BUỔI SÁNG Tập đọc: TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát, rành mạch; biết đọc diễn cảm bài văn, biết đọc phân biệt giọng các nhân vật.
- Hiểu các ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* GDKNS: KN tự nhận thức ( nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc ) : Kn tư duy sáng tạo.
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ . Tranh ảnh minh họa.
TUẦN 21 Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012 BUỔI SÁNG Tập đọc: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. Mục tiêu - Đọc lưu loát, rành mạch; biết đọc diễn cảm bài văn, biết đọc phân biệt giọng các nhân vật. - Hiểu các ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * GDKNS: KN tự nhận thức ( nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc ) : Kn tư duy sáng tạo. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ . Tranh ảnh minh họa. III. Các hoạt động dạy- học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1. Bài cũ: Kiểm tra Nhà tài trợ đặc biệt của CM Nhận xét + cho điểm 1HS đọc + trả lời câu hỏi 2. Bài mới: HĐ 1. GTB Nêu MĐYC của tiết học. HS theo dõi 10-12’ HĐ 2: Luyện đọc : - GV củng cố có 4 đoạn - 1 HS đọc cả bài - HS dùng bút chì đánh dấu - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai - HS đọc nối tiếp + HS luyện đọc từ ngữ khó: ám hại, song toàn... + Đọc phần chú giải - GV đọc diễn cảm. - HS đọc theo nhóm 5 1 ® 2 HS đọc cả bài 9-10’ HĐ 3 : Tìm hiểu bài: + Ông Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ “góp giỗ Liễu Thăng” ? - Vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời... + Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh và đại thần nhà Minh ? 2 – 3 HS nhắc lại cuộc đối đáp. + Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh ? - Vua mắc mưu GVM...GVM còn lấy việc quân đội thua trên sông Bạch Đằng để đối lại nên làm vua giận... + Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ? -GDKNS: ( KN nhận thức )Vì GVM vừa mưu trí vừa bất khuất, để giữ thể diện dân tộc....ông dám đối lại 1 vế đối tràn đầy lòng tự hào dtộc. 6-7’ HĐ 4 : Đọc diễn cảm : Đưa bảng phụ ghi sẵn và hướng dẫn đọc đoạn đối thoại.. - HS đọc theo hướng dẫn - 5 HS đọc phân vai Cho HS thi đọc GV nhận xét - 3 HS thi đọc phân vai Lớp nhận xét 1-2’ 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - HS theo dõi - HS thực hiện Toán : LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. Mục tiêu - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy- học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4-5' 13' 1. Bài cũ : 2. Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1 HĐ 2. Giới thiệu cách tính : - 1HS làm BT 1 Thông qua ví dụ nêu trong SGK để hình thành quy trình tính như sau: - Chia hình đã cho thành hai hình vuông và một hình chữ nhật. - Hình vuông có cạnh là 20m; hình chữ nhật có các kích thước là 70m và 40,1m. - Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất. - Xác định kích thước của các hình mới tạo thành. 15' HĐ 3. Thực hành : Bài 1: Hướng dẫn để HS tự làm Bài 1 : HS thảo luận để tìm cách tính 3,5m 3,5m 3,5m 6,5m 4,2m Chia hình đã cho thành hai hình chữ nhật, tính diện tích của chúng, từ đó tính diện tích của cả mảnh đất. Giải : Chiều dài HCN lớn : 3,5 x 2 + 4,2 = 11,2 (m) Diện tích HCN lớn : 11,2 x 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích HCN bé : 6,5 x 4,2 = 27,3 (m2) Bài 2: Hướng dẫn tương tự như bài 1, chia khu đất thành ba hình chữ nhật. Bài 2: Dành cho HSKG - GV có thể hướng dẫn HS nhận biết một cách làm khác: HS có thể có một cách làm khác: C 1 : Lấy dt HCN lớn - phần dt bị cắt C2 : ..... 40,5m 50m 50m 40,5m 30m 100,5m Trình bày bài giải 1-2' 3. Củng cố dặn dò BUỔI CHIỀU ĐẠO ĐỨC : ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (2tiết) I. Mục tiêu - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường). * GDKNS: Kn trình bày hiểu biết của bản thân về UBND xã và Kn tìm kiếm và xử lí thông tin II. Chuẩn bị: Tranh ảnh về UBND phường, xã (của chính UBND nơi trường học đóng tại địa phương đó - Thẻ màu. Bảng phụ, bút dạ bảng III. Các hoạt động dạy- học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1' 9-10' HĐ 1 : Giới thiệu bài : HĐ 2 : Tìm hiểu truyện “ Đến uỷ ban nhân dân phường”: - HS đọc cho cả lớp theo dõi, cả lớp đọc thầm và theo dõi bạn đọc. - HS thảo luận trả lời các câu hỏi : 1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì ? 1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm giấy khai sinh. 2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm những việc gì ? 2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm nhiều việc: xác nhận chỗ ở, quản lý việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em. 3. Theo em, UBND phường, xã có vai trò như thế nào? vì sao? ( GV gợi ý nếu HS không trả lời được: công việc của UBND phường, xã mang lại lợi ích gì cho cuộc sống người dân) 3. UBND phường, xã có vai trò vô cùng quan trọng vì UBND phường, xã là cơ quan chính quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa phương. 4. Mọi người cần có thái độ như thế nào đối với UBND phường, xã. 4. Mọi người cần có thái độ tôn trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện, và giúp đỡ để UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ. - GV giới thiệu sơ qua về UBND xã HH 6-7' HĐ 3 : Tìm hiểu về hoạt động của UBND qua BT số 1: - HS đọc BT1 - GV đọc các ý trong bài tập để HS bày tỏ ý kiến. Tổ chức cho HS góp ý, bổ sung để đạt câu trả lời chính xác. - HS theo dõi, giơ các thẻ + Thẻ đỏ : ( đúng) : ý b, c, d, đ, e, h, i. + Thẻ xanh : ( sai) : a, g a. Đây là việc của công an khu vực dân phố/ công an thôn xóm. g. Đây là việc của Hội người cao tuổi. - HS nhắc lại các ý : b, c , d, đ, e, h, i. - Đọc phần ghi nhớ 9-10' HĐ 4 : Thế nào là tôn trọng UBND phường, xã : - Treo bảng phụ ghi các hành động, việc làm có thể có của người dân khi đến UBND xã, phường. - HS làm việc cặp đôi, thảo luận và sắp xếp các hành động, việc làm sau thành 2 nhóm: hành vi phù hợp và hành vi không phù hợp. Phù hợp Không phù hợp Các câu 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10 Các câu 1, 3 6. + HS nhắc lại các câu ở cột phù hợp. * GDKNS : HS nhắc lại các câu ở cột không phù hợp. Nêu lí do, chẳng hạn: cản trở công việc, hoạt động của UBND phường, xã. 2-3' HĐ 5 : HĐ nối tiếp: - HS về nhà tìm hiểu và ghi chép 1. Gia đình em đã từng đến UBND phường, xã để làm gì? Để làm việc đó cần đến gặp ai? 2. Liệt kê các hoạt động mà UBND phường, xã đã làm cho trẻ em. 1-2' 3. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động xây dựng bài KHOA HỌC : NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI I. Mục tiêu - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất : chiếu sáng, phơi khô, phát điện * Tác dụng năng lượng mặt trời trong tự nhiên. * Kể tên một số phương tiện, máy móc, ...của con người có sử dụng năng lượng mặt trời. II. Chuẩn bị : - Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời ( Ví dụ: máy tính bỏ túi). - Tranh, ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. III. Các hoạt động dạy- học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5' 1' 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - 2 HS 8-9' HĐ 2: HĐ cả lớp : 1. Mặt trời nguồn năng lượng chủ yếu trên trái đất - Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào ? - Học sinh làm bài tập 1 SBT - Ánh sáng và nhiệt. - Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống. + Làm BT 2 SBT - Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm muôn loài, giúp cho cây xanh tốt, người và động vật khoẻ mạnh. - Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu. Làm BT 3 SBT - Năng lượng mặt trời còn gây ra nắng, mưa, gió, bão,... trên Trái Đất. * GV: Than đá dầu mỏ và khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc của các nguồn năng lượng này là Mặt Trời. Nhờ có năng lượng mặt trời mới có qúa trình quang hợp của lá cây và cây cối mới sinh trưởng được. 7-8' HĐ 3 : Quan sát và thảo luận: 2. Năng lượng mặt trời với cuộc sống - HS làm việc theo nhóm - HS quan sát các H2,3,4 trang 84, 85 SGK và thảo luận theo các nội dung mà GV nêu - Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời ? - Kể tên một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương ? * GV theo dõi nhận xét - Đại diện nhóm trình bày và lớp nhận xét. 7-8' HĐ 4 : Trò chơi : * G chia 2 nhóm tham gia (mỗi nhóm 5hs). * G vẽ hình Mặt Trời lên bảng.HD luật chơi * Yêu cầu: Mỗi lần HS lên chỉ được ghi một vai trò, ứng dụng; không được ghi trùng nhau ( Ví dụ: phơi thóc, phơi ngô coi như là trùng ). Đến lượt nhóm nào không ghi tiếp được ( sau khi đếm đến 10) thì coi như thua. * GV và HS còn lại theo dõi và nhận xét. - Hai nhóm bốc thăm xem nhóm nào lên trước, sau đó các nhóm cử từng thành viên luân phiên lên ghi những vai trò, ứng dụng của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất nói chung và đối với con người nói riêng, sau đó nối với hình vẽ Mặt Trời. 1-2' 3. Củng cố, dặn dò: LỊCH SỬ : NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I. Mục tiêu - Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 : + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng CNXH. + Mĩ – Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam. Nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ - Diệm: thực hiện chính sách "tố cộng", "diệt cộng", thẳng tay giết hại những chiến sĩ CM và những người dân vô tội. - Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ. II. Chuẩn bị : - Bản đồ Hành chính Việt Nam - Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ - Diệm tàn sát đồng bào miền Nam. III. Các hoạt động dạy- học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1' 7-8' 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: HĐ 2 : ( làm việc cả lớp) : GV giới thiệu sơ qua về tình hình miền Bắc sau chiến dịch ĐBP. - 1, 2 HS đọc bài và chú thích. + Vì sao đất nước ta bị chia cắt ? - Mĩ tìm mọi cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ. Trong thời gian Pháp rút quân, Mĩ dần dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam,... + Một số dẫn chứng về việc Mĩ - Diệm tàn sát đồng bào ta. - Chính quyền Ngô Đình Diệm thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng". Với khẩu hiệu “giết nhầm còn hơn bỏ sót” + Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt ? - Không còn con đường nào khác, nhân dân ta buộc phải cầm súng đứng lên. 8-9' HĐ 3:- GV hướng dẫn HS tìm hiểu tình hình nước ta sau chiến thắng lịch sử ĐBP 1954. Nội dung Hiệp định Giơ- ne- vơ - HS chia nhóm - Tại sao có Hiệp đinh ... - Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ-ne-v ... ôi phải băm bèo thái khoai vì... + Bởi gia đình nghèo nên chú phải bỏ học. Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. Lớp nhận xét Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu BT Viết 2 câu lên bảng. Gọi 2HS lên điền căp QHT. 1 HS đọc to, lớp đọc thầm HS làm bài + trình bày Gọi HSKG giải thích vì sao chọn cặp QHT đó ? + Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt. +Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu. - Nhận xét + chốt lại ý đúng - Bài 4 : (Như BT3) - Lớp nhận xét * Dành cho HSKG - HS làm vào vở bài tập Tiếng việt - Nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm 2’ 3.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học HS theo dõi TẬP LÀM VĂN : TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả ; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho hay hơn. II. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi 3 đề bài kiểm tra + ghi một số lỗi chính tả HS mắc phải. III. Các hoạt động dạy- học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS Nhận xét + cho điểm 1HS đọc lại chương trình hoạt động làm ở tiết trước 1’ 2. Bài mới HĐ 1: Giới thiệu bài: 1' HS theo dõi 5’ 2’ HĐ 2: Nhận xét chung về kết quả của cả lớp: Đưa bảng phụ viết 3 đề của tiết trước Nhận xét chung kết quả của cả lớp + ưu điêm: xác định đề, bố cục,diễn đạt... HĐ 3: Thông báo điểm cho HS : 1 HS đọc to lại 3 đề bài ,lớp đọc thầm - Theo dõi 5’ 5’ 3’ 8’ HĐ 4: HD HS chữa lỗi chung : Đưa bảng phụ ghi sẵn các loại lỗi HS mắc phải Trả bài cho HS Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ Nhận xét + chữa lại những lỗi HS chữa sai HĐ 5: HD HS chữa lỗi trong bài Cho HS đổi vở sửa lỗi Theo dõi, kiểm tra HS làm việc HĐ 6: Hướng dẫn HS học tập những đoạn, bài văn hay Đọc những đoạn văn, bài văn hay HĐ 7: Cho HS chọn viết lại một đoạn văn trong bài của mình cho hay hơn : Chấm một số đoạn văn HS vừa viết lại - Quan sát Nhận bài, xem lại các lỗi HS chữa lỗi trên bảng phụ Lớp nhận xét Đổi tập cho nhau sửa lỗi Theo dõi+ trao đổi -Tự chọn 1 đoạn văn của mình và viết lại + đọc đoạn vừa viết 1’ 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học + khen những HS làm tốt .Yêu cầu những HS viết chưa đạt về viết lại. HS theo dõi HS thực hiện TOÁN : DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HHCN I. Mục tiêu - Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN. - Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN. II. Chuẩn bị : - GV: chuẩn bị một số hình hộp chữ nhật có thể khai thác được, hai bảng phụ vẽ sẵn có các hình khai triển. III. Các hoạt động dạy- học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 13’ 1. Bài cũ 2. Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : HĐ 2: HD HS hình thành khái niệm về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN - GV mô tả về diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật rồi nêu như trong SGK. - HS quan sát các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật, chỉ ra các mặt xung quanh. - GV nêu bài toán về tính diện tích của các mặt xung quanh - HS nêu hướng giải và giải bài toán. GV nhận xét, kết luận. - HS quan sát hình khai triển, nhận xét để đưa ra cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật; giải bài toán cụ thể. - HS làm một bài toán cụ thể nêu trong SGK và nêu lời giải bài toán. Sxq = (a + b) x 2 x h Stp = Sxq + a x b x 2 - HS phát biểu qui tắc tính Sxq và Stp của HHCN. 14’ HĐ 3 : Thực hành : Bài 1: Bài 1: HS tự làm bài tập, đổi bài làm cho nhau để kiểm tra và tự nhận xét. - GV yêu cầu một số HS nêu kết quả, GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài toán. S xq = (5 + 4) x 2 x 3 = 54 dm2 S tp = 54 + 5 x 4 x 2 = 94 dm2 Bài 2: HS vận dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần để giải toán. Bài 2: Dành cho HSKG Bài giải: Diện tích xung quanh của thùng tôn là: (6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm2) Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 x 4 = 24 (dm2) Thùng tôn có đáy, không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là: 180 + 24 = 204 (dm2) Đáp số: 204 dm2 - GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài toán: 1’ 3. Củng cố dặn dò : 1-2' - Xem trước bài Luyện tập. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu - Nhận xét đánh giá hoạt động tuần 20. Phổ biến nhiệm vụ tuần 21. II. Nội dung 1, Đánh giá hoạt động tuần qua. - Nền nếp : - Học tập : - Hoạt động đội : Nhìn chung các em tích cực tham gia các hoạt động của đội, nhưng còn một số em ý thức hoạt động chưa cao 2, Hoạt động tuần này - Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 3 - 2 qua các hoạt động : + Nền nếp :.. + Học tập : + Văn nghệ, thể dục thể thao. ĐẠO ĐỨC : ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (2tiết) I. Mục tiêu - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường). * GDKNS: Kn trình bày hiểu biết của bản thân về UBND xã và Kn tìm kiếm và xử lí thông tin II. Chuẩn bị: Tranh ảnh về UBND phường, xã (của chính UBND nơi trường học đóng tại địa phương đó - Thẻ màu. Bảng phụ, bút dạ bảng III. Các hoạt động dạy- học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1' 9-10' HĐ 1 : Giới thiệu bài : HĐ 2 : Tìm hiểu truyện “ Đến uỷ ban nhân dân phường”: - HS đọc cho cả lớp theo dõi, cả lớp đọc thầm và theo dõi bạn đọc. - HS thảo luận trả lời các câu hỏi : 1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì ? 1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm giấy khai sinh. 2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm những việc gì ? 2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm nhiều việc: xác nhận chỗ ở, quản lý việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em. 3. Theo em, UBND phường, xã có vai trò như thế nào? vì sao? ( GV gợi ý nếu HS không trả lời được: công việc của UBND phường, xã mang lại lợi ích gì cho cuộc sống người dân) 3. UBND phường, xã có vai trò vô cùng quan trọng vì UBND phường, xã là cơ quan chính quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa phương. 4. Mọi người cần có thái độ như thế nào đối với UBND phường, xã. 4. Mọi người cần có thái độ tôn trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện, và giúp đỡ để UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ. - GV giới thiệu sơ qua về UBND xã HH 6-7' HĐ 3 : Tìm hiểu về hoạt động của UBND qua BT số 1: - HS đọc BT1 - GV đọc các ý trong bài tập để HS bày tỏ ý kiến. Tổ chức cho HS góp ý, bổ sung để đạt câu trả lời chính xác. - HS theo dõi, giơ các thẻ: mặt cười nếu đồng ý đó là việc cần đến UBND phường, xã để giải quyết. Mặt mếu nếu là việc không cần phải đến UBND để giải quyết, các HS góp ý kiến trao đổi để đi đến kết quả. + Thẻ đỏ : ( đúng) : ý b, c, d, đ, e, h, i. + Thẻ xanh : ( sai) : a, g a. Đây là việc của công an khu vực dân phố/ công an thôn xóm. g. Đây là việc của Hội người cao tuổi. - HS nhắc lại các ý : b, c , d, đ, e, h, i. - Đọc phần ghi nhớ 9-10' HĐ 4 : Thế nào là tôn trọng UBND phường, xã : - Treo bảng phụ ghi các hành động, việc làm có thể có của người dân khi đến UBND xã, phường. - HS làm việc cặp đôi, thảo luận và sắp xếp các hành động, việc làm sau thành 2 nhóm: hành vi phù hợp và hành vi không phù hợp. 1. Nói chuyện to trong phòng làm việc. 2. Chào hỏi khi gặp cán bộ phường , xã. 3. Đòi hỏi phải được giải quyết công việc ngay lập tức. 4. Biết đợi đến lượt của mình để trình bày yêu cầu. 5. Mang đầy đủ giấy tờ khi được yêu cầu. 6. Không muốn đến UBND phường giải quyết công việc vì sợ rắc rối, tốn thời gian. 7. Tuân theo hướng dẫn trình tự thực hiện công việc. 8. Chào hỏi xin phép bảo vệ khi được yêu cầu. 9. Xếp hàng theo thứ tự khi giải quyết công việc. 10. Không cộng tác với cán bộ của UBND để giải quyết công việc. Phù hợp Không phù hợp Các câu 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10 Các câu 1, 3, 6. + HS nhắc lại các câu ở cột phù hợp. * GDKNS : HS nhắc lại các câu ở cột không phù hợp. Nêu lí do, chẳng hạn: cản trở công việc, hoạt động của UBND phường, xã. 2-3' HĐ 5 : HĐ nối tiếp: - HS về nhà tìm hiểu và ghi chép lại kết quả các việc sau: 1. Gia đình em đã từng đến UBND phường, xã để làm gì? Để làm việc đó cần đến gặp ai? 2. Liệt kê các hoạt động mà UBND phường, xã đã làm cho trẻ em. Tiết 2. 1. Bài cũ : 3-4' 2. Bài mới : HĐ 1 : Những việc làm ở UBND phường, xã :7-9' - 2HS nhắc lại nội dung bài học - HS đưa ra kết quả đã tìm hiểu ở nhà ; mỗi HS nêu 1 ý kiến, với những ý còn sai ( việc không cần đến UBND nhưng gia định lại đến), - HS khác phát biểu nhận xét góp ý. - GV ghi lại kết quả lên bảng. Với những ý còn sai, tổ chức cho HS phát biểu ý kiến góp ý. GDKNS : HS nhắc lại các công việc đến UBND phường, xã để thực hiện, giải quyết. HĐ 2 : Xử lý tình huống :10-12' - GV treo bảng phụ ghi 3 tình huống trong bài tập 2 trang 33 SGK. - HS làm việc cặp đôi để thảo luận tìm cách giải quyết các tình huống đó. - HS đọc các tình huống. a. Em tích cực tham gia và động viên, nhắc nhở các bạn em cùng tham gia. b. Em ghi lại lịch, đăng kí tham gia và tham gia đầy đủ. c. Em tích cực tham gia: hỏi ý kiến bố mẹ để quyên góp những thứ phù hợp. - 1 HS trình bày cách giải quyết, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến phù hợp. Đối với những công việc chung, công việc đem lại lợi ích cho cộng đồng do UBND phường, xã em phải có thái độ như thế nào ? * Em cần tích cực tham gia các hoạt động và động viên các bạn cùng tham gia. HĐ 3 : Em bày tỏ mong muốn với UBND phường, xã - HS tiếp nối nhau nêu các việc UBND làm cho trẻ em mà mình đã tìm hiểu được trong bài tập thực hành - 1 HS nhắc lại kết quả GV ghi trên bảng. + Các HS bạn bạc thảo luận viết ra các mong muốn đề nghị UBND thực hiện để trẻ em ở địa phương học tập và sinh hoạt đạt kết quả tốt hơn. VD: - Xây dựng khu sân chơi. - Có thêm nhiều đồ chơi trong khu sân chơi. - Xây dựng sân bóng đá. - Xây dựng, mở thư viện cho trẻ em. - Tổ chức ngày rằm Trung thu Sửa lại đường dây điện dẫn vào trường học. - Thay bàn ghế cho lớp học + Các nhóm dán kết quả làm việc lên trước lớp. + Đại diện của mỗi nhóm lên bảng trình bày những mong muốn của nhóm mình 3. Củng cố, dặn dò : 1-2' - Em phải làm gì thể hiện sự tôn trọng với UBND xã ? - HSKG trình bày HS tham gia tích cực các hoạt động phù hợp với khả năng do UBND phường xã tổ chức. GV nhận xét giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động xây dựng bài
Tài liệu đính kèm: