Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy số 24

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy số 24

An toàn giao thông: CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG

I/Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết các đặc điểm an toàn, kém an toàn của đường đi.

- Biết lựa chọn con đường đến trường an toàn nhất.

- Có thói quen chỉ đi trên đường an toàn.

II/Chuẩn bị:

- Phiếu học tập

III/Hoạt động dạy học:

 

doc 17 trang Người đăng hang30 Lượt xem 452Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy số 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ PHONG
*********
TuÇn: 24
Líp: 3 T C
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Th­¬ng
N¨m häc: 2011-2012
 L Þch b¸o gi¶ng tuÇn 24
Tõ /25/2 ®Õn 1/3/2013
 C¸ch ng«n : "§oµn kÕt th× sèng, chia rÎ th× chÕt”
 **********&********** 
Thứ ngày
Tiết
TÊN BÀI GIẢNG
HAI
25
ATGT
TĐ -KC
Toán
Âm nhạc
Con đường an toàn đến trường.
Đối đáp với vua
Luyện tập
Ôn hai bài hát:Em yêu trường em,Cùng múa dưới trăng
BA
 26
Thể dục
Toán
TN-XH
Chính tả
Mĩ thuật
Nhảy dây kiểu chụm hai chân. TC: “Ném trúng đích”
Luyện tập chung
Hoa
Nghe- viết: Đối đáp với vua
Vẽ tranh : Đề tài tự do
TƯ
27
Tập đọc
Toán
LT-C
Đạo đức
Tiếng đàn
Làm quen với chữ số La Mã
Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy
Tôn trọng đám tang (T2)
NĂM
 28
Toán
TN-XH
Tập viết
Thủ công
Luyện tập
Quả
Ôn chữ hoa R
Đan nong đôi (TT)
SÁU
1/3
Thể dục
Toán
Chính tả
TLV
SHL
Nhảy dây. TC: “Ném trúng đích”
Thực hành xem đồng hồ
Nghe- viết: Tiếng đàn
Nghe- kể: Người bán quạt may mắn
 Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013
An toàn giao thông: CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG
I/Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết các đặc điểm an toàn, kém an toàn của đường đi.
- Biết lựa chọn con đường đến trường an toàn nhất.
- Có thói quen chỉ đi trên đường an toàn.
II/Chuẩn bị:
- Phiếu học tập
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Bài cũ:
+Theo em, khi nào thì qua đường an toàn?
+ Em nên qua đường như thế nào?
2/Bài mới:
*HĐ1: Đường phố an toàn và kém an toàn
+Nêu tên các đường phố mà em biết? Miêu tả một số đặc điểm chính của đường?(độ rộng, hẹp...)
+Theo em con đường đó là an toàn hay nguy hiểm? Tại sao?
*HĐ2: Luyện tập tìm đường đi an toàn
- Cho HS xem sơ đồ tìm con đường an toàn nhất.
- Đại diện các nhóm trình bày
*Kết luận: Cần chọn con đường an toàn khi đi đến trường, con đường ngắn có thể không phải là con đường an toàn nhất.
*HĐ3: Lựa chọn con đường an toàn khi đi học
+ Từ nhà em đến trường qua những đoạn đường nào an toàn và những đoạn đường nào chưa an toàn?
- GV nhận xét phân tích những ý đúng và chưa đúng.
*HĐ4: Củng cố:
+Con đường an toàn có những đặc điểm gì?
+Từ nhà đến trường em cần chú ý những điểm gì?
*HĐ5: Dặn dò:
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị bài “Tham quan thực tế”
- Nhận xét tiết học
2 HS trả lời bài
HS thảo luận nhóm đôi – trình bày
HS trả lời
HS thảo luận nhóm 4- trình bày
HS trả lời- bổ sung
đường thẳng,ít quanh co, có vạch phân chia làn xe chạy. Có đèn tín hiệu giao thông ở nơi đường giao nhau, có vạch qua đường dành cho người đi bộ. Có biển báo hiệu giao thông và có đèn chiếu sáng...
HS trả lời
Giáo án 3 Năm học: 2012- 2013 Ngô Thi Mỹ Hiền
 Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013
Tập đọc- kể chuyện: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I/Mục tiêu:
A. Tập đọc:
-Biêt ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
-Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.(TLCH sgk)
* GD kĩ năng sống: Các kĩ năng cơ bản : Tự nhận thức; Thể hiện sự tự tin; Tư duy sáng tạo; Ra quyết định.
B. Kể chuyện:
-Biết xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện; kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
II/Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện SGK
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ: Đọc bài: Chương trình xiếc đặc sắc và trả lời câu hỏi 1SGK
2/Bài mới: Giới thiệu danh nhân Cao Bá Quát: nhà thơ, lãnh tụ của phong trào nông dân khởi nghĩa cuối thế kỉ XX. Truyện “Đối đáp với vua thể hiện bản lĩnh của ông ngay từ nhỏ.
*HĐ1: Luyện đọc:
a/ GV đọc mẫu 
b/ Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Đọc từng câu- Luyện đọc từ khó
- Đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ SGK
- Đọc trong nhóm 2
*HĐ2: Tìm hiểu bài
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì?
+Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
* Đối đáp thơ văn là cách người xưa thường dùng để thử học trò, để biết sức học, tài năng, khuyến khích người học giỏi, quở phạt kẻ lười biếng, dốt nát.
+ Vua ra đề đối như thế nào?
+ Cao Bá Quát đối lại như thế nào?
* Câu đối của Cao Bá Quát:
- Biểu lộ sự nhanh trí lấy ngay cảnh mình đang bị trói để đối lại.
. Biểu lộ sự bất bình 
. Đối chọi lại vế đối của nhà vua rất chặt chẽ cả về ý nghĩ lẫn lời nói của hai vế đối chọi nhau.
+ Nội dung truyện nói gì?
*HĐ3:.Luyện đọc lại:
- GV đọc đoạn 3: 
* Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn.
Thấy trò,/ vua ra lệnh vế đối / thì mới tha/Nhìn.nhau,/ vua tức cảnhsau: 
 Nướclẻo lẻo/ cá đớp cá//
Chẳng la gì,/Cao ..trói/ đối lại luôn:
Trời chang/ người trói người//
*KỂ CHUYỆN
1. Nêu nhiệm vụ: 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện
b) Kể lại từng đoạn 
-Nhận xét, bình chọn những em kể chuyện hay nhất.
*HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tiếp tục kể lại câu chuyện
- Nhận xét tiết học
1HS đọc bài
*Biêt ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
HS theo dõi
HS nối nhau đọc từng câu 
 đọc từ khó:hốt hoảng,táo tợn,cởi trói....
 HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
-Đọc câu khó
+ Nước trong leo lửo/ cá đớp cá //
+ Trời nắng chang chang/người trói người //
HS luyện đọc theo nhóm 2
-Các nhóm đọc trước lớp.
*Hiểu nội dung bài.
Đọc thầm đoạn 1
- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây.
-1 HS đọc đoạn 2 .
- Cao Bá Quát muốn nhìn rõ mặt vua. 
+ Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động: cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm cho quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói. Cậu không chịu, la hét, vùng vẫy khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu tới.
- HS đọc thầm đoạn 3,4 trả lời:
. Vì vua thấy cậu tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho cậu cơ hội chuộc tội.
- Nước trong leo lẻo cá đớp cá.
- Trời nắng chang chang người trói người.
* Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khảng khái, tự tin.
* MT: HS đọc lại một cách trôi chảy hơn.
HS theo dõi
- Vài HS thi đọc đoạn văn
- 1 HS đọc cả bài
* MT: Biết xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện; kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
-Sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện rồi kể lại từng đoạn câu chuyện
- HS quan sát kỹ 4 tranh đã đánh số
-HS tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh: 
3-1-2-4
+ HS dựa vào thứ tự đứng của 4 tranh, tiếp nối nhau kể lại câu chuyện.
*HS khá kể toàn bộ câu chuyện.
Giáo án 3 Năm học: 2012- 2013 Ngô Thi Mỹ Hiền
Toán: LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: 
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số trường hợp thương có chữ số 0 và vận dụng phép chia vào giải bài toán .
II/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ: Đặt tính rồi tính
 5078 : 5 
2/Bài mới: GT ghi đề
Bài 1:Đặt tính rồi tính
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét sửa sai
*Bài 2(a,b)Tìm X
+ Bài tập yêu cầu gì?
+ X gọi là gì?
+Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét
*Bài 3:Giải bài toán có lời văn.
 Gọi HS đọc đề bài toán
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Muốn tính được số gạo cửa hàng còn lại thì trước hết ta phải tính được gì?
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
*Bài 4: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu kết quả
- GV nhận xét
* Củng cố dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học
1 HS lên bảng làm bài lớp bc
*Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số(trường hợp thương có chữ số 0)
Thực hiện phép chia
HS lên bảng làm bài-lớp làm bài vào BC(câu a) câu b, c làm vào vở
*Tìm thừa số chưa biết của phép nhân
Tìm x
X là thừa số
Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
1HS lên bảng làm bài,Lớp làm vở
-HS K-G làm cột c
* Củng cố cách giải bài toán bằng hai phép tính
2 HS đọc đề bài toán
Có 2024 kg gạo, đã bán ¼ số gạo đó.
Số gạo còn lại sau khi bán.
Tính được số kg gạo cửa hàng đã bán.
-1 HS lên bảng 
- Lớp làm bài vào vở
* Củng cố cách chia nhẩm số tròn nghìn cho số có một chữ số
HS nhẩm nêu kết quả
Giáo án 3 Năm học: 2012- 2013 Ngô Thi Mỹ Hiền
 Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 
- Biết nhân ,chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số .
- Vận dụng giải bài toán có 2 phép tính .
II. Đồ dùng dạy học : 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 1 HS giải bài tập 2/sgk /120
- 1 HS giải bài tập 3 sgk /120
2. Bài mới:
HĐ1 : Rèn kĩ năng đặt tính , thực hiện tính nhân chia và hiểu được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia .
Bài 1b: Đặt tính rồi tính
. Yêu cầu HS nhắc lại cách đăt tính và cách thực hiện phép tính nhân ( chia ) 
- Yêu cầu HS nhận xét phép nhân 821 x4 và phép chia 3284 :4 trên 
- GV nêu rõ mối quan hệ giữa nhân và chia.
HĐ2 : Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính chia hết, chia có dư trong các trường hợp thương không có chữ số 0 ở hàng chục.
Bài 2: : Đặt tính rồi tính 
Từ lần chia thứ 2 nếu số bị chia bé hơn số chia thì ta thực hiện như thế nào ? 
- Yêu cầu HS tự làm bài 
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S( Dành cho HS khá,giỏi)
HĐ3 : Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật 
Bài 4: Gọi HS đọc đề 
Bài toán cho biết gì ? 
Bài toán yêu cầu tìm gì ? 
Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào ?
Yêu cầu HS tự tóm tắt bằng sơ đồ và giải 
Vẽ sơ đồ minh hoạ
 3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
* Biết nhân ,chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số .
- 1HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu 
- HS làm lên bảng câu a 
.Tích của phép nhân chính là số bị chia của phép chia 
. Thừa số của phép nhân chính là thương của phép chia 
- HS thực hiện bảng con bảng lớp
- 1HS nêu yêu cầu 
- 1HS làm bảng- Lớp làm vào vở 
-Giải bài toán có lời văn.
- HS khá,giỏi làm thêm
* Biết cách tính chu vi hình chữ nhật 
2 HS đọc đề 
HS nêu 
- Ta lấy tổng (chiều dài + chiều rộng ) x 2 
- HS làm bảng lớp ,vở
 Chính tả: (Nghe viết) ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I/Mục tiêu:
-Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng hình thưc văn xuôi.
-Làm BT 2a.
 II/ Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết bài tập 2a
III Hoạt động dạy hoc
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: rút dây, non nớt, bục giảng
2/ Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả:
a/ Tìm hiểu nội dung bài viết
- GV đọc đoạn viết
+Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
+Hãy đọc câu đối của vua và vế đối lại của Cao Bá Quát?
b/ Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? 
+Hai vế đối trong đoạn văn cần viết như thế nào cho đẹp?
c/ Hướng dẫn viết từ khó: 
- Y/C HS ... sĩ, nhà văn, nhà thơ, nhà soạn kịch, nhà ảo thuật, đạo diễn, hoạ sĩ, nhạc sĩ, kiến trúc sư, nhà tạo mốt...
Chỉ các hoạt động nghệ thuật
Đóng phim, ca hát, múa, biểu diễn, làm thơ, làm văn, viết kịch, quay phim, thiết kế công trình kiến trúc...
Chỉ các môn nghệ thuật
điện ảnh,kịch nói, chèo, tuồng,,cai lương, hát ,xiếc âm nhạc , hội hoạ.....
*Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn
2 HS nêu yêu cầu
HS làm bài vào VBT- 1 HS lên bảng làm bài
2 HS đọc lại bài
 Thứ năm ngày 28 tháng 2năm 2013
Toán: LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: 
- Củng cố về đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã từ I (một) đến XII(mười hai) đã học.
II/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ:
- Đọc và viết các chữ số La Mã từ 1 đến 12.
2/Bài mới:
*HĐ1: Củng cố về cách đọc các số bằng chữ số La Mã.
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ ? 
- Yêu cầu HS nhìn vào mặt đồng hồ và đọc giờ
- GV nhận xét
HĐ2 :Củng cố đọc và nhận biết các chữ số bằng La Mã 
Bài 2: Đọc các số sau : I, III, IV, VII , I X , X I , VIII , X 
- Yêu cầu HS đọc các chữ số La Mã đã cho
- GV nhận xét
*Bài 3: Điền đúng (Đ) sai ( S)
- GV nhận xét
*Bài 4(a,b)Dùng que diêm xếp các số La Mã 
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét
Câu c: Dành cho HS khá, giỏi.
*HĐ2: Củng cố dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau: Thực hành xem đồng hồ
1HS lên bảng làm bài lớp bc
* HS biết cách đọc các số bằng chữ số La Mã
-HS quan sát –Nối tiếp nêu
4 giờ , 8 giờ 15 phút, 9 giờ kém 5 phút
* HS nhận biết giá trị của các số La Mã từ I (một) đến XII(mười hai) đã học.
HS nối tiếp đọc:
HS đọc xuôi, đọc ngược
*Nhận biết cách đọc, viết số La Mã
1HS lên bảng lớp vở TB
HS tự xếp các số đã cho.
HS khá -giỏi xếp được các số:IV,VI, I X, XI có thể nối liên tiếp 3 que diêm để được số 1
Tập viết: ÔN CHỮ HOA R
I/Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R,Ph,B ,tên riêng Phan Rang(1dongf)
- Viết đúng câu ứng dụng :Rủ nhau đi cấy(1 lần).
II/Đồ dùng dạy học:- Mẫu chữ viết hoa R- Tên riêng và câu ứng dụng viết trên bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Viết từ: Quang Trung, Quê, Bên
2/ Bài mới:
*HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa
a/Quan sát và nêu qui trình viết chữ hoa P,R.B
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
+ Yêu cầu HS viết chữ hoa R vào bảng
- GV nhận xét
+Em đã viết chữ viết hoa R như thế nào?
b/Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết chữ viết hoa P,R,B vào b/c
HĐ2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
a/ Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
+Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận
b/Quan sát và nhận xét
+Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
+Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c/Viết bảng:: Phan Rang 
HĐ3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a/ Giới thiệu câu ứng dụng
* Câu ca dao khuyên ta phải chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày an nhàn đầy đủ.
b/Quan sát và nhận xét
+Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
c/ Viết bảng: Rủ, Bây
*HĐ4: Hướng dẫn viết bài vào vở:
- Yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết.
-GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS.
3Củng cố dặn dò:
- Về nhà các em luyện viết bài ở nhà
1HS lên bảng viết từ
*Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R,Ph,B 
Có chữ hoa: P,R,B
1HS viết bảng lớp- Lớp viết b/c
HS nêu lại qui trình viết
1HS viết bảng lớp, lớp viết b/con
*Viết đúng và tương đối nhanh tên riêng Phan Rang
2 HS đọc: Phan Rang
Chữ P,h,R,g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại có chiều cao 1 li.
Bằng 1 con chữ O
1 HS viết bảng, lớp viết bảng con
*Viết đúng câu ứng dụng :Rủ nhau đi cấy
2 HS đọc câu ứng dụng
.
HS nhận xét độ cao của các con chữ
1HS viết bảng, lớp viết bảng con.
HS viết bài vào vở Khá giỏi viết cả bài
 Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2013
Toán: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I/Mục tiêu:
-Củng cố hiểu biết về thời gian(chủ yếu là về thời điểm)
-Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
II/Đồ dùng dạy học:Hình vẽ trong SGK
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ:
- Có 4 que diêm, em xếp được những chữ số La Mã nào?
2/Bài mới: GT ghi đề
*HĐ1: Hướng dẫn xem đồng hồ
- GV giới thiệu mặt đồng hồ, giới thiệu các vạch chia phút trên mặt đồng hồ. 
- Y/C HS quan sát H1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút?
- Y/C HS quan sát H2: Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào?
*Kim phút đi từ vạch nhỏ này đến vạch nhỏ liền sau là được 1 phút. vậy em nào có thể tính được số phút kim phút đã đi từ vị trí số 12 đến vị trí vạch nhỏ thứ ba sau vạch số 2, tính theo chiều quay của đồng hồ.
+Vậy đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ?
- Y/C HS quan sát đồng hồ thứ ba
+Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+Hãy nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút?
+Vậy còn thiếu mấy phút nữa thì đến 7giờ?
- Ta có cách đọc thứ hai: 7 giờ kém 4 phút
*HĐ2: Luyện tập thực hành
*Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và trả lời
*Bài 2: Yêu cầu HS vẽ thêm kim phút trong các trường hợp trong bài
- GV nhận xét
 *Bài 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng:
- Nhận xét tuyên dương
*HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-Dặn dò
1 HS lên bảng làm bài
*Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút
HS quan sát
Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút
Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2
Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút, vậy là hơn 6 giờ. Kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ.
6 giờ 13 phút
HS quan sát
6 giờ 56 phút
-Kim giờ chỉ qua số 6, đến gần số 7, kim phút chỉ qua vạch số 11 thêm một vạch nhỏ nữa.
Còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ
 *Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút
HS thực hành xem đồng hồ nêu giờ
HS thực hành vẽ trong VBT
*Nối đồng hồ ứng với thời gian đã cho
2 hs thi đua
Chính tả: (Nghe viết) TIẾNG ĐÀN
I/Mục tiêu:
- Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . 
- Làm bài tập 2a 
II/ Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ viết bài tập 2a/ 56
III Hoạt động dạy hoc
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: cái sào, đẽo cày,trổ tài.
2/ Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả:
a/ Tìm hiểu nội dung bài viết
- GV đọc đoạn viết
+Hãy tả lại khung cảnh thanh bình bên ngoài như hoà cùng tiếng đàn?
b/ Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? 
c/ Hướng dẫn viết từ khó: 
- Y/C HS nêu các từ khó: ngọc lan, vũng nước,
lướt nhanh, mát rượi
d/ Viết chính tả:
- GV đọc bài HS viết bài vào vở
e/ Chấm chữa bài
- GV thu bài chấm - Nhận xét
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 2a: Gọi HS nêu yêu cầu
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
- GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi
- GV nhận xét tuyên dương
*HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Em nào sai 3 lỗi về nhà viết lại bài.
- Chuẩn bị bài: “ Hội vật”
- Nhận xét tiết học
1HS lên bảng viết từ
*Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . 
2HS đọc lại đoạn văn
-Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống vườn, lũ trẻ thả thuyền trên vũng nước mưa, dân chài tung lưới bắt cá, hoa mười giờ nở, mấy con chim câu lướt nhẹ trên mái nhà.
Đoạn văn có 6 câu
Những chữ ở đầu câu và tên riêng
HS nêu từ khó- Luyện viết b/c, bảng lớp
HS viết bài vào vở
HS đổi vở chấm bài bằng bút chì
*Phân biệt s/x
2 HS nêu yêu cầu
.
2 đội tham gia trò chơi viết tiếp sức
*Bắt đầu bằng s: san sẻ, sục sạo, sẵn sàng,sạch sẽ, song song...
*Bắt đầu bằng x: xôn xao, xào xạc, xanh xao, xao xuyến, xinh xắn...
Tập làm văn: NGHE KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
I/Mục tiêu: 
- Nghe và kể lại được câu chuyện “Người bán quạt may mắn”.
II/Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ câu chuyện- Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ: Đọc bài văn kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem.
2/Bài mới:- cho HS quan sát tranh *HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện
- GV kể câu chuyện lần 1
+Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?
+Khi đó ông Vương Hi Chi đã làm gì?
+Ông Vương Hi Chi viết chữ, làm thơ vào những chiếc quạt để làm gì?
+Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?
+Bà lão nghĩ thế nào trên đường về?
 +Em hiểu thế nào là cảnh ngộ?
- GV kể câu chuyện lần 2
*HĐ2: Thực hành kể chuyện
- Yêu cầu HS nối nhau kể lại 3 đoạn của câu chuyện
- Luyện kể trong nhóm
- Yêu cầu HS kể trước lớp
- GV nhận xét tuyên dương
- Gọi HS kể lại câu chuyện
+ Em có nhận xét gì về con người của Vương Hi Chi qua câu chuyện?
3/ Củng cố dặn dò: 
+Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này?
*Người viết chữ đẹp có tên gọi là nhà thư pháp.
- Về nhà kể lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài: “ Kể về lễ hội”
- Nhận xét tiết học
-2 HS đọc lại bài viết
 HS quan sát tranh
*Nghe và nắm nội dung câu chuyện “Người bán quạt may mắn”.
-HS theo dõi
- Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi, bà phàn nàn quạt ế, chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn.
- Chờ bà lão thiu thiu ngủ, ông lẳng lặng lấy bút ra viết chữ lên quạt của bà.
- Vì ông nghĩ rằng bằng cách ấy ông sẽ giúp được bà lão. Chữ của ông đẹp nổi tiếng, người xem quạt nhận ra chữ của ông sẽ mua quạt cho bà lão.
- Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật qui giá.
- Bà nghĩ: có lẽ vị tiên ông nào xót thương cảng ngộ nên đã giúp bà bán quạt chạy đến thế..
- Cảnh ngộ là tình trạng không hay.
*HS kể lại được câu chuyện “Người bán quạt may mắn”.
 HS nối nhau kể 3 đoạn truyện
- HS luyện kể theo nhóm 2
- 2 hs lần lượt kể 
2 HS thi kể trước lớp
-Vương Hi Chi là người có tài, nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ.
-Nghệ thuật thư pháp
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 24
 I Mục tiêu:
 - Nhận xét đánh giá tuần 24
 - Phổ biến công việc tuần 25
 II. Các bước sinh hoạt.
 Bước 1: ổn định tổ chức
 Hát tập thể
 Bước 2: Nhận xét đánh giá tuần 24
 -Ưu điểm: Nề nếp lớp tốt, đảm bảo trang phục 
 HS đi học đều , đúng giờ.
 Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
 Đa số các em có đầy đủ đồ dùng học tập.
 Một số em có tinh thần học tập rất tốt, phát biểu sôi nỗi trong giờ học.
 *Tồn tại :Một số em hay quên sách vổ, đồ dùng( Hiệp., 
 , Quanh, Uyên,Thịnh)
 Một số em chưa tập trung trong giờ học( Tiền , Quanh, Thịnh. Ly
 Một số em chưa thuộc bài, hay nói chuyện trong giờ học( Tiền, Thường,
 Quanh, Thái.)
 Bước 3: Phổ biến công việc tuần 25
 Chuẩn bị bài trước khi đến lớp 
 Duy trì sĩ số . Đi học đều, đúng giờ
 Lao động dọn vệ sinh trường, lớp..
 Duy trì việc truy bài đầu giờ.
 Ăn mặc sạch sẽ trước khi đến lớp.
 Chăm sóc cây cảnh, bồn hoa 
 Luyện viết chữ đẹp . 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 24 lop 5.doc