I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm:
· Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
· Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
- Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ lệ phần trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ngày dạy: TIẾT 76 Luyện tập I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm: Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch. Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi. - Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ lệ phần trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Mời 1 HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Ghi lên bảng 2 bài tập cho HS làm. - GV nhận xét, cho điểm. - 1 HS nhắc lại. - 2 HS làm bài tập GV nêu ra, HS khác làm vào nháp. - HS khác nhận xét. B. DẠY-HỌC BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV ghi lên bảng các phép tính, chia lớp làm 4 nhóm thực hiện tính. 6% + 15% = ? 112,5% - 13% = ? 14,2% x 3 = ? 60% : 5 = ? Bài 2: - GV giúp HS hiểu hai khái niệm: Số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm. a) 18 : 20 = 0,9 = 90%. Tỉ số này cho biết điều gì? b) 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%. Tỉ số này cho biết điều gì? - HS làm việc theo nhóm, sau đó trình bày 6% + 15% = 21% Ta nhẩm 6 +15 = 21 (Vì 6% = ; 15% = , %). 112,5% - 13% = 99,5% 14,2% x 3 = 42,6% 60% : 5 = 12%. a) Tỉ số đó cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch. b) Tỉ số đó cho biết : Coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được 117,5% kế hoạch. 117,5% - 100% = 17,5%. Tỉ số này cho biết : Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5% kế hoạch. Bài giải: a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được: 18 : 20 = 0,9. 0,9 = 90%. b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là : 23,5 : 20 = 1,175 1,175 = 117,5%. Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là : 117,5% - 100% = 17,5%. Đáp số : a) Đạt 90% ; b) Thực hiện 117,5% ; vượt 17,5%. Bài 3: GV hỏi chung cả lớp để tóm tắt lên bảng: Tiền vốn : 42 000 đồng Tiền bán : 52 500 đồng a) Tìm tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và số tiền vốn. b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần trăm. Bài giải: a) Tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và số tiền vốn : 52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125% b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là : 125% - 100% = 25% Đáp số : a) 125% ; b) 25%. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV mời HS nhắc lại cách tìm tỉ số trăm của hai số. GV lưu ý cho HS cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên. - Tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị trước bài học sau. - Một số HS nhắc lại. - Học sinh chú ý lắng nghe. Ngày dạy: TIẾT 77 Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Biết cách tính một số phần trăm của một số. - Vận dụng giải bài toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Mời 1 HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Ghi lên bảng 2 bài tập cho HS làm. - GV nhận xét, cho điểm. - 1 HS nhắc lại. - 2 HS làm bài tập GV nêu ra, HS khác làm vào nháp. - HS khác nhận xét. B. DẠY-HỌC BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS giải bài toán về tỉ số phần trăm b) Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800 - GV đọc ví dụ, ghi tóm tắt lên bảng: Số HS toàn trường : 800HS Số HS nữ chiếm : 52,5% Số HS nữ : ... HS ? - Hướng dẫn HS ghi tóm tắt các bước thực hiện : - Mời HS phát biểu quy tắc tính. - Trong thực hành ta có thể viết thay cho 800 x 52,5 : 100. b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm GV đọc đề toán, giải thích và hướng dẫn + Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5% được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau một tháng có lãi 0,5 đồng. + Do đó gửi 1 000 000 đồng sau một tháng được lãi bao nhiêu đồng ? Bài giải: Số tiền lãi sau một tháng : 1000000 : 100 x 0,5 = 5000 (đ) Đáp số : 5000 đồng. 3. Hướng dẫn thực hành Bài 1: Hướng dẫn : + Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 tuổi) + Tìm số HS 11 tuổi. Bài 2: Hướng dẫn : + Tìm 0,5% của 5000000 đồng (là số tiền lãi sau một tháng). + Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi. Bài 3: Hướng dẫn + Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m). + Tìm số vải may áo. - HS ghi tóm tắt : 100% số HS toàn trường là 800 HS 1% số HS toàn trường là ... HS ? 52,5% số HS toàn trường là ... HS ? Từ đó ta có cách tính : 800 : 100 x 52,5 = 420 hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420. - Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100. - HS chú ý thực hiện. Bài giải: Số học sinh 10 tuổi là : 32 x 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi là : 32 - 24 = 8 (học sinh) Đáp số : 8 học sinh. Bài giải: Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là : 5000000 : 100 x 0,5 = 25000 (đ) Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là : 5000000 + 25000 = 5025000 (đ) Đáp số : 5 025 000 đồng. Bài giải: Số vải may quần là : 345 x 40 : 100 = 138 (m) Số vải may áo là : 345 - 138 = 207 (m) Đáp số : 207m. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV nhấn mạnh cách tính một số phần trăm của một số. - Tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị trước bài học sau. Học sinh chú ý lắng nghe. Ngày dạy: TIẾT 78 Luyện tập I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số. - Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Ghi lên bảng 2 bài tập cho HS làm. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS làm bài tập GV nêu ra, HS khác làm vào nháp. - HS khác nhận xét. B. DẠY-HỌC BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề rồi tự giải. - GV nhận xét, sửa chữa. Bài 2: GV hướng dẫn : Tính 35% của 120kg. Bài 2: GV hướng dẫn : + Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật + Tính 20% của số diện tích đó. Bài 4: Hướng dẫn HS : + Tính 1% của 1200 cây rồi tính nhẩm 5% của 1200 cây. + Vậy 5% của 1200 cây là bao nhiêu? + Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa 5% với 10%, 20%, 25%. + GV yêu cầu HS dựa vào 5% số cây để tính 10%, 20%, 25% số cây trong vườn. - HS làm vào vở, sau đó 3 HS sửa bài. a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg) ; b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2) c) 350 x 0,4 : 100 = 1,4. HS giải vào vở, sau đó 1 em lên bảng giải Bài giải: Số gạo nếp bán được là : 120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số : 42kg. HS giải vào vở sau đó sửa bài. Bài giải: Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là 18 x 15 = 270 (m2) Diện tích để làm nhà là : 270 x 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số : 54m2. + 1% của 1200 cây là: 120:100 = 12 (cây) + 5% của 1200 cây là: 12 x 5 = 60 (cây). + HS nêu : 10% = 5% x 2 ; 20% = 5% x 4 ; 25% = 5% x 5. + HS tính và nêu : 10% số cây trong vườn là : 60 x 2 = 120 (cây) 20% số cây trong vườn là : 60 x 4 = 240 (cây) 25% số cây trong vườn là : 60 x 5 = 300 (cây). C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV nhấn mạnh kiến thức cần nhớ qua tiết Luyện tập. - Tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị trước bài học sau. Học sinh chú ý lắng nghe. Ngày dạy: TIẾT 79 Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Ghi lên bảng 2 bài tập cho HS làm. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS làm bài tập GV nêu ra, HS khác làm vào nháp. - HS khác nhận xét. B. DẠY-HỌC BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm a) Giới thiệu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420 - GV đọc bài toán ví dụ và ghi tóm tắt lên bảng : 52,2% số HS toàn trường là 420 HS. 100% số HS toàn trường là ... HS ? - Hướng dẫn HS tính. - Gọi vài HS nêu quy tắc tính. b) Giới thiệu bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm - Yêu cầu HS đọc đề toán. - Em hiểu 120% kế hoạch trong bài toán trên là gì ? - Yêu cầu HS giải toán vào nháp, 1 HS lên bảng giải. 3. Hướng dẫn thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề rồi tự giải. - GV nhận xét, sửa chữa. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề rồi tự giải. - GV nhận xét, sửa chữa. Bài 3: - GV hướng dẫn tự nhẩm. - GV nhận xét, chấm một số vở. - HS thực hiện phép tính : 420 : 52,5 x 100 = 800 (HS) ; hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (HS). - Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, ta có thể lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5. - 1 HS đọc to đề toán. - Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số ô tô sản xuất được là 120%. - 1 HS giải vào bảng phụ, cả lớp giải vào nháp. Bài giải: Số ô tô nhà máy dự định sản xuất : 1590 x 100 : 120 = 1325 (ôtô) Đáp số : 1325 ô tô. - HS làm vào vở, sau đó 1 em lên bảng sửa. Bài giải: Số học sinh Trường Vạn Thịnh là : 552 x 100 : 92 = 600 (học sinh) Đáp số : 600 học sinh. - HS làm vào vở, sau đó 1 em lên bảng sửa. Bài giải: Tổng số sản phẩm là : 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) Đáp số : 800 sản phẩm. - HS nhẩm, sau đó trao đổi trước lớp cùng thống nhất làm như sau : 10% = ; 25% = Số gạo trong kho là : a) 5 x 10 = 50 (tấn) b) 5 x 4 = 20 (tấn). - HS trao đổi vở nhau để kiểm tra. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV nhấn mạnh cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. - Tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị trước bài học sau. Học sinh chú ý lắng nghe. Ngày dạy: TIẾT 80 Luyện tập I. MỤC TIÊU: Giúp HS : Ôn lại ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tính một số phần trăm của một số. - Tính một số biết một số phần trăm của nó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Ghi lên bảng 2 bài tập cho HS làm. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS làm bài tập GV nêu ra, HS khác làm vào nháp. - HS khác nhận xét. B. DẠY-HỌC BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề toán. - Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42 - Yêu cầu HS làm bài rồi chữa. - GV nhận xét, sửa chữa. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề rồi tự giải. - GV nhận xét, sửa chữa. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề rồi tự giải. - GV nhận xét, chấm một số vở. - 1 HS đọc to đề toán. - Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân thương với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số đó - 1 HS giải vào bảng phụ, cả lớp giải vào vở. Bài giải: a) Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là : 37 : 42 = 0,8809 ... 0,8809 = 88,09% b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là : 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% Đáp số : a) 88,09% b) 10,5%. - HS làm vào vở, sau đó 1 em lên bảng sửa. Bài giải: a) 30% của 97 là : 97 x 30 : 100 = 29,1 ; hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1. b) Số tiền lãi của cửa hàng là : 6000000 x 15 : 100 = 900000 (đ) Đáp số : a) 29,1 ; b) 900 000 đồng - HS làm vào vở, sau đó 1 em lên bảng sửa. Bài giải: a) Số đó là : 72 x 100 : 30 = 240 ; hoặc 72 : 30 x 100 = 240 b) Số gạo của cửa hàng trước khi bán : 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg) 4000kg = 4 tấn. Đáp số : a) 240 ; b) 4 tấn. - HS trao đổi vở nhau để kiểm tra. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV lưu ý cho HS : ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. + Tính tỉ số phần trăm của hai số. + Tính một số phần trăm của một số. + Tính một số biết một số phần trăm của nó. - Tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị trước bài học sau. Học sinh chú ý lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: