TIẾT 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
(TIẾT 1)
I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học. Tốc độ khoảng 15 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn, huộc 4 – 5 đoạn thơ, bài thơ, đoạn văn dễ nhớ. Hiểu nội dung chính, ý nghiã bài học.
- Nắm được các kiểu cấu tạo cấu để điền đúng bảng tổng kết bài 2.
II/ Chuẩn bị:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đếnt
tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 28: Ôn tập củng cố kiến thức và
kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I.
- Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (4 HS):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
Tuần 28 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 Tập đọc Tiết 55: Ôn tập giữa học kì II (tiết 1) I/ Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học. Tốc độ khoảng 15 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn, huộc 4 – 5 đoạn thơ, bài thơ, đoạn văn dễ nhớ. Hiểu nội dung chính, ý nghiã bài học. Nắm được các kiểu cấu tạo cấu để điền đúng bảng tổng kết bài 2. II/ Chuẩn bị : Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đếnt tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 28: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I. - Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (4 HS): - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết. Hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu: +Câu đơn: 1 ví dụ +Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối (1 VD) ; Câu ghép dùng từ nối: câu ghép dùng QHT (1 VD), câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1 VD). - Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm. - HS nối tiếp nhau trình bày. - Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu - HS nghe. - HS thực hiện và trình bày - HS làm bài theo hướng dẫn của GV. -HS làm bài sau đó trình bày. -Nhận xét. 3- Kết luận: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập. Toán Tiết 136: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: *Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. * Bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2- Phát triển bài: *Bài tập 1 (144): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (144): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS hoạt động nhóm 4 - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe - HS thực hiện *Bài giải: 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là: 135 : 3 = 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 45 – 30 = 15 (km) Đáp số: 15 km. - 1 HS đọc yêu cầu - HĐ nhóm 4 và báo cáo *Bài giải: Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là: 1250 : 2 = 625 (m/phút) ; 1 giờ = 60 phút. Một giờ xe máy đi được: 625 x 60 = 37500 (m) 37500 = 37,5 km/giờ. Đáp số: 37,5 km/ giờ. 3-Kết luận: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 Toán Tiết 137: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: * ổn định : *Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. * Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Luyện tập: *Bài tập 1 (144): - Mời 1 HS đọc BT 1a: +Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán? +Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau? - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (145): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời một HS nêu cách làm. - Cho HS làm nháp. Một HS làm vào bảng nhóm. - HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng trình bày *Bài giải: Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được quãng đường là: 42 + 50 = 92 (km) Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là: 276 : 92 = 3 (giờ) Đáp số: 3 giờ -1 HS đọc yêu cầu *Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ. Quãng đường đi được của ca nô là: 12 x 3,75 = 45 (km) Đáp số: 45 km. 3-Kết luận: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập Luyện từ và câu Tiết 28: Ôn tập giữa học kì II (tiết 2) I/ Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 Tạo lập được câu ghép theo yêu câu bài tập 2. IIChuẩn bị : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2. III/ Các hoạt động dạy học: * ổn định : * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (4 HS): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3-Bài tập 2: - Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu. - HS đọc thầm đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi với bạn bên cạnh -GV giúp HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu của BT: +Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. (đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt). +Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương? (những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó TG với QH.) +Tìm các câu ghép trong bài văn. ( có 5 câu. Tất cả 5 câu trong bài đều là câu ghép.) -Sau khi HS trả lời, GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết 5 câu ghép của bài. Cùng HS phân tích các vế của câu ghép VD: 1)Làng quê tôi / đã khuất hẳn // nhưng tôi / vẫn đăm đắm nhìn theo. 2) Tôi / đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết, // nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương / vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này. 3) Làng mạc / bị tàn phá // nhưng mảnh đất quê hương / vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa nếu tôi / có ngày trở về. +Tìm những từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn? +) Những từ ngữ được lặp lại có tác dụng liên kết câu: tôi, mảnh đất. +) Những từ ngữ được thay thế có tác dụng liên kết câu: mảnh đất cọc cằn (câu 2) thay cho làng quê tôi (câu 1), mảnh đất quê hương (câu 3) thay cho mảnh đất cọc cằn (câu 2) mảnh đất ấy (câu 4,5) thay cho mảnh đất quê hương (câu 3). 3- Kết luận: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 4, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Kể chuyện Tiết 28: Ôn tập giữa học kì II (tiết 3) I/ Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn bài tập 2. IIChuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - Bút dạ, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (4HS): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng (1-2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. Bài tập 2: - Mời HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân, sau đó phát biểu. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Mời một số HS tiếp nối nhau cho biết các em chọn viết dàn ý cho bài văn miêu tả nào. - HS viết dàn ý vào vở. Một số HS làm vào bảng nhóm. - Một số HS đọc dàn ý bài văn ; nêu chi tiết hoặc câu văn mình thích, giải thích lí do. - Mời 3 HS làm vào bảng nhóm, treo bảng. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm VBT *Lời giải: Có ba bài: Phong cảnh đền Hùng ; Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân ; Tranh làng Hồ. - 1 HS đọc yêu cầu - HS thực hiện và trình bày *VD về dàn ý bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân -Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (MB trực tiếp). -Thân bài: +Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm. +Hoạt động nấu cơm. - Kết bài: Chấm thi. Niềm tự hào của những người đoạt giải (KB không mở rộng). 3- Kết luận : - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh dàn ý của bài văn miêu tả đã chọn. - Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc Chính tả Tiết 28: ôn tập giữa học kì II (tiết 4) I/ Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuaannf đầu học kì 2. II/ Chuẩn bị : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2. III/ Các hoạt động dạy học: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (4HS): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - HS đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở. - GV phát ba tờ phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm - HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh. - Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng. *VD về lời giải: a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy. b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích riêng của mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng. c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”. 3- Kết luận: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa ... ó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: gáo dừa, năm chục tuổi, diễn viên tuồng chèo, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. - Bài chính tả nói về bà cụ bán hàng nước chè. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV hỏi: +Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước? +Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình? +Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào? - GV nhắc HS: +Miêu tả ngoại hình nhân vật không nhất thiết phải tả tất cả các đặc điểm mà chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu. +Trong bài văn miêu tả, có thể có 1, 2, 3 đoạn văn tả tả ngoại hình nhân vật. - HS viết đoạn văn vào vở. - Một số HS đọc đoạn văn. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất. +Tả ngoại hình. +Tả tuổi của bà. +Bằng cách so sánh với cây bằng lăng già. -HS viết đoạn văn vào vở -HS đọc. 3- Kết luận: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn. - Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012 Toán Tiết 139: Ôn tập về số tự nhiên I/ Mục tiêu: Biết đọc, viết, so sánh các só tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9 II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: *Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9. * Bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2- Luyện tập: *Bài tập 1 (147): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào VBT - Mời 1 số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (147): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào SGK. - Mời 1 số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (147): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 5 (148): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS làm bài theo hướng dẫn của GV. - HS thực hiện và trình bày * Kết quả: Các số cần điền lần lượt là: a) 1000 ; 799 ; 66 666 b) 100 ; 998 ; 1000 ; 2998 c) 81 ; 301 ; 1999 - HS thực hiện và trình bày * Kết quả: 1000 > 997 53796 < 53800 6987 217689 7500 : 10 = 750 68400 = 684 x 100 HS nêu yêu cầu. HS nêu cách làm. * Kết quả: 3999 < 4856 < 5468 < 5486 3762 > 3726 > 2763 > 2736 - 1 HS đọc yêu cầu - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 ; nêu đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5; - HS làm bài. 3-Kết luận: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Luyện từ và câu Tiết 56: Kiểm tra đọc-hiểu giữa học kì II (tiết 7) I/ Mục tiêu : - Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa học kì 2, nêu ở tiết 1 ôn tập. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Kiểm tra: GV phát đề, HS làm bài Đề bài: A-Đọc thầm: Đọc thầm đoạn văn sau: Phượng không phải là một đoá, không phải vài cành, phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử của cái xã hội thắm tươi; người ta quên đoá hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng đến những tán lốn xoè ra, trên đậu khít nhau muôn ngàn con bướm thắm. Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. Lá ban đầu xếp lại, còn e ; dần dần xoè ra cho gió đưa đẩy. Lòng cậu học trò phơi phới làm sao ! Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng vô tâm quên màu lá phượng. Một hôm, bỗng đâu trên những cành cây báo ra một tin thắm :mùa hoa phượng bắt đầu ! Đến giờ chơi, học trò ngạc nhiên nhìn trông : hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ vậy ? Bình minh của hoa phượng là một màu đỏ còn non, nếu có mưa , lại càng tươi dịu . Ngày xuân dần hết, số hoa tăng, màu cũng đậm dần. Rồi hoà nhịp với mặt trời chói lọi, màu phượng mạnh mẽ kêu vang: hè đến rồi! Khắp thành phố bỗng rực lên, như đến Tết nhà nhà đều dán câu đối đỏ. Sớm mai thức dậy, cậu học trò vào hẳn trong mùa phượng. B-Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu trả lời dưới đây: 1) Tác giả so sánh hoa phượng với gì? Góc trời đỏ rực. Muôn ngàn con bướm thắm. Góc trời đỏ rực, xã hội thắm tươi, muôn ngàn con bướm thắm. 2) Mùa xuân, cây phượng xanh tốt như thế nào? Xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. Xanh um, trên cành đã điểm những bông đỏ thắm. Khẳng khiu, bắt đầu ra lộc non. 3) Cụm từ “những cành cây báo ra một tin thắm” ý nói gì ? Một tin vui làm cho cậu học trò cảm thấy bất ngờ. Trên cành cây phượng xanh um bỗng xuất hiện một đoá hoa thắm đầu mùa. Một tin báo bằng màu đỏ, một tin vui làm cho cậu học trò cảm thấy bất ngờ. Trên cây phượng xuất hiện một đoá hoa phượng thắm tươi. 4) Tại sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò? Hoa phượng phát ra thành tiếng “ Kêu vang: hè đến rồi!” làm cho ai nấy đều phải chú ý, đều nghe. Người học trò đột ngột thấy mùa thi, mùa chia tay, mùa vui chơi đã đến. Vì hoa phượng gắn với tuổi học trò. Vì hoa phượng được trồng ở các trường học. 5) Hoa phượng có đặc điểm gì? Màu đỏ rực, nở thành chùm, trông như những chú bướm thắm. Màu đỏ, nở từng bông trông giống như hoa hồng. Màu hồng, nở thành chùm. 6) Sự ra hoa bất ngờ của hoa phượng được nói lên qua câu “ Hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ vậy!”.Đó là kiểu câu nào? Câu hỏi. Câu khiến. Câu cảm. 7) Câu nào dưới đây không phải là câu ghép? Phượng không phải là một đoá, không phải vài cành, phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng quên màu lá phượng. Ngày xuân dần hết, số hoa tăng, màu cũng đậm dần. 8) Các vế câu trong câu ghép “Bình minh của hoa phượng là một màu đỏ còn non, nếu có mưa, lại càng tươi dịu. Nối trực tiếp (không dùng từ nối) Nối bằng từ “lại” Nối bằng từ “nếu” Đáp án và hướng dẫn chấm A-Đọc thành tiếng ( 5 điểm ) - Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm ( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm ; đọc sai 5 tiếng trở lên : 0 điểm ). - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm ( Ngắt hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm ; ngắt hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm ). - Giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm ( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm ; không biểu cảm: 0 điểm ) -Tốc độ đạt yêu cầu ( không quá 1 phút ): 1 điểm (Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm ; trên 2 phút : 0 điểm). -Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm ( Trả lời chưa rõ ràng: 0,5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm ). B-Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm ) * Khoanh đúng mỗi câu sau được: 0,5 điểm c 2 – a 3 – b 5 – a 6 – c 7 – b * Khoanh đúng mỗi câu sau được: 1 điểm 4 – a 8 – c 3-Thu bài: - GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra. - Nhắc HS chuẩn bị giấy tiết sau kiểm tra viết. Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 Toán Tiết 140: Ôn tập về phân số I. Mục tiêu Giúp HS biết xác định phân số bằng trực giác, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân sốkhông cùng mẫu số. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: *ổn định *Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc nhân, chia phân số? * Bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2- Luyện tập: - GV hướng dẫn HS làm bài tập - HS làm Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Đề bài yêu cầu HS làm gì? - Yêu cầu chúng ta viết phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình đã cho. - Gọi 2 HS lên bảng chữa - Lớp nhận xét - GV chốt kết quả đúng a. Hình 1: , Hình 2: Hình 3: , Hình 4: b. Hình 1: , Hình 2: Hình 3: , Hình 4: Bài 2: - Nêu đề bài - 1 HS nêu - Rút gọn phân số là gì? - Tìm phân số bằng phân số đã cho có tử và mẫu bé hơn - Phân số tối giản có đặc điểm gì? - Không chia hết cho số nào. - Muốn rút gọn 1 phân số chúng ta làm như thế nào? - Muốn rút gọn 1 phân số ta chia cả tử và mẫu của phân số đó cho cùng một số khác 0. - HS lên bảng làm - 5 HS, lớp nhận xét - GV nhận xét chốt đúng Bài 3: - Nêu yêu cầu của đề bài - Yêu cầu HS làm vào vở - 1 HS lên bảng - Gọi 1 HS lên bảng trình bày - GV nhận xét kết quả, chốt đúng - Lớp nhận xét a. và Mẫu số chung là 2 - Lưu ý: Nếu mẫu số này chia hết cho mẫu số kia thì khi quy đồng mẫu số hai phân số ta lấy mẫu số chung là mẫu số lớn. b. và Mẫu số chung là 36 giữ nguyên c. ; và Mẫu số chung là 60 Bài 4: - 1 HS đọc - HS đọc đề bài - GV gợi ý - 1 HS tự làm bài vào vở - Để điền dấu cho đúng chúng ta phải làm gì? - So sánh 2 phân số - Em hãy nêu cách thực hiện phân số? - So sánh 2 phân số cùng mẫu số - So sánh 2 phân số cùng tử số, quy đồng mẫu số hoặc tử số để so sánh - Có thể so sánh bằng cách khác nhau, so sánh qua đơn vị, so sánh phần bù với đơn vị, so sánh các phần trơn với đơn vị, so sánh qua phân số truy giảm - Yêu cầu HS tự giải thích cần quan sát kỹ phân số xem có gì đặc biệt trước khi so sánh nào cao, hiệu quả nhanh, chính xác. - HS chú ý nghe - HS làm vào vở - GV nhận xét chốt đúng - Lớp nhận xét 0 1 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn bài. Tập làm văn Tiết 56: Kiểm tra giữa kỳ II Môn: Tiếng Việt (viết) Tiết 8 I. Mục tiêu: Kiểm tra viết theo đúng mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng ở giữa học kì 2 Nghe viết đúng bài chính tả tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài thơ ( văn xuôi) 1. Chính tả: (5 điểm - nghe viết) từ 12 đến 15 phút. Viết chính tả bài: Tranh làng Hồ (từ đầu đến gà mái mẹ) SGK Tiếng Việt tập 2 trang 88. 2. Tập làm văn: (5 điểm) * Điểm 5: - Bài viết đúng thể loại, kiểu bài, đúng nội dung đề yêu cầu. - Bố cục rõ ràng đủ 3 phần. - Viết câu đủ ý, đúng ngữ pháp. - Biết sử dụng từ ngữ có hình ảnh phù hợp. - Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. - Không mắc lỗi chính tả (hoặc mắc 1, 2 lỗi nhẹ về dấu thanh. * Điểm 4: - Bài viết đúng thể loại, kiểu bài, đúng nội dung yêu cầu của đề. - Bố cục rõ ràng đủ 3 phần. - Viết câu đủ ý, đúng ngữ pháp. - Diễn đạt chưa thật rõ ràng, đôi chỗ dùng từ chưa phù hợp. - Mắc 1, 2 lỗi chính tả (về dấu câu, âm, vần). * Điểm 3: Bài viết đúng thể loại, kiểu bài, nội dung nhưng diễn đạt đôi chỗ còn lủng củng, bài viết thiếu hình ảnh, viết còn sai 1, 2 câu; sai 3, 4 lỗi chính tả. * Điểm 1, 2: Không đạt được các yêu cầu trên (tuỳ vào mức độ đạt trong bài của HS, GV cho điểm 1, 2)
Tài liệu đính kèm: