Tập đọc: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I/ Mục đích yêu cầu
- Hs biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được toàn bộ các câu hỏi trong bài)
- Giữ gìn môi trường biển.
II, Đồ dùng: Tranh sgk, bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy- học
TUẦN 22 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012 Tập đọc: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I/ Mục đích yêu cầu - Hs biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được toàn bộ các câu hỏi trong bài) - Giữ gìn môi trường biển. II, Đồ dùng: Tranh sgk, bảng phụ III/ Các hoạt động dạy- học 5’ 1’ 12’ 12’ 8’ 2’ 1- Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét. 2- Dạy bài mới:- Giới thiệu bài: a) Luyện đọc: - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc mẫu. b)Tìm hiểu bài: + Bài văn có những nhân vật nào? + Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì? + Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? + Đoạn 2 cho em thấy điều gì? + Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ? + Đoạn 3 cho em biết điều gì? + Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? + Đoạn 4 cho em biết điều gì? + Nội dung chính của bài là gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn 4. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm. - 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai? + Đoạn 3: Tiếp cho đến quan trọng nhường nào. + Đoạn 4: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1- 2 nhóm đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài. + Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. + Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. + Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã + Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra đảo. + Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người dân chài là có đất, có ruộng .... + Lợi ích của việc lập làng mới. + Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan..... + Những suy nghĩ của ông Nhụ. + Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. ... + Nhụ tin và mơ tưởng đến một làng mới. + Bài cho thấy bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. - 4 HS nối tiếp đọc bài. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai. - Thi đọc diễn cảm. Toán T106: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. - Giải được bài toán 1, 2. HS khá, giỏi giải được toàn bộ các bài tập II, Đồ dùng: bảng phụ III/Các hoạt động dạy- học 5’ 1’ 29’ 2’ 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN. - Nhận xét. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Luyện tập: *Bài tập 1: - Yêu cầu HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp, 1 Hs lên bảng. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - GV lưu ý HS : + Thùng không có nắp, như vậy tính diện tích quét sơn là ta phải tính diện tích xung quanh của thùng cộng với diện tích một mặt đáy. + Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị đo. - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: HS khá, giỏi làm thêm. - Cho Hs thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: a) Đổi: 1,5m = 15dm Sxq = (25 +15) 2 18 =1440 (dm2) Stp =1440 + 25 15 2 = 2190 (dm2) b)Sxq= (dm2) Stp = (dm2) - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Đổi: 8dm = 0,8 m Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là: (1,5 + 0,6) 2 0,8 = 3,36 (m2) Diện tích quét sơn là: 3,36 + 1,5 0,6 = 4,26 (m2) Đáp số: 4,26 m2. - 1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả: a) Đ b) S c) S d) Đ BUỔI CHIỀU Đạo đức: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (Tiết 2) I/ Mục tiêu: - HS bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã đối với trẻ em ở địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã - Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã. - Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Uỷ ban nhân dân xã tổ chức. II/ Các hoạt động dạy học: 5’ 1’ 12’ 12’ 2’ 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu phần ghi nhớ của bài tiết trước. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hoạt động 1: Xử lí tình huống (BT 2, SGK) - GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm xử lí một tình huống. + Nhóm 1: Tình huống a + Nhóm 2: Tình huống b + Nhóm 3: Tình huống c - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam. + Tình huống b: Nên đăng kí sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường. + Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập, ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt. 2.3- Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (bài tập 4, SGK) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã về các vấn đề có liên quan đến trẻ em; tổ chức ngày 1 tháng 6, ngày rằm trung thu cho trẻ em ở địa phương,Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về một vấn đề. - GV: UBND xã luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt. 3- Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học nhắc HS chuẩn bị bài sau. - 2 Hs thực hiện yêu cầu. - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. - Các nhóm chuẩn bị. - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. Khoa học: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (tiếp theo) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt. - Giáo dục HS ý thức tiết kiệm chất đốt, sử dụng chất đốt an toàn, hợp lí tránh làm ô nhiễm môi trường. - Kĩ năng biết cách tìm tòi, bình luận, đánh giá quan điểm khác nhau về khai thác sử dụng chất đốt. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, đàm thoại, gợi mở; quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1’ A. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số loại chất đốt? - Nêu công dụng và việc khai thác của từng loại chất đốt? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: Giới thiệu bài: 2 - 3 HS trình bày 25’ 2’ Hoạt động 3: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt. - Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV phát phiếu thảo luận. + Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than? + Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao? + Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng + Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình em? + Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. * Để tránh lãng phí và đảm bảo an toàn, không làm ô nhiễm môi trường từ các chất đốt các em cần làm gì? 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại ND bài. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - HS dựa vào SGK ; các tranh ảnh, đã chuẩn bị và liên hệ thực tế ở địa phương, gia đình HS để trả lời các câu hỏi trong phiếu: - Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làn ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường. - Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên không phải là vô tận vì chúng được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm - HS nêu ví dụ - HS liên hệ thực tế ở gia đình - Hoả hoạn, nổ bình ga, ngộ độc khí đốt, - Tác hại: Làm ô nhiễm môi trường. - Biện pháp: Làm sạch, khử độc các khí thải. Dùng ống dẫn khí lên cao - Tiết kiệm chất đốt, sau khi đun nấu xong cần dập lửa,... Lịch sử: BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I. Mục tiêu: - Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn Việt Nam (Bến tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”): - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện. - Giáo dục HS ý thức tích cực học tập góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập của HS. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Đàm thoại, trực quan, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 10’ 15’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao nước nhà bị chia cắt? - Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1.( làm việc cả lớp ) - GV nhắc lại những biểu hiện về tội ác của Mĩ-Diệm. - Nêu nhiệm vụ học tập. 2. Hoạt động 2. (làm việc theo nhóm) - GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm thảo luận một nội dung sau: Nhóm 1: Tìm hiểu nguyên nhân bùng nổ phong trào “Đồng khởi”? Nhóm 2: Tóm tắt diễn biến chính cuộc “Đồng khởi” ở Bến tre. Nhóm 3: Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. * Để đất nước ngày một tươi đẹp hơn chúng ta cần làm gì? 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. + Nguyên nhân: Do sự đàn áp tàn bạo của chính quyền Mĩ - Diệm, nhân dân miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp. + Diễn biến: - Ngày 17 - 1 - 1960 nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa. - Trong vòng 1 tuần, 22 xã được giải phóng. + ý nghĩa: Mở ra một thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng. - Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Chúng ta cần tích cực học tập để góp phần xây dựng quê hương ngày một giàu đẹp... Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012 Tập đọc: CAO BẰNG I/ Mục đích yêu cầu - HS biết đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ. ... bắn phá, + Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 2: - Cho cả lớp làm bài cá nhân. - Gọi HS phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV NX, chốt lời giải đúng. * Bài tập 3: - Cho cả lớp làm bài cá nhân. - Gọi Hs phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV NX. 3- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - HS viết bảng con: đất rộng, dân chài, giấc mơ, - HS theo dõi SGK. + Ca ngợi sự hiện đại, vẻ đẹp truyền thống và thiên nhiên của Hà Nội - HS đọc thầm lại bài. - HS viết bảng con. - 1 HS trả lời. - HS viết bài. - HS soát bài. - 1 HS nêu yêu cầu. *Lời giải: Trong đoạn trích, có 1 danh từ riêng là tên người (Nhụ) có 2 danh từ riêng là tên địa lí Việt Nam (Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu) - 1 HS đọc đề bài. Kĩ thuật T22: LẮP XE CẦN CẨU (Tiết 1) I- Mục tiêu - HS biết chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu. - Bước đầu biết cách lắp và lắp được một số bộ phận của xe cần cẩu. II- Đồ dùng dạy học - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III- Các hoạt động dạy- học 5’ 1’ 29’ 2’ 1, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Các hoạt động Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu + Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a) Hướng dẫn chọn các chi tiết - GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. b) Lắp từng bộ phận * Lắp giá đỡ cần cẩu ( H.2 - SGK) - GV: để lắp giá đỡ cẩu, em phải chọn những chi tiết nào? + Phải lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào hàng lỗ thứ mấy của thanh thẳng 7 lỗ ? - GV hướng dẫn lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào các thanh thẳng 7 lỗ - GV dùng vít dài lắp vào thanh chữ U ngắn, sau đó lắp tiếp vào bánh đai và tấm nhỏ. * Lắp cần cẩu (H3.SGK) - NX hoàn thiện, bổ sung các bước lắp. - HD HS lắp hình 3c c) Lắp ráp xe cần cẩu - HD HS lắp theo các bước trong SGK 3, Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS để gọn gàng các bộ phận - HS quan sát mẫu xe cần cẩu - Cần lắp 5 bộ phận: giá đỡ cẩu; cần cẩu; ròng rọc; dây tời; trục bánh xe. - 1 HS trả lời và lên bảng chọn các chi tiết để lắp. - HS quan sát GV lắp 4 thanh thẳng7 lỗ vào tấm nhỏ. + lỗ thứ tư. - Một HS lên lắp các thanh chữ U dài vào các thanh thẳng 7 lỗ. - Một HS lên lắp hình 3a (HS lưu ý vị trí các lỗ lắp của các thanh thẳng). - Một HS lên lắp hình 3b (Lưu ý vị trí các lỗ lắp và phân biệt mặt phải, trái cần cẩu để sử dụng vít.) Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012 LuyÖn tõ vµ c©u: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I/ Mục tiêu - HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản (Nội dung ghi nhớ). - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3). II/ Các hoạt động dạy- học 5’ 1’ 12’ 2’ 15’ 2’ 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu nội dung cần ghi nhớ về câu ghép biểu thị mối quan hệ điều kiện (giải thiết)- kết quả. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2.Phần nhận xét: *Bài tập 1: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: 2.3.Ghi nhớ: 2.4. Luyện tâp: *Bài tập 1: - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 *Bài tập 3: - Cả lớp và GV nhận xét 3- Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập. - Lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài. - Học sinh nối tiếp trình bày. - Câu ghép: Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người. - Cách nối: hai vế câu được nối với nhau bằng cặp QHT tuynhưng - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào vở nháp - HS trình bày. *VD - Mặc dù đêm đã khuya nhưng Na vẫn miệt mài làm BT. - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi nhóm 2. - Một số học sinh trình bày. *VD về lời giải: a) Mặc dù giặc Tây hung tàn/ nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập, vui tươi, đoàn kết, tiến bộ. b) Tuy rét vẫn kéo dài/ mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. -1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở. - Một số HS trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài theo N4 vào bảng nhóm. - Đại diện một số nhóm HS trình bày. Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa hai tay vào còng số 8. Toán: THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH I/ Mục tiêu - HS có biểu tượng về thể tích của một hình. - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản. - Giải được bài toán 1, 2. HS khá, giỏi giải được toàn bộ các bài tập. II/Các hoạt động dạy- học 5’ 1’ 12’ 19’ 2’ 1, Kiểm tra bài cũ - Gv nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình: - GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ các VD trong SGK. - Hình 1: So sánh thể tích hình lập phương với thể tích HHCN? - Hình 2: Hình C gồm mấy HLP như nhau? Hình D gồm mấy hình lập phương như thế? + So sánh thể tích hình C với thể tích hình D? - Hình 3: + Thể tích hình P có bằng tổng thể tích các hình M và N không? 2.3, Luyện tập: *Bài tập 1 - Cho HS làm theo nhóm đôi. - Yêu cầu một số nhóm trả lời. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 - Yêu cầu HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 - GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS thi xếp hình nhanh. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 3, Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - 2 HS nêu cách tính diện tích xung quan và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. + Thể tích hình LP bé hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP + Thể tích hình C bằng thể tích hình D. + Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và N. - 1 HS nêu yêu cầu. - Hình A gồm 16 HLP nhỏ. - Hình B gồm 18 HLP nhỏ. - Hình B có thể tích lớn hơn. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: - Hình A gồm 45 HLP nhỏ. - Hình B gồm 26 HLP nhỏ. - Hình A có thể tích lớn hơn. - 1 HS nêu yêu cầu. *Lời giải: Có 5 cách xếp 6 HLP cạnh 1 cm thành HHCN. Tập làm văn T39: KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu - HS viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên. * Mục tiêu riêng: HSHN kể được một đoạn truyện. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích. - Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy- học 2’ 7’ 28’ 2’ 1- Giới thiệu bài:. 2- Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - GV nhắc HS: Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng. 3- HS làm viết bài - HS viết bài vào giấy kiểm tra. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 23. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK. - HS chú ý lắng nghe. - Một số HS nối tiếp nhau nói đề bài các em chọn. - HS viết bài. TH Tiếng Việt: TIẾT 2 MỤC TIÊU: - Đọc lại bài “Tra tấn hòn đá” để trả lời các câu hỏi. - Kể lại một câu chuyện theo các đề dã cho sẵn . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2’ 15’ 7’ 8’ 3’ 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Đọc lại chuyện “Tra tấn hòn đá”, chọn câu trả lời đúng - 1 HS đọc cả bài. - Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập. - Gọi HS nêu câu trả lời. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Đáp án: a, ý 3 b,ý 1 c, ý 2 Bài 2: họn viết theo một trong các đề sau: - Kể lại câu chuyện “Nhân cách quý hơn tiền bạc” theo lời của Mạc Đỉnh Chi. - Kể lại câu chuyện “Tra tán hòn đá” theo lời của người đàn bà nghèo hoặc theo lời của một người dân dự phiên tòa. GV: Mình nhập vai là nhân vật đó và kể lại theo lời của mình. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. - Đọc thầm. - HS đọc nối tiếp - Cả lớp suy nghĩ làm vào vở. - Lần lượt trả lời từng câu. Hs đọc yêu cầu Hs làm vào vở TH Toán: TIẾT 2 I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm được quy tắc tính diện tích hình hô[pj chữ nhật và hình hộp lập phương. - Vận dụng để tính diện tích hình hộp chữ nhật và hình hộp lập phương . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 30’ (3’) 1. Bài cũ: - Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp lập phương. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu Đếm xem chiều dài, chiều rộng chiều cao được tạo bởi bao nhiêu hình rồi nhân các số đó lại với nhau làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. - Chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. Làm tương tự bài 1 - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. - Gọi 1 HS TB lên bảng làm. - Nhận xét. 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học - 2 Học sinh trả lời. - Lớp nhận xét Hình A: 4x 3x 2 =24 hình Hình B: 4x2x2= 16 hình Hình A có thể tích lớn hơn hình B Hình B có thể tích bé hơn hình A Hình A có chiều dài 4cm, chiều rộng 2 cm, chiều cao 3cm, diện tích toàn phần là: 52cm2 Hình B có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm, chiều cao 2cm, diện tích toàn phần là: 40cm2 - Tự làm vào vở. - Nêu kết quả và cách làm, nhận xét. Sinh hoạt. SINH HOẠT I. Mục tiêu - HS nhận thấy những ưu khuyết điểm chính trong tuần học vừa qua. - Nắm được phương hướng hoạt động tuần sau. II. Lên lớp 1. GVCN nhận xét chung *Ưu điểm:- HS đi học đều, đúng giờ. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của lớp, của khu. - Đội viên có khăn quàng đầy đủ. *Nhược điểm:- HS đọc còn chậm nhiều, kĩ năng làm văn còn nhiều hạn chế. - Chưa tích cực chăm sóc cây và hoa. 2. Phương hướng tuần sau: - Duy trì nề nếp ra vào lớp - Phát huy tối đa những ưu điểm,hạn những nhược điểm. - Tham gia nhiệt tình các hoạt động nghi thức Đội, thể thao
Tài liệu đính kèm: