Tập đọc:
Tiết 21:Chuyện một khu vườn nhỏ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.
2. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông).
3. Thái độ: Cú ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đỡnh và xung quanh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh (SGK).
TUẦN 11 Soạn ngày: 6/11/2011 Thứ hai ngày 7 thỏng 11 năm 2011 Chào cờ - Nghe cỏc hoạt động trong tuần - Nghe phương hướng tuần 11. Tập đọc: Tiết 21:Chuyện một khu vườn nhỏ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiờn (bộ Thu); giọng hiền từ (người ụng). 3. Thỏi độ: Cú ý thức làm đẹp mụi trường sống trong gia đỡnh và xung quanh II. Đồ dùng dạy học - Tranh (SGK). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xột bài kiểm tra định kỡ 3. Bài mới 3.1, Giới thiệu chủ điểm và bài đọc - Yờu cầu học sinh quan sỏt tranh ở SGK (tr.101) hỏi học sinh về nội dung bức tranh. - Giới thiệu bài đọc (bằng lời) 3.2, Luyện đọc và tỡm hiểu bài * Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Nêu ND bài. Hướng dẫn cách đọc. + Bài này có thể chia làm mấy đoạn? - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, kết hợp sửa lỗi về phát âm, giọng đọc cho HS; giúp các em hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu đại diện một số cặp đọc trước lớp. - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 của bài. + Bé Thu thích ra ban công để làm gì? - Yêu cầu HS nêu ý chính của đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 của bài. + Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? - Yêu cầu HS nêu ý chính của đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 của bài. + Bé Thu chưa vui vì điều gì? + Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? + Em hiểu Đất lành chim đậu là thế nào? - Yêu cầu HS nêu ý chính của đoạn 3. - Giảng: Câu nói Đất lành chim đậu của ông bé Thu thật nhiều ý nghĩa. Loài chim chỉ bay đến sinh sống, làm tổ, hát ca ở những nơi thanh bình, có nhiều cây xanh, môi trường trong lành. Nơi chim sinh sống và làm tổ có thể là trong rừng, trên cánh đồng, một cái cây trong công viên, trong khu vườn hay mái nhà. Có khi đó chỉ là một mảnh vườn nhỏ trên ban công của một căn hộ tập thể. + Em có nhận xét gì về ông cháu bé Thu? + Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? + Hãy nêu nội dung chính của bài văn? - Kết luận: Thiên nhiên mang lại rất nhiều lợi ích cho con người. Nếu mỗi gia đình đều biết yêu thiên nhiên, trồng cây xanh xung quanh nhà mình sẽ làm cho môi trường sống quanh mình trong lành, tươi đẹp hơn. * Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS nêu đoạn cần đọc diễn cảm. Đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - Lắng nghe - Quan sỏt và nờu nội dung bức tranh: phải giữ lấy màu xanh, phải bảo vệ mụi trường sống xung quanh. - 1HS đọc toàn bài. - Bài này có thể chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Câu đầu. + Đoạn 2: Tiếp cho đến không phải là vườn! + Đoạn 3: Đoạn còn lại. - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt); hiểu nghĩa từ phần chỳ giải. (săm soi, cầu viện). - HS luyện đọc theo cặp. - Đại diện một số cặp đọc trước lớp. - 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. 1 HS đọc các câu hỏi. - Đọc thầm đoạn 1 của bài. + Để được ngắm nhìn cây cối ; nghe ông kể chuyện về từng loài cây ở ban công. * ý thích của bé Thu. - HS đọc thầm đoạn 2 của bài. + Cây quỳnh lá dày, giữ được nước; cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu; cây hoa giấy bị vòi hoa ti gôn quấn nhiều vòng; cây đa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những lá nâu rõ to, ) * Đặc điểm nổi bật của các loại cây trong khu vườn. - HS đọc thầm đoạn 3 của bài. + Bé Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn. + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vườn. + Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người tìm đến sinh sống, làm ăn. - HS nghe. + Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên, cây cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ. + Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình. * Nội dung: Bài văn nói lên tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu . - HS nghe. - 1 HS đọc toàn bài - Nêu. - Tìm từ cần nhấn giọng - Thực hiện. - HS thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà có ý thức làm cho môi trường xung quanh gia đình mình luôn sạch đẹp, nhắc mọi người cùng thực hiện. - Đọc trước bài " Tiếng vọng". Anh: (Cụ Thu soạn giảng) Toỏn: Tiết 51: Luyện tập I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Củng cố về: - Tính tổng nhiều số thập phõn, tớnh bằng cỏch thuận tiện nhất. - Cỏch so sỏnh cỏc số thập phõn, giải bài toỏn với cỏc số thập phõn. 2. Kỹ năng: Thực hành làm được cỏc bài tập. 3. Thỏi độ: Tớch cực, tự giỏc, hứng thỳ học tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhúm để học sinh làm BT2 III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh làm 2 ý c,d của BT3 (Tr.52) 3. Bài mới 3.1, Giới thiệu bài 3.2, Hướng dẫn luyện tập: - Gọi HS nờu yờu cầu - Yờu cầu học sinh làm bài vào nhỏp, 2 học sinh chữa bài ở bảng lớp - Hỏi học sinh để củng cố cỏch cộng nhiều số thập phõn - Yờu cầu học sinh tự làm bài vào vở ý a, b; 2 học sinh làm bài vào bảng nhúm. HS nào làm xong làm thờm ý c,d. - Khi chữa bài yờu cầu học sinh giải thớch đó ỏp dụng tớnh chất nào của phộp cộng cỏc số thập phõn để tớnh. - Nhận xột, đỏnh giỏ. - Yờu cầu học sinh tự làm bài, sau đú chữa bài ở bảng (giải thớch cỏch làm). - Nhận xột, chốt kết quả đỳng. - Gọi HS nờu bài tập. - HDHS túm tắt bài tập. - Yờu cầu học sinh tự làm bài, 1 học sinh giải bài ở bảng. - Cựng cả lớp chữa bài, chốt lời giải đỳng. - 2 học sinh lờn bảng làm Bài 1(52): Tớnh - 1 học sinh nờu yờu cầu BT1 - Làm bài cỏ nhõn a) 15,32 + 41,69 + 8,44 = 65,45 b) 27,05 + 9,38 + 11,23 = 47,66 - Nờu cỏch cộng Bài 2(52): Tớnh bằng cỏch thuận tiện nhất - 1 học sinh nờu yờu cầu BT2 a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 = 14,68 (Sử dụng tính chất kết hợp) b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) +( 8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 =18,6 (Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng đổi chỗ 8,4 cho 3,1; sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng để thay (6,9+3,1) và (8,4+0,2) bằng tổng của chúng). c) 3,94 + 5,7 + 1,51 = (3,49 + 1,51) + 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7 (Sử dụng tính chất giao hoán) d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5) = 11 + 8 = 19 (Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp) Bài 3(52): Viết dấu thớch hợp vào chỗ chấm - Làm bài vào SGK và chữa bài ở bảng lớp. 3,6 + 5,8 5,7 + 8,8 7,56 0,5 > = < > 8,9 14,5 4,2 + 3,4 0,08 + 0,4 Bài 4(52): - 1 học sinh nờu. - Làm bài vào vở, 1 học sinh giải bài ở bảng Tóm tắt: Bài giải: Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ hai là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ ba là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số mét vải người đo dệt trong cả ba ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số: 91,1m 4. Củng cố, - Giỏo viờn củng cố, nhận xột giờ học. 5. Dặn dũ: - Dặn học sinh ụn lại cỏch tớnh tổng nhiều số thập phõn. Đạo đức: Tiết 11:Thực hành giữa học kỡ 1 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5. 2. Kỹ năng: - Tỏn thành những hành vi đỳng và khụng tỏn thành việc trốn trỏnh trỏch nhiệm, đổ lỗi cho người khỏc. - Biết kể chuyện, đọc thơ, hỏt, về chủ đề: Trường em - Biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 3. Thỏi độ: - Cảm phục những tấm gương cú ý chớ vượt khú để trở thành những người cú ớch cho gia đỡnh, xó hội. II. Đồ dùng dạy học - Học sinh: Sưu tầm những tấm gương cú ý chớ vượt khú; những bài thơ, bài hỏt, về chủ đề Trường em III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu 3 HS lần lượt hát, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề tình bạn. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới 3.1, Giới thiệu bài 3.2, Nội dung * Hoạt động 1: Làm việc theo nhúm - Nờu một số tỡnh huống thể hiện người sống cú trỏch nhiệm và khụng cú trỏch nhiệm về việc làm của mỡnh, yờu cầu học sinh cỏc nhúm thảo luận, nờu ý kiến về cỏch giải quyết cỏc tỡnh huống đú. - Nhận xột, kết luận: Biết suy nghĩ trước khi hành động, dỏm nhận lỗi, sửa lỗi, làm việc gỡ thỡ làm đến nơi đến chốn, là những biểu hiện của người sống cú trỏch nhiệm, chỳng ta cần học tập. * Hoạt động 2: Làm việc cỏ nhõn - Yờu cầu học sinh kể trước lớp những tấm gương cú ý chớ vượt khú để trở thành những người cú ớch cho gia đỡnh, xó hội. * Hoạt động 3: Làm việc theo cặp + Nội dung thảo luận: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân? - Tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận cặp đôi. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, đánh giá. * Hoạt động 4: Làm việc cỏ nhõn - Yờu cầu học sinh kể chuyện, đọc thơ, hỏt, .. về chủ đề: Trường em. - 3 HS lần lượt hát, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề tình bạn. - Thảo luận theo nhúm - Đại diện nhúm trỡnh bày - Lớp nhận xột, bổ sung - Lắng nghe - Nối tiếp kể trước lớp - HS trao đổi, thảo luận cặp đôi. - Đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kể chuyện, đọc thơ, hỏt theo yờu cầu 4. Hoạt đụng tiếp nối: - Giỏo viờn hệ thống bài, nhận xột giờ học. - Dặn học sinh thực hành những kiến thức của bài học. Soạn ngày : 7/11/2011 Thứ ba ngày 8 thỏng 11 năm 2011 Thể dục Tiết 21 Động tác toàn thân Trò chơi: Chạy nhanh theo số ! I. Mục tiêu. 1. Kiến thức - HS học được động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - Ôn trò chơi: "Chạy nhanh theo số". Yêu cầu chủ động để thể hiện tính đồng đội cao. 2. Kĩ năng. - Thành thạo các động tác đã học của bài phát triển chung. 3. Thái độ. -Năng tập thể duch vào buổi sáng II. Đồ dùng dạy học - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn - Phương tiện: Chuẩn bị còi III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần mở đầu - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. Gv nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học - Khởi động: Xoay các khớp - Trò chơi: đứng ngồi theo hiệu lệnh. Phần cơ bản - Ôn những động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình. - GV quan sát sửa sai - Lớp trưởng điều khiển lớp tập - Lớp trưởng hô toàn lớp thực hiện. - HD mẫu động tỏc toàn ... . - Giỏo viờn: Bảng phụ viết mẫu đơn; hỡnh (SGK) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sỏch vở 3. Bài mới 3.1, Giới thiệu bài 3.2, Hướng dẫn học sinh viết đơn * Tìm hiểu đề bài: - Mời một HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề bài và mô tả lại những gì vẽ trong tranh. - Trước tình trạng mà 2 bức tranh mô tả, em hãy giúp bác tổ trưởng dân phố làm đơn kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết. * Xây dựng mẫu đơn: + Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn? (ghi bảng nhanh những ý HS phát biểu). + Theo em, tên của đơn là gì? + Nơi nhận đơn em viết những gì? + Người viết đơn ở đây là ai? + Em là người viết đơn, tại sao không viết tên em? + Phần lí do viết đơn em nên viết những gì? + Em hãy nêu lí do viết đơn cho một trong hai đề bài trên. - Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, sửa chữa cho từng HS. * Thực hành viết đơn: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn mẫu đơn. - Mời 2 HS đọc mẫu đơn. - Gợi ý HS có thể chọn một trong hai đề. Khi viết đơn ngoài phần phải viết đúng quy định, phần lí do viết đơn em phải viết ngắn gọn, rõ ý, có sức thuyết phục về vấn đề đang xảy ra để các cấp thấy rõ tác động xấu, nguy hiểm của tình hình và có hướng giải quyết ngay. - Yêu cầu HS viết đơn vào vở. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lá đơn. - Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn của từng HS. - Chuẩn bị - 1HS đọc. - 2 HS tiếp nối nhau phỏt biểu: + Tranh 1: Tranh vẽ cảnh giú bóo ở một khu phố. Cú rất nhiều cành cõy to gẫy, gần sỏt vào đường dõy điện, rất nguy hiểm. + Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ hói khi chứng kiến cảnh dựng thuốc nổ đỏnh cỏ làm chết cả cỏ con và ụ nhiễm mụi trường. - HS nghe. - Khi viết đơn phải trỡnh bày đỳng quy định: quốc hiệu, tiờu ngữ, tờn của đơn, nơi nhận đơn, tờn của người viết, chức vụ, lớ do viết đơn, chữ kớ của người viết đơn. - Đơn kiến nghị hoặc đơn đề nghị. - HS tiếp nối nhau nờu: + Kớnh gửi: Cụng ty Mụi trường và Đụ thị TP Tuyờn Quang, tỉnh Tuyờn Quang. + Kớnh gửi: Uỷ ban nhõn dõn xó... + Kớnh gửi: Cụng an xó Phỳc Sơn, huyện Chiờm Hoỏ, tỉnh Tuyờn Quang. - Người viết đơn phải là bỏc tổ trưởng dõn phố hoặc là bỏc trưởng thụn. - Em chỉ là người viết hộ cho bỏc tổ trưởng dõn phố hoặc là bỏc trưởng thụn. - Phần lớ do viết đơn phải viết đầy đủ, rừ ràng về tỡnh hỡnh thực tế, những tỏc động xấu đó, đang, sẽ xảy ra đối với con người và mụi trường sống ở đõy và hướng giải quyết. - HS trao đổi cặp đụi. - Một số HS trỡnh bày trước lớp: + Hiện nay ở phường Tõn Quang, đoạn đường từ tổ dõn phố 16 đến 28 cú rất nhiều cành cõy vướng vào đường dõy điện, một số cành sà xuống thấp, gõy ảnh hưởng đến mụi trường và cảnh quan đụ thị. Đặc biệt mựa mưa bóo sắp đến sẽ gõy nguy hiểm đến tớnh mạng con người và tài sản nếu nếu cành cõy góy vào đường dõy điện. Chỳng tụi đề nghị Cụng ty Mụi trường và Đụ thị cần cho tỉa cành sớm để đề phũng xảy ra tai nạn đỏng tiếc. + Gần đõy trờn sụng Lụ cú một số người dựng thuốc nổ đỏnh bắt cỏ. Việc làm này khụng chỉ làm hại cho mụi trường sinh thỏi như: chết cỏ con, cua, ốc, mọi sinh vật sống ở sụng mà cũn gõy nguy hiểm cho người qua lại. Chỳng tụi đề nghị Cụng ty Mụi trường và Đụ thị cần cú biện phỏp để nghiờm cấm việc đỏnh bắt cỏ bằng thuốc nổ, đảm bảo cho người qua lại và mụi trường sinh thỏi trờn sụng. - HS quan sỏt. - 2 HS đọc mẫu đơn. - HS nghe GV gợi ý. - HS làm theo yờu cầu của GV. - HS nối tiếp nhau đọc lỏ đơn. - HS nhận xột. 4. Củng cố. - Giỏo viờn nhận xột giờ học. 5.Dặn dũ: - Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau. Khoa học: Tiết 22 : Tre, mây, song I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết được đặc điểm của tre, mõy, song - Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song. 2. Kỹ năng: Quan sát, nhận ra một số đồ dựng làm bằng tre, mõy, song 3. Thỏi độ: Cú ý thức bảo quản cỏc đồ dựng làm bằng tre, mõy, song II. Đồ dùng dạy học - Học sinh: Hỡnh (SGK), 1 số đồ dùng làm từ tre, mây, song - Giỏo viờn: Phiếu học tập HĐ1,2 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị 3. Bài mới 3.1, Giới thiệu bài 3.2, Nội dung * Hoạt động 1: Đặc điểm và cụng dụng (Làm việc với SGK ) - Yờu cầu học sinh đọc thụng tin ở SGK, quan sỏt hỡnh 1,2,3 (SGK) - Chia lớp thành 4 nhúm, phỏt phiếu cho cỏc nhúm để học sinh lập bảng so sỏnh đặc điểm, cụng dụng của tre, mõy, song + Theo em cõy tre, mõy, song cú đặc điểm chung gỡ ? - Nhận xột, chốt lại HĐ1 * Hoạt động 2: Một số đồ dựng làm từ tre, mõy, song. (Quan sỏt và thảo luận) - Yờu cầu học sinh quan sỏt hỡnh ở SGK (tr.47) đụng thời bằng sự hiểu biết của bản thõn kể tờn cỏc dụng cụ, đồ dựng được làm từ tre, mõy, song vào phếu học tập + Kể tờn một số đồ dựng làm từ tre, mõy, song mà bạn biết ? + Nhà em cú đồ dựng nào làm từ tre, mõy, song khụng ? - Cho HS quan sỏt một số đồ dựng làm từ tre, mõy, song. * Hoạt động 3 :cỏch bảo quản cỏc đồ dựng đú trong gia đỡnh + Nờu cỏch bảo quản cỏc đồ dung làm từ tre, mõy, song ? - Nhận xột, kết luận: Tre, mõy, song là những vật liệu phổ biến, thụng dụng ở nước ta. Sản phẩm của những vật liệu này đa dạng, phong phỳ. Những đồ dựng trong gia đỡnh được làm từ: Tre, mõy, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc. 4. Củng cố: Giỏo viờn củng cố bài, nhận xột giờ học 5. Dặn dũ: Dặn học sinh học bài và thực hành bảo quản cỏc đồ dựng từ tre, mõy, song - Chuẩn bị - Đọc thụng tin, quan sỏt hỡnh ở SGK - Thảo luận, làm bài - Đại diện nhúm trỡnh bày bài làm, lớp nhận xột, bổ sung - Theo dừi - Nêu : có đặc điểm chung là mọc thành từng bụi, có đốt, lá dùng được dùng làm nhiều đồ dùng trong gia đình. - Quan sỏt hỡnh (SGK), thảo luận nhúm - Làm việc theo nhóm - Đại diện nhúm bỏo cỏo kết quả thảo luận. - Lớp nhận xột, bổ sung - Lắng nghe, ghi nhớ - 1 số HS kể - 1 số HS kể - Quạn sát - 1 số HS nêu . - Về học bài Mĩ Thuật: Thầy Quang soạn giảng Lịch sử: Tiết 11: Ôn tập hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Sau bài học học sinh nắm được: - Những mốc thời gian những sự kiện lịch sử tiờu biểu nhất từ năm 1958 đến năm 1945: + Năm 1958: Thực dõn Phỏp bắt đầu xõm lược nước ta. + Nửa cuối thế kỉ XIX: phong trào chống Phỏp của Trương Định và phong trào Cần vương. + Đầu thế kỉ XX: phong trào Đụng du của Phan Bội Chõu. + Ngày 3/2/1930: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. + Ngày 19/8/1945: khởi nghĩa giành chớnh quyền ở Hà Nội. + Ngày 2/9/1945: Chủ tịch Hồ Chớ Minh đọc Tuyờn ngụn Độc lập. Nước Việt Nam Dõn chủ Cộng hoà ra đời. 2. Kỹ năng: Liệt kờ được những sự kiện lịch sử tiờu biểu từ 1858 đến 1945 3. Thỏi độ: Tự hào về truyền thống đấu tranh giành độc lập của dõn tộc ta II. Đồ dùng dạy học. - Học sinh: SGK, VBT - Giỏo viờn: Bảng lớp kẻ sẵn bảng thống kờ cỏc sự kiện lịch sử đó học( để trống) III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu không khí từng bừng của buổi lễ tuyên bố độc lập 2/9/1945 - GV nhận xét chung, ghi điểm 2, 3 HS nêu, lớp nhận xét 3. Bài mới 3.1,Giới thiệu bài 3.2, Nội dung a, Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Năm 1858 - Thực dân Pháp xâm lược nước ta từ năm nào ? - Phong trào chống Pháp của Trương Định từ năm nào ? - 1859 - 1864 phong trào Trương Định và Cần Vương - 5/7/1885 do Tôn Thất Thuyết lãnh đạo. - Cuộc phản công ở kinh thành Huế năm nào ? Do ai lãnh đạo ? - Phong trào nào được nhiều người biết đến ? - Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu đầu thế kỷ XX - Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước năm nào ? -5/6/1911 với lòng yêu nước thương dân Bác đã rời cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước khác với con đường cứu nước của các chiến sĩ yêu nước đầu thế kỷ XX - Cuộc khởi nghĩa dành chính quyền trong số nhiều cuộc khởi nghĩa chống Pháp giành được thắng lợi to lớn từ năm 1858 - 1945 giành được thắng lợi to lớn ? vì sao - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày thỏng năm nào ? - Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. Vì lúc này nhân dân ta đã trải qua nhiều cuộc kháng chiến, đã có được những kinh nghiệm quý báu, mặt khác với sự quyết tâm giành độc lập của nhân dân ta. Hơn thế nữa chúng ta đã có đảng cộng sản việt nam chèo lái con thuyền CM có đủ khả năng lãnh đạo . - 3- 2 - 1930 từ đõy CM Việt Nam có đảng lãnh đạo đã tiến lên giành thắng lợi vẻ vang. - Phong trào Xụ viết Nghệ Tĩnh năm nào ? 1930 - 1931 - CM tháng 8 thành công - Tháng tám năm 1945 là ngày gì ? - Ngày 2/9/1945 sự kiện gì đã xảy ra - Ngày 2/9/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập, nước VN dân chủ cộng hoà được thành lập b,Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm 2 - Nêu hai sự kiện lịch sử quan trọng nhất từ năm 1958 - 1945 - Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và CMT8 thành công - Nêu ý nghĩa của 2 sự kiện trên - HS nêu Kết luận: Hai sự kiện đó đã làm thay đổi cục diện xã hội Việt Nam. Từ khi ĐCSVN ra đời đã lãnh đạo CMVN đi đến thành công. Các sự kiện nói trên đã đánh dấu những mốc quan trọng trong lịch sử nước nhà sau này các các thế hệ không không bao giờ quên. Sau tám mươi năm nô lệ nhân dân ta hưởng nền độc lập, nước ta bước ra khỏi đêm trường tối tăm, nước nhà được thống nhất đời sống nhân dân mỗi ngày một thay đổi điều này khiến nhân dân ta luôn tin tưởng vào đường lối lãnh đạo của Đảng. 4. Củng cố - Nước ta có những sự kiện lịch sự nào quan trọng ? Vì sao ? Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài 12: Vượt qua tình thế hiểm nghèo. Sinh hoạt: Kiểm điểm nền nếp I. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu, nhược điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm đã đạt được, khắc phục những tồn tại. - Phấn đấu đạt nhiều thành tích trong mọi hoạt động. II. Nôi dung: 1. Nhận xét chung: a, Hạnh kiểm: - Các em ngoan ngoãn, lễ phép; biết đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Nghiêm chỉnh thực hiện tốt các chỉ thị nghị định. - Duy trì tốt nền nếp đi học đúng giờ. - Ra thể dục nhanh, tập đúng, đều các động tác. b, Học tập: - Học bài và làm bài tập đầy đủ. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số em nhận thức chậm 2. Phương hướng: - Phát huy ưu điểm đã đạt được, học tập và rèn luyện tốt. - Tham gia nhiệt tình các phong trào thi đua. - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. - Chuẩn bị thi văn nghệ.
Tài liệu đính kèm: