Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 16 (chuẩn)

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 16 (chuẩn)

THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

I- Mục tiêu:

1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ nhấn giọng ở các từ ngữ nói về tình cảm của người bệnh, sự tận tụy và lòng nhân hậu, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.

2. Hiểu các từ ngữ: Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, ngự y.

 - Hiểu nội dung bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

II- Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ trong sgk, bảng phụ.

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 16 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Thứ 2 ngày 14 tháng 12 năm 2009
Tập đọc:	THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I- Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ nhấn giọng ở các từ ngữ nói về tình cảm của người bệnh, sự tận tụy và lòng nhân hậu, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
2. Hiểu các từ ngữ: Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, ngự y....
 - Hiểu nội dung bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong sgk, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
? Gọi 2 HS đọc bài thơ “Về ngôi nhà đang xây”, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, ghi điểm.
B- Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài. (Dùng tranh)Người thầy thuốc đó chính là Lê Hữu Trác. Ông còn có tên là Hải Thượng Lãn Ông. Ông là một thầy thuốc nổi tiếng tài đức trong lịch sử y học VN
. 2. H/d luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
? Tìm trong bài những từ ngữ khó đọc.
- Luyện đọc nối tiếp đoạn.
? Em hiểu gì về “Hải Thượng Lãn Ông”.
? “Bệnh đậu ” là căn bệnh ntn?
- Luyện đọc nối tiếp đoạn.
- GV H/d ngắt giọng ở câu dài.
- 1HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời.
? “Hải Thượng Lãn Ông” là người ntn.
? “Danh lợi ” có nghĩa là thế nào.
? Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài.
? Đoạn 1 cho ta biết điều gì.
- 1 HS đọc đoạn 2.
? Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ.
? Điều đó chứng tỏ ông là người ntn.
? Đoạn 2 nói lên điều gì.
GV: Hải Thượng Lãn Ông là người thầy thuốc giàu lòng nhân ái. Ông giúp những người dân nghèo khổ, ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây nên mà do bàn tay của một người thầy thuốc khác. Điều đó cho ta thấy rằng ông là người có lương tâm và tinh thần trách nhiệm đối với nghề, đối với mọi người. Ông còn là một con người cao thượng và không màng danh lợi
- Đọc thầm đoạn 3, trả lời:
? Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi.
? Em hiểu hai câu thơ cuối như thế nào?
? “Ngự y” nghĩa là thế nào.
? Đoạn 3 nói lên điều gì.
? Bài văn cho em biết điều gì.
GVKL: Bài văn ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách của Hải Thượng Lãn Ông. Tấm lòng của ông như mẹ hiền. Cả cuộc đời ông không màng danh lợi mà chỉ chăm lo việc nghĩa. Với ông công danh chẳng đáng gì, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, không thể thay đổi. Khí phách và nhân cách cao thượng của ông được muôn đời nhắc đến.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài.
- GV treo bảng phụ có viết đoạn 1, đọc mẫu.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau:“Thầy cúng đi bệnh viện”.
- 2 HS đọc và trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS nối tiếp đọc.
HS1: Hải Thượng Lãn Ông...gạo, củi.
HS2: Một lần khác...hối hận.
HS3: Là thầy thuốc...chẳng đổi phương.
- Nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng...
- 3 HS đọc.
- HS đọc chú giải.
- 3 HS đọc
- Theo dõi.
- Giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.
- HS đọc chú giải.
- Ông tận tuỵ chăm sóc, không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi.
ý1: Hải Thượng Lãn Ông là người có lòng nhân ái.
- 1 HS đọc
- Ông tự buộc tội mình về cái chết của người phụ nữ.
- Ông là một người thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm.
ý2: Lãn Ông là người thầy thuốc có trách nhiệm.
- 1 HS đọc to, cả lớp đoc thầm
- Được tiến cử chức ngự y song đã khéo chối từ.
- Hai câu thơ cuối cho thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi
- HS đọc chú giải.
ý3: Lãn Ông là người không màng danh lợi.
ND: Bài văn ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông
- 3 HS đọc, lớp tìm cách đọc hay.
- HS theo dõi.
- 2 HS thi đọc diễn cảm.
Toán:	LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:	 Giúp HS :
-Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
II- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập ở nhà.
- Nhận xét, ghi điểm.
B- Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: GV viết bảng các phép tính.
- Lớp chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận thực hiện một phép tính.
- Nhận xét.
Bài 2:
Gọi HS đọc đề toán.
? Bài tập cho chúng ta biết gì?
? Bài toán hỏi gì.
- HS dựa vào tính tỉ số % làm bài.
- GV hướng dẫn HS trình bày bài giải.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì.
? Bài toán hỏi gì.
? Muốn biết số tiền bán rau bằng bao nhiêu % tiền vốn em làm ntn?
- Coi số tiền vốn là 100%, tiền bán là 125%.
? Tỉ số số tiền bán là 125% cho ta biết điều gì.
? Vậy người đó lãi bao nhiêu % tiền vốn.
- Y/c cả lớp giải vào vở.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò
- H/d HS luyện tập ở nhà.
- 2 HS lên bảng làm -lớp nhận xét.
 6% + 5% =? 14,2% x 3 = ?
112,5% - 13% =? 60% : 5 = ?
- Cả lớp thống nhất kết quả.
- 4 HS lên bảng làm bài -cả lớp làm vở.
- 1 HS đọc - cả lớp đọc thầm.
Kế hoạch năm : trồng 20 ha ngô.
Đến tháng 9 : trồng 18ha.
Hết năm : trồng 23,5 ha.
Hết tháng 9.... % kế hoạch?
Hết năm... vượt kế hoạch....%
- 1 HS lên bảng làm - cả lớp làm vở.
 Giải
Hết tháng 9 thôn Hoà An thực hiện được:
 18 : 20 = 0,9 = 90%
Đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được:
 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch:
 117,5% - 100% = 17,5 %
 Đáp số: 90% ; 117,5 % ; 17,5 %
- 1 HS đọc.
Tiền vốn: 42000 đồng.
Tiền bán: 52500 đồng.
a) Tiền bán....% tiền vốn ?
b) Lãi...% tiền vốn ?
- Tính tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn.
- HS nêu và tính : 
 52500 : 42000 = 1,25 ; 1,25=125%.
 - Coi tiền vốn là 100% tiền bán là 125%
125% - 100% = 25% (tiền vốn).
- 1 em lên bảng giải.
Lớp nhận xét, chữa bài.
Đạo đức:	HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T1)
I- Mục tiêu 	 HS biết:
- Cách hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ (sgk).
- Bảng phụ, thẻ xanh, đỏ.
III- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
B- Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (T25-sgk).
- Y/c HS quan sát tranh trong sgk. thảo luận cặp (3’) trả lời hai câu hỏi ở dưới tranh.
- GV nêu hai tình huống của 2 bức tranh.
+ Đại diện nhóm trả lời.
1) Kết quả trồng cây ở tổ 1 và tổ 2.
2) Nhận xét cách trồng cây của mỗi tổ.
=> GV kết luận 
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 (sgk)
- Y/c HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS làm việc theo nhóm (4 nhóm).
- Đại diện nhóm trả lời.
=> GV kết luận: Cần biết hợp tác với người xung quanh để công việc có hiệu quả.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT2)
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV lần lượt dán từng ý kiến lên bảng.
- HS dùng thẻ để bày tỏ thái độ.
Thẻ đỏ: tán thành (a,d).
Thẻ xanh: không tán thành (b,c).
? Vì sao em tán thành ý kiến a,d.
? Vì sao em không tán thành ý kiến c.b.
=> GV kết luận: Chúng ta cần hợp tác để công việc chung đạt kết quả tốt nhất, để học hỏi và giúp đỡ lẫn nhau.
- Gọi HS đọc “Ghi nhớ” (sgk).
Hoạt động nối tiếp:
- Thực hiện hợp tác trong công việc và chuẩn bị bài tập 5 (trang 27).
- HS quan sát, thảo luận.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tổ 1: Trồng xiên xẹo.
Tổ 2: Trồng ngay ngắn, thẳng hàng.
Tổ 1: Mỗi bạn trồng một cây.
Tổ 2: Các bạn giúp nhau cùng trồng cây.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận (3’).
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.
- HS trả lời.
Thứ 3 ngày 15 tháng 12 năm 2009
Thể dục:	 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
	 TRÒ CHƠI: “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I- Mục tiêu
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện hoàn thiện toàn bài.
- Chơi trò chơi: “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II- Địa điểm – phương tiện
- Trên sân trường - chuẩn bị: 1 còi, kẻ sân trường.
III- Nội dung và phương pháp
Phần
Nội dung
Thời gian
Phương pháp
Mở đầu
- GV nhận lớp 
- Tập hợp HS, phổ biến nội dung tiết học.
- Tập các động tác khởi động.
- HS chạy thành vòng tròn chơi trò chơi, khởi động các khớp.
 6 - 8 ph
Đội hình vòng tròn
 *
 * *
 * *
 * *
 *
Cơ bản
* Ôn bài thể dục phát triển chung 
Lần 1 : GV hô để cả lớp thực hiện
Lần 2 : Lớp thực hiện theo nhịp hô của tổ trưởng.
+ Gọi 1 số HS lên tập từng động tác.
+ Tập luyện theo tổ.GV sửa động tác sai cho HS.
+ Thi đua tập giữa các tổ.
- Từng tổ tự tập bài thể dục. Tổ trưởng điều khiển 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS. Chú ý sửa sai, nêu yêu cầu cần đạt về kĩ thuật và động tác
+ Từng tổ báo cáo kết quả tập luyện.
Các tổ lần lượt trình diến bài thể dục 1 lần dưới sự điều khiển của tổ trưởng. GV và các tổ khác nhận xét.
- Tuyên dương những tổ thực hiện tốt
* Trò chơi “ Lò cò tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi.
- Tập hợp HS theo đội hình hàng dọc, HS chơi thử 1 lần, GV nhận xét và nhắc nhở rồi cho HS chơi chính thức.
- ở mỗi lần chơi GV cho HS thi đua để tạo không khí hứng thú khi chơi.
3-4 lần, mỗi lần 2x8 nhịp
3-4 lần, mỗi lần 2x8 nhịp
 4 -5 phút
 Đội hình tổ
 *
 * *
 * © *
 * *
 * 
Đội hình hàng dọc
*
x x
x x
x x
x x
x x
x x
x x
Kết thúc
- HS thực hiện động tác thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống lại bài vừa học
- Nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà.
 4 - 6 phút
 Đội hình vòng tròn
 *
 * *
 * *
 * *
 *
Luyện từ và câu:	TỔNG KẾT VỐN TỪ
I- Mục tiêu
-Tìm những từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa nói về tính cách: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong đoạn “Cô Chấm”.
II- Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Bảng phụ kẻ sẵn bài 1 (4 tờ).
III- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
Gọi 4 HS lên bảng viết 4 TN miêu tả về hình dáng con người (mỗi HS viết 4 từ): miêu tả mái tóc, vóc dáng, khuôn mặt, làn da...
- Nhận xét, ghi điểm.
B- H/d làm bài tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Chia lớp thành 4 nhóm. mỗi nhóm tìm các từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ: 
nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù,...
- Đại diện 4 nhóm dán bảng và đọc.
- GV nhận xét, kết luận từ đúng.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
? Bài tập có những yêu cầu gì.
- Y/c HS đọc bài văn và trả lời.
? Cô chấm có tính cách gì.
- GV ghi bảng.
- Hoạt động 4 nhóm viết vào giấy từng chi tiết minh hoạ tính cách cô Chấm.
- Gọi HS dán giấy lên bảng, đọc phiếu.
- Nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
? Em có nhận xé ... t số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Có ý thức nuôi gà
II - Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt.
-Phiếu học tập hoặc câu hỏi thảo luận.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập
III- Các hoạt động dạy – học 
GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
* Hoạt động 1. Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương.
- GV nêu: Hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau. Em nào có thể kể tên những giống gà mà em biết (qua xem truyền hình, đọc sách, quan sát thực tế).
- HS kể tên các giống gà. GV ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm: Gà nội, gà nhập nội, gà lai.
- Kết luận hoạt động1: Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta. Có những giống gà nội như gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác, Có những giống gà nhập nội như gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt. Có những giống gà lai như gà rốt-ri,..
* Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- GV nêu cách thức tiến hành hoạt động 2: Thảo luận nhóm về đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Nêu nhiệm vụ hoạt động nhóm: Các nhóm thảo luận để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập. Sau đây là phiếu học tập dùng để tổ chức cho HS thảo luận, GV có thể tham khảo.
Phiếu học tập
1. Hãy đọc nội dung bài học và tìm các thông tin cần thiết để hoàn thành bảng sau:
Tên giống gà
Đặc điểm
hình dạng
Ưu điểm
chủ yếu
Nhược điểm
chủ yếu
Gà ri
Gà ác
Gà lơ-go
Gà Tam hoàng
2. Nêu đặc điểm của một giống gà đang được nuôi nhiều ở địa phương(hoặc đặc điểm của giống gà mà em biết).
- Hướng dẫn HS tìm các thông tin: Đọc kỹ nội dung, quan sát các hình trong SGK và nhớ lại những giống gà đang được nuôi nhiều ở địa phương.
 hoặc bầu nhóm trưởng, thư kí nhóm để điều khiển hoạt động nhóm và ghi chép kết quả thảo luận.
- Phát giấy để HS ghi kết quả hoạt động nhóm.
- HS thảo luận nhóm lên trình bày kết quả hoạt động nhóm. Những HS khác quan sát, theo dõi bổ sung ý kiến.
- Nêu tóm tắt đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm chủ yếu của từng giống gà theo nội dung SGK, kết luận theo những nội dung tóm tắt trong bảng trên. 
Ví dụ:
+ Đặc điểm hình dạng : Thân hình nhỏ, chân nhỏ, đầu nhỏ. Gà mái lông màu nâu nhạt hoặc vàng nâu. Gà trống to hơn gà mái, lông màu tía.
+ Ưu điểm: Thịt và trứng thơm, ngon. Thịt chắc, dễ nuôi, chịu khó kiếm ăn nên tận dụng được nguồn thức ăn thiên nhiên. ấp trứng và nuôi con khéo.
+ Nhược điểm: Tầm vóc nhỏ, chậm lớn.
Khi nêu đặc điểm hình dạng của từng giống gà, GV kết hợp dùng tranh minh hoạ với hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK để HS nhớ đươc những đặc điểm chính của giống gà.
- Kết luận nội dung bài học: ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà. Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm riêng. Khi nuôi gà, cần căn cứ vào mục đích nuôi( nuôi lấy trứng hay nuôi lấy thịt hoặc vừa lấy trứng vừa lấy thịt) và điều kiện chăn nuôi của gia đình để lựa chọn giống gà nuôi cho phù hợp.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập
- GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS.
- HS làm bài tập.
-GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài tập của mình.
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
 IV . Nhận xét – dặn dò 
- GV nhận xét tinh thần thái độ và ý thức học tập của HS.
- Hướng dẫn HS đọc trước nội dung bài “ Chọn gà để nuôi”.
Thứ 6 ngày 18 tháng 12 năm 2009
Tập làm văn:	TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
I- Mục tiêu
 - Thực hành viết bài văn tả người.
- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng những từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh khắc hoạ rõ nét người mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với người đó. Diễn đạt tốt, mạch lạc.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III- Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra giấy bút của HS.
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS
2. Thực hành viết
- Gọi HS đọc 4 đề kiểm tra trên bảng.
- Gợi ý: Các em có thể chọn một trong 4 đề để làm.
Dựa vào dàn ý đã lập, đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em quen biết để viết bài văn hoàn chỉnh.
- HS viết bài.
- Thu bài-Chấm một số bài ở lớp.
- Nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung ý thức làm bài.
- Chuẩn bị bài sau. 
- 4 HS nối tiếp đọc.
- HS viết vào vở.
Toán:	 	ÔN TẬP
I- Mục tiêu 	Giúp HS :
- Củng cố cách tìm một số khi biết một số % của nó.
 	- Vận dụng cách tìm một số khi biết một số % của số đó để giải các bài toán có liên quan.
II- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
B- Ôn tập
a) H/d tìm một số khi biết 52,5% của nó là 420.
- GV đọc bài toán ví dụ (sgk).
? 52,5% số HS toàn trường là bao nhiêu em.
GV viết: 52,5%: 420 em
? 1% số HS toàn trường là bao nhiêu em.
1%...em?
+100% số HS toàn trường là bao nhiêu em ?
100%....em?
? Như vậy để tính số HS toàn trường khi biết 52,5% số HS toàn trường là 420 em ta làm ntn.
- Ta có thể viết gọn như sau:
- GV nêu bài toán (sgk).
? Em hiểu 120% kế hoạch trong bài toán trên là gì.
- Y/c HS làm bài.
- GV nhận xét.
? Nêu cách tính một số khi biết 120% của nó là 1590.
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1: 
- GV gọi 1 HS đọc bài.
- Y/c HS tự làm bài.
- GV chữa bài và ghi điểm.
Bài 2: Y/c HS tự đọc đề và tự làm bài
- GV chữa bài và cho điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán.
- Y/c HS tính nhẩm.
3. Củng cố, dặn dò
- H/d HS làm bài tập ở nhà.
- 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
- HS tóm tắt lại bài toán.
- Là 420 em.
420 : 52,5 = 8 (em)
8 x 100 = 800 (em).
420 : 52,5 sau đó nhân 100.
- HS nêu. 420 : 52,5 x 100 = 800 (em).
hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (em).
- HS tóm tắt.
- Coi kế hoạch là 100% thì % số ô tô sản xuất được là 120%.
- 1 em lên bảng giải, lớp làm nháp.
lấy 1590 x 100 : 120
hoặc 1590 : 120 x 100
Giải
Số ô tô nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là:
1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
 Đáp số: 1325 ô tô
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm – cả lớp làm vở.
- HS làm vào vở bài tập, 1 HS đọc bài làm trước lớp.
Giải
Trường Hồng Lĩnh có số học sinh là:
x 100 : 92 = 600 (HS)
 Đáp số : 600 học sinh
- 1 HS đọc đề, tóm tắt đề
 Giải
 Tổng số sản phẩm của xưởng may là:
 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
 ĐS: 800 sản phẩm.
- 1 HS đọc.
10% = 25% = 
 Số gạo trong kho là:
5 x 10 = 50 tấn
 5 x 4 = 20 tấn
Khoa học:	TƠ SỢI
I- Mục tiêu 	Giúp HS
- Kể tên được một số loại vải thường dùng để may chăn, màn, quần áo...
- Biết được một số công đoạn để làm ra một số loại tơ sợi tự nhiên.
- Làm thí nghiệm để biết được đặc điểm chính của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
II- Đồ dùng dạy học
- HS chuẩn bị các mẫu vải.
- GV: Bát nước, diêm, phiếu học tập, bút dạ, phiếu to.
III- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời.
- Chất dẻo làm ra từ vật liệu nào? có tính chất gì ?
- Chất dẻo được làm ra các đồ vật gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.
B- Bài mới
1. Giới thiệu bài: Tất cả các mẫu vải các em sưu tầm đều được dệt từ các loại tơ sợi. Bài học hôm nay sẽ giúp các em có những hiểu biết cơ bản về nguồn gốc, đặc điểm và công dụng của tơ sợi
* Hoạt động 1: 	Nguồn gốc của một số loại sợi tơ.
- Hoạt động theo cặp: Quan sát hình minh hoạ (sgk). Những hình nào liên quan đến việc làm sợi đay. Những hình nào liên quan đến làm sợi tơ tằm, sợi bông.
- Gọi HS phát biểu.
? Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật.
 GV kết luận: Có nhiều loại tơ tằm khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau. Sợi bông, sợi đay, sơị lanh, sợi tơ tằm gọi chung là sợi tơ tự nhiên. Sợi tự nhiên có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật. Ngoài các sợi tơ tự nhiên còn có các loại sợi ni lông được tổng hợp nhân tạo từ công nghệ hoá học còn gọi là sợi nhân tạo. Hai nhóm sợi này có đặc điểm gì? các em cùng làm thí nghiệm để biết.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi (3’).
- 3 HS tiếp nối phát biểu.
+ H1: Phơi đay có liên quan đến việc làm ra sợi đay.
+ H2: Cán bông có liên quan đến việc làm ra sợi bông
+ H3: Kéo tơ có liên quan đến làm ra tơ tằm.
- Sợi bông, sợi đay, sợ lanh có nguồn gốc từ thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ động vật.
- HS lắng nghe
*Hoạt động 2: Tính chất của tơ sợi
- Hoạt động theo tổ:
Mỗi tổ gồm: phiếu học tập, hai miếng vải nhỏ, sợi bông và sợi ni lông, diêm, bát nước. Y/c HS làm thí nghiệm.
- Gọi một nhóm lên trình bày thí nghiệm, các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét. Khen ngợi những HS trung thực khi làm thí nghiệm, biết tổng hợp kiến thức và ghi lại các kết quả thí nghiệm
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
TN1: Nhúng từng miếng vải vào bát nước. Quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả khi nhắc miếng vải ra khỏi bát nước.
TN2: Lần lượt đốt từng loại vải trên . Quan sát hiện tượng và ghi kết quả.
- Ghi vào phiếu học tập.
- 1 nhóm dán phiếu, 2 HS trình bày kết quả thí nghiệm.
Lớp theo dõi, bổ sung.
Phiếu học tập
Loại tơ sợi
Thí nghiệm
Đặc điểm chính
Khi đốt lên
Khi nhúng nước
1.Sợi tơ tự nhiên
Sợi bông
- Có mùi khét
- Tạo thành tàn tro
- Thấm nước
Vải bông thấm nước, có thể rất mỏng, nhẹ như vải màn hoặc cũng có thể dày dùng để làm lều bạt, buồm
 - Sợi đay
- Có mùi khét
- Tạo thành tàn tro
- Thấm nước
Thấm nước, bền dùng để làm vải buồm, vải đệm ghế, vải lều bạt, có thể nén với giấy và chất dẻo làm ván ép.
- Tơ tằm
- Có mùi khét
- Tạo thành tàn tro
- Thấm nước
óng ả, nhẹ nhàng
2. Tơ sợi nhân tạo(Sợi nilông)
- Không có mùi khét
- Sợi sun lại
- Không thấm nước
Không thấm nước, dai, mềm, không nhàu. Được dùng trong y tế, làm bàn chải, dây câu cá, đai lưng an toàn, một số chi tiết của máy móc...
- Gọi HS đọc lại bảng thông tin (sgk) . 1 HS đọc.
HS1: Chất dẻo làm ra từ vật liệu nào? có tính chất gì ?
HS2: Chất dẻo được làm ra các đồ vật gì ?
* GV kết luận: Tơ sợi là nguyên liệu chính của ngành dệt may và một số ngành công nghiệp khác. Tơ sợi tự nhiên có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp nhẹ. Quần áo may bằng vải sợi bông thoáng mát về mùa hè, ấm về mùa đông. Vải lụa tơ tằm là một trong những mặt hàng cao cấp, óng ả, nhẹ. Vải nilông khô nhanh, không thấm nước, không nhàu, dai, bền, sợi nilong còn đước dùng trong y tế, làm các ống để thay thế các mạch máu bị tổn thương, làm bàn chải, dây câu cá và một số chi tiết của máy móc...
* Hoạt động kết thúc
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 Tuan 16.doc