ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
I/ Mục tiêu:Biết:
- HS lớp 5 là HS lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5.
- Có ý thức học tập học tập rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
* GDKNS: - Kỹ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là HS lớp 5)
- Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của HS lớp 5)
- Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5)
Tuần 1 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 đạo đức Em là học sinh lớp 5 I/ Mục tiêu:Biết: - HS lớp 5 là HS lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. - Có ý thức học tập học tập rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. * GDKNS: - Kỹ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là HS lớp 5) - Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của HS lớp 5) - Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5) II/ đồ dùng dạy học: - Các bài hát về chủ đề trường em III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sách vở của hs 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hát bài “Em yêu trường em” * Hoạt động1: Quan sát tranh và thảo luận - GV yêu cầu hs quan sát tranh và thảo luận: + Tranh vẽ gì? + Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên? + HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác? Theo em chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? - GV kết luận: HS lớp 5 cần gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS khối lớp khác học tập * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - GV kết luận * Hoạt động3: Tự liên hệ - GV nêu yêu cầu tự liên hệ - Cho HS thảo luận nhóm đôi - HS báo cáo kết quả. HS khác nhận xét bổ sung - GV kết luận: Cần phát huy những điểm mình đã thực hiện được tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5. * Trò chơi phóng viên. - Gv nêu yêu cầu - Cho HS chơi Bài tập 1: a, b, c, d , e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 * Tự liên hệ 4. Củng cố: Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Sưu tầm bài thơ bài hát nói về HS lớp 5 gương mẫu. Tập đọc Thư gửi các học sinh I/ Mục tiêu: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Học thuộc đoạn: “Sau 80 nămcông học tập của các em(trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sgk Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở của hs. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu tên bài. 3.2 Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc - GV cho 1 HS đọc - GV chia đoạn + Đoạn 1:Từ đầu đến nghĩ sao + Đoạn 2: Phần còn lại - Cho HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài - Cho HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? - Gọi HS khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi 2: Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì? Gọi hs trả lời. - Gọi HS khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét bổ sung - GV hỏi tiếp: HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? GV nhận xét bổ sung. - Đọc diễn cảm + GV cho HS đọc nối tiếp toàn bài một lượt sau đó hướng dẫn HS đọc một đoạn. + Hỏi HS thích đọc diễn cảm đoạn nào? + Nếu nhiều HS thích chọn cùng 1 đoạn thì GV nhất trí cho các em luyện đọc đoạn đó. + GV đọc đoạn đó rồi hỏi: Cô ngắt nghỉ sau những tiếng nào? + HS trả lời GV gạch chân. + Cho HS đọc đoạn đó + Cho HS luyện đọc nhóm đôi. + Hết thời gian cho thi đọc. + Gọi HS dưới lớp nhận xét. + GV nhận xét . -Luyện đọc thuộc lòng Được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam Xây dựng lại cơ đồ làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu Cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Về nhà luyện đọc cho thuọc đoạn văn Toán ôn tập : khái niệm về phân số I /Mục tiêu: Giúp HS biết: - Đọc, viết phân số. - Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên khác không và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Rèn kỹ năng trình bày bài khi viết phân số. - Giáo dục HS yêu thích học toán. II/ Đồ dùng dạyhọc: Các tấm bìa cắt vẽ hình như phần bài học sgk. III/ Bài mới: 1. ổn định tổ chức: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Giảng bài * Hướng dẫn HS ôn tập khái niệm ban đầu về phân số - Treo miếng bài1 hỏi: Đã tô màu mấy phần băng giấy? - Mời HS lên bảng viết phân só. - Gv viết lên bảng cả 4 phân số: -Yêu cầu HS đọc các phân số. *Hướng dẫn hs ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - GV viết lên bảng các phép chia: 1:3; 4:10; 9:2 -GV yêu cầu viết thương dưới dạng phân số - Cho hs nhận xét bài làm trên bảng. - GV kết luận. - GV hỏi: có thể coi là thương của phép chia nào? - GV yêu cầu HS mở sgk đọc chú ý. - Cho HS viết lên bảng các số tự nhiên: 5, 12, 2001và nêu yêu cầu hãy viết mỗi số tự nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1. ? Muốn viết một số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 ta làm như thế nào? - Gv kết luận - Tìm cách viết 1 thành phân số. Hãy tìm cách viết 0 thành phân số. * Thực hành Bài 1: - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - Cho HS chữa bài. Bài 2. - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - Cho HS chữa bài. Bài 3. - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu HS làm bài. - Cho HS chữa bài. Bài 4 - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HSlàm bài. - Cho HS chữa bài. 1 : 3 =; 4 : 10 = ; 9 : 2 = ;12 =; 2001= Bài 1: Bài 2 Bài 3 32= Bài 4 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Kể chuyện Lý tự trọng I Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ, hs kể được từng đoạn và kể nối tiếp câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. -Cảm phục và học tập tinh thần dũng cảm của Lý Tự Trọng II /Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ sgk; bảng phụ viết lời thuyết minh cho 6 tranh. III/ Các hoạt động dạy học: 1 ổn định tổ chức: HS hát 2 Kiểm tra bài cũ: không 3 Bài mới: Giới thiệu bài * Gv kể chuyện Lần 1: GV viết lên bảng tên các nhân vật trong truyện - Giải nghĩa một số từ khó Lần 2 kể kết hợp chỉ tranh. * Hướng dẫn HS kể chuyện. a. Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ cảu các em hãy tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh. - GV treo sẵn lời thuyết minh yêu cầu hs đọc b. Bài 2,3: Cho HS đọc yêu cầu. - GV nói: Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời cô. Kể xong trao đổi ý nghĩa câu chuyện với các bạn: Vì sao cai ngục gọi anh Trọng là ông nhỏ? Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì? -Tranh 1:Lý Tử Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập. - Tranh 2: Về nước anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu. -Tranh 3: Trong công việc anh Trọng rất bình tĩnh và nhanh trí. - Tranh 4: Trong buổi mít tinh, anh bắn chết một tên mật thám và bị giặc bắt. - Tranh 5: Trước toà án của giặc, anh hiên ngang khẳng định lý tưởng cách mạng của mình. - Tranh 6: Ra pháp trường, Lý Tử Trọng hát vang bài quốc tế. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Về nhà kể cho mọi người nghe câu chuyện. Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 Toán ôn tập: tính chất cơ bản của phân số I/ Mục tiêu: - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. - áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. - HS tư duy tích cực. - Giáo dục HS yêu thích học toán. II/ Đồ dùng dạy học: SGK, vở ghi. III/ Các hoạt động dạy học: ổn định tổ chức: HS hát Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài của tiết trước. Bài mới: Giới thiệu bài. Giảng bài - GV viết bài tập sau lên bảng: Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Yêu cầu hs tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm - GV nhận xét bài làm của hs. - GV viết bài tập sau lên bảng. + Viết số thích hợp vào chỗ chấm: + yêu cầu hs lên bảng làm bài. - GV nhận xét bài làm của hs. * ứng dụng vào rút gọn phân số. - GV hỏi: Thế nào là rút gọn phân số? - GV viết bảng: và yêu cầu cả lớp rút gọn. - Nhận xét bài của hs. - GV hỏi Thế nào là quy đồng mẫu số các phân số? - GV viết các phân số và Yêu cầu hs quy đồng - Yêu cầu HS chữa bài của bạn. - GV viết tiếp: và yêu cầu hs so sánh. * Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS chữa bài. GV nhận xét cho điểm Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS chữa bài. - GV nhận xét cho điểm Bài 3; - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS chữa bài. - GV nhận xét cho điểm Bài 1: Bài 2: Giữ nguyên Bài 3: 4 Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau lịch sử “bình tây đại nguyên soái” trương định I/ Mục tiêu: - Biết được thời kỳ đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam kỳ. Nêu được các sư kiện chủ yếu về Trương Định: Không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. - Biết các đường phố trường học,ở địa phương mang tên Trương Định. - Cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định. II /Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh minh hoạ sgk. III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức. HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên một số nhân vật lịch sử chống giặc ngoại xâm mà đã được học ở lớp 4. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hoạt động 1:Làm việc cả lớp - GV đặt câu hỏi: ? Thực dân Pháp xâm lược nước ta khi nào? ở đâu? Nhân dân ta đã làm gì? Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa nào? *Hoạt động 2: Làm việc nhóm 5 ? Trình bày những thông tin em biết về TrươngĐịnh? *Hoạt động 3:Làm việc cả lớp ? Năm 1862, phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta và của nghĩa quân Trương Định thế nào? TDP như thế nào? ? Triều đình Nguyễn đã làm gì? ? Để tách Trương Định khỏi phong trào đấu tranh triều đình Nguyễn đã làm gì? Hoạt động4: Làm việc cả lớp. ? Nêu rõ những băn khoăn suy nghĩ của Trương Định Khi được lệnh của vua ban xuống ? Cảm kích trước niềm tin yêu của dân chúng Trương Định đã làm gì? *Hoạt động 5: Làm việc cả lớp ? Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa do Trương Định lãnh đạo. Trương Định(1820- 1864) ở Bình Sơn(Sơn Tịnh)Quảng Ngãi, con lãnh binh Trương Cầm theo cha lập nghiệp ở Tân An giữa thời kỳ Thiệu Trị(1841- 1847) Trương Định đã lãnh đạo nhân dân 3 tỉnh miền đông chống Pháp Trương Định quyết định ở lại cùng nhân dân đánh giặc *Kết quả và ý nghĩa cuộc khởi nghĩa: + Cuộc khởi nghĩa thất bại + Khẳng định lòng yêu nước của nhân dân ta 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả cảnh I Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo 3 phần của bài ... 3.Bài mới: Giới thiệu bài. Giảng bài. *Hướng dẫn hs làm bài tập Bài1. : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu - GV phát bút dạ cho các nhóm làm việc. - Hết giờ yêu cầu các nhóm trình bày. - GV nhận xét. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu.. - GV nhận xét. Bài3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập và đoạn văn “Cá hồi vượt thác”. - Cho HS làm bài tập vào vở. - Cho HS chữa bài. - GV nhận xét Bài1. - Màu xanh: xanh biếc, xanh lè,xanh tươi,.. - Màu đỏ: đỏ chót, đỏ tươi, đỏ choé, đỏ chói, - Màu trắng: trắng ngần, tráng toát, trắng ngà,.. Bài 2: Bài 3 : - Thứ tự từ cần điền: điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả. 4.Củng cố; Nhận xét bài học 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Kỹ thuật đính khuy hai lỗ I/ Mục tiêu: - Biết cách đinh khuy hai lỗ. - Rèn luện tính cẩn thận II/ Đồ dùng dạy học: Mẫu đính khuy hai lỗ, một số sản phẩm được đính khuy hai lỗ. Một số khuy hai lỗ làm từ các vật liệu khác nhau, mảnh vải kích thước 20cm x30cm. III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: HS hát 2 Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sgk, ở ghi. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Giảng bài. HĐ 1: Quan sát và nhận xét. - Cho HS quan một số khuy hai lỗ và hình1a: Nhận xét đặc điểm, hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ. - GV giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ, hướng dẫn hs quan sát mẫu, quan sát hình1b và yêu cầu; Nhận xét về đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm. - GV tóm tắt hoạt động 1. HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - Yêu cầu HS đọc mục II: Nêu tên các bước trong quy trình đính khuy. - Yêu cầu HS đọc mục 1và qs hình 2: Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ. - Gọi 2 HS thực hiện các thao tác trong bước 1. - Nêu cách chuẩn bị đính khuy trong mục 2a và và hình 3 . - Gọi HS đọc mục 2b, qs hình 4 nêu cách đính khuy. Gv hướng dẫn cách đính khuy. - Cho hs qs hình 5, hình 6 nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy. - GV nhận xét và hướng dẫn hs thao tác quấn chỉ quanh chân khuy. - Hướng dẫn lần thứ hai các bước đính khuy. - Gọi 1,2 HS nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy. - GV tổ chức cho hs thực hành gấp nẹp. Khuy làm bằng nhiều các vật liệu khác nhau, nhiều kích thước, hình dạng khác nhau. Khuy được đính vào vải đường khâu qua hai lỗ khuy nối khuy với vải. Trên 2 nẹp áo vị trí của khuy ngang bằng với lỗ khuyết. Khuy được gài qua khuyết để gài 2 nẹp của sản phẩm. 4.Củng cố: Nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Chính tả (Nghe viết) việt nam thân yêu I/ Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài tập chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng thể thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu bài tập(BT2), thực hiện đúng bài tập 3. II/ Đồ dùng dạy học: 3,4 tờ giấy viết từ ngữ, cụm từ hoặc câucó tiếng cần điền vào ô trống ở bài 2; tờ phiếu kẻ bài 3. III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu môt số điểm cần lưu ý về yêu cầu giờ chính tả. 3.Dạy bài mới. Giới thiệu bài. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả - GV đọc bài chính tả một lượt. - Cho HS đọc thầm bài chính tả. - GV nhắc HS chú ý từ dễ viết sai: mênh mông, biển lúa, dập dờn. - GV đọc cho HS chép bài. - GV đọc cho HS soát bài. - GV chấm chữa 7 đến 10 bài. - GV nêu nhận xét chung. Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 2: Cho hs nêu yêu cầu bài 2 - GV nhắc lại yêu cầu - Cho hs làm bài vào vở. - GV dán 3 tờ phiếu khổ to 3 hs lên bảng trình bày - Nhận xét. Bài 3: Cho hs nêu yêu cầu bài 2 - Cho HS làm bài vào vở. - Nhận xét. Ngày, ghi, ngát, nghị, gái, có, ngày, của, kiên, kỉ. Bài 3: Âm đầu Đúng trước i, e, ê Đỉng trước các âm còn lại Âm “cờ” Viết là k Viết là c Âm “gờ” Viết là gh Viết là g Âm “ngờ” Viết là ngh Viết là ng 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I/ Mục tiêu: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh trong bài “buổi sớm trên cánh đồng”. - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. II/ Đồ dùng dạy học: Bút dạ, 2 tờ giấy khổ to. III/ Các hoat động dạy học: 1.ổn định tổ chức: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh. 3.Dạy bài mới. Giới thiệu bài. Giảng bài. *Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho lớp đọc thầm đoạn văn: Buổi sớm trên cánh đồng. Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Cho hs trình bày trước lớp. - GV nhận xét. - GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết của tác giả. Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của bài tập - GV kiểm tra kết quả quan sát của HS. - Cho HS trình bày dàn bài. - GV nhận xét. - GV chốt lại Bài 1: a.Tả cánh đồng buổi sớm: vòm trời, những giọt mưa, sợi cỏ, bó huệ, bày sáo mặt trời mọc. b.Cảm xúc của làn da: mát lạnh một vài giọt mưakhăn và tóc. Những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh chân. Bằng mắt: thấy mây xám đục, vòm trời xanh vòi vọi, vài giọt mưa loáng thoáng rơi, người gánh rau, bó huệ, bầy sáo, mặt trời mọc. Bài 2: 4. Củng cố: Tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Về nhà viết lại dàn ý vào vở; chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 Khoa học Nam hay nữ I/ Mục tiêu: - Phân biệt được các đặc điểm về sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm xã hội về nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không có thái độ cũng như cách đối xử phân biệt giới. * GDKNS: - Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặcđiểm đặc trưng của nam và nữ - Kĩ năng trình bày suy nghĩ cuẩ mình về các quan niệm nam nữ trong xã hội. - Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân. II/ Đồ dùng dạy học: Hình ảnh minh hoạ trang 6,7.9; Bảng nhóm, bút dạ, băng dính. III/ Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Cầm ảnh giới thiệu đặc điểm chung nhất của em với bố (mẹ). 3.Bài mới: Giới thiệu bài Giảng bài. * HĐ1: Thảo luận - Nêu yêu cầu chia 5 nhóm thảo luận: Bạn nam và nữ có gì khác nhau? Một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết được đó là bé trai hay gái? - GV theo dõi các nhóm thảo luận Sau 2 phút mời các nhóm lên báo cáo kết quả. - Kết luận. * Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng?” - GV nêu cách chơi, - Yêu cầu HS trình bày. GV thống nhất đáp án chuẩn. Gv hỏi thêm nếu nhóm nào khai thác chưa hết ý. - GV kết luận: Nam Cả nam và nữ Nữ Có râu Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng Dịu dàng Mạnh mẽ Kiên nhẫn Chăm sóc con Trụ cột gia đình Đá bóng Làm bếp giỏi Thư ký Cơ quan sinh dục tạo ra trứng Mang thai Cho con bú Cả nam và nữ có nhiều đặc điểm xã hội giống nhau. Tuy nhiên nam giới thì thường mạnh mẽ, đóng vai trò là trụ cột gia đình, nữ giới thường dịu dàng, đảm đương công việc nội trợ, chăm sóc nhà cửa, con cái, 4. Củng cố: Qua bài học hôn nay chúng ta có thể phân biệt nam với nữ dựa trên những đặc điểm gì? 5. Dặn dò: Về nhà sưu tầ một số tranh ảnh hay thông tin về công việc của nam và nữ trong xã hội hiện nay. Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011 Toán Phân số thập phân I/ Mục tiêu: - Biết thế nào là phân số thập phân. - Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. - HS tư duy tích cực. - HS yêu thích học toán. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn cá phân số ở bài 1 III/ Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức : HS hát 2.Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng làm bài: So sánh và; và 3. Bài mới; Giơí thiệu bài Giảng bài. - GV viết lên bảng các phân số:và yêu cầu HS đọc. - Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số? - GV giới thiệu: Các phân số có mẫu số là10, 100, 1000,. đựơc gọi là các phân số thập phân. - GV viết lên bảng phân số và yêu cầu hãy tìm phân số thập phân bằng phân số - Các phân số khác tương tự. - GV kết luận. Bài 1 -Yêu cầu HS đọc. Bài 2 - GV đọc các phân số cho hs viết. - GV nhận xét bài của hs. Bài 3 - GV cho hs đọc các phân số trong bài, sau đó nêu rõ phần nguyên và phần thập phân. Các phân số có mẫu số là10, 100, 1000,. đựơc gọi là các phân số thập * Thực hành Bài 1 Bài 2 Bài 3 là phân số thập phân 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Tuần 1 Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 Địa lý Việt nam đất nước chúng ta I/ Mục tiêu: - Mô tả được sơ lược vị trí dịa lý và giới hạn nước Việt Nam. - Ghi nhớ phần đất liền Việt Nam khoảng: 330000 km2. - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ, lược đồ. II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lý tự nhiên, quả địa cầu, 2 lược đồ khung, 2 bộ bìa mỗi bộ ghi: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia, Lược đồ hình2 III/ Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở 3.Dạy bài mới:Giới thiệu bài Giảng bài * Vị trí địa lý gới hạn HĐ 1: GV treo bản đồ địa lý tự nhiên yêu cầu hs qs hình 1 sk trả lời câu hỏi: ? Lãnh thổ VN gồm những bộ phận nào? ? Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào? - Biển bao bọc phía nào phần đất liền - Kể tên và chỉ một số đảo và quần đảo nước ta trên bản đồ. - Yêu cầu HS trả lời. - GV nhận xét bổ sung. - Yêu cầu HS chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu. ? Với vị trí đó nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác? * Hình dạng và diện tích HĐ2: - Yêu cầu một số HS đọc to bảng số liệu trong sgk GV treo lược đồ hình 2. - Yêu cầu HS qs và trả lời câu hỏi: Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì? - Yêu cầu HS trình bày những ý kiến đã thảo luận. HĐ3: Trò chơi Tiếp sức - GV treo 2 lược đồ khung - Gọi 2 nhóm lên tham gia chơi. - GV khen thưởng đội thắng. * Vị trí địa lý gới hạn Lãnh thổ VN gồm: đất liền, biển, đảo và quần đảo. Vị trí nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam á * Hình dạng và diện tích Hẹp ngang, chạy dài theo hướng Bắc- Nam có đường bờ biển cong hình chữ S Diện tích nước ta khoảng 330000km2 và vùng biển có diện tích rộng hơn đất liền nhiều. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bi bài sau. Sinh hoạt họp lớp I/ Mục tiêu: - Giúp HS nhận thấy những ưu, khuyết điểm chính trong tuần . - Tìm biện pháp khắc phục những nhược điểm, phát huy ưu điểm. - Nắm được nhiệm vụ tuần tới . - Bình bầu thi đua tuần 1. II/ Nội dung: Lớp trưởng nhận xét tình hình hoạt động của lớp trong tuần về các mặt hoạt động như : - Thực hiện nề nếp. - Học tập. - Hoạt động Đội ... 2. Các tổ trưởng phát biểu ý kiến tham luận 3. GV chủ nhiệm nhận xét chung. Phổ biến công việc tuần tới. 4. Bình bầu thi đua giữa các tổ. GV cho cả lớp vui văn nghệ.
Tài liệu đính kèm: