + 9) : 2 = 62 (viên)
Hộp thứ hai có: 115 - 62 = 53 (viên)
Đáp số: .....................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an BDHSG lop 5.doc