Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 2 (chuẩn)

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 2 (chuẩn)

Tiết 2:Tập đọc:

Lòng dân

I/ mục tiêu:

1.Biết đọc đúng một văn bản kịch cụ thể:

-Biết đọc ngắt giọng, đọc đủ đúng ngữ điệu.

 -Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.

2.Hiểu nội dung ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ CM.

II/ Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 -Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III/ Các hoạt động dạy học:

1.KT bài cũ: Hai HS đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa bài thơ.

2.Bài mới:

1.1. Giới thiệu bài:

1.2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

 a.Luyện đọc:

 

doc 32 trang Người đăng hang30 Lượt xem 589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 2 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3: Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2006
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2:Tập đọc:
Lòng dân
I/ mục tiêu:
1.Biết đọc đúng một văn bản kịch cụ thể:
-Biết đọc ngắt giọng, đọc đủ đúng ngữ điệu.
	-Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
2.Hiểu nội dung ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ CM.
II/ Đồ dùng dạy học:	
	-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
	-Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.KT bài cũ: Hai HS đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa bài thơ.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a.Luyện đọc:
-GV đọc diễn cảm đoạn kịch :
 +Phân biệt tên nhân vật với lời nói của 
nhân vật và lời chú thích về thái độ của nhân 
vật.
 +Thể hiện đúng tình cảm, thái độ của 
nhân vật và tình huống kịch. –HS quan sát tranh minh hoạ.
Ba bốn tốp HS (mỗi tốp 3 em) tiếp nối 
 -GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp HS Nhau đọc từng đoạn kịch.
 -HS luyện đọc theo cặp.
-Một,hai HS đọc lại đoạn kịch
 b,Tìm hiểu bài:
-Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? -Chú bị bọn giặc đuổi bắt, chạy vào nhà dì 
 Năm.
 -Dì Năm đã nghĩ ra cách gì cứu chú?
-Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích 
thú nhất?
C, Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách -Từng nhóm HS đọc phân vai toàn bộ đoạn 
phân vai. Kịch.
-GV cùng HS nhận xét đánh giá.
củng cố –dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt.
-Khuyến khích các nhómvề nhà tập dựng lại đoạn kịch trên và đọc trước đoạn kịch
Tiết 3: Toán :
$11: Luyện tập
I, Muc tiêu:
Giúp HS:
	_Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số.
 -Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số.
II, các hoạt động dạy học:
kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
*Bài 1: -HS tự làm bài ra nháp.
- Chữa bài.
Nêu cách chuyển hỗn số thành
 phân số ? -3 HS nêu.
 *Bài 2:
-Cho HS làm bài vào bảng con. 	-HS làm bài: 
-GV nhận xét.	Mẫu: So sánh: 
 	 9 9
	3 và 2 so sánh như sau:
	 10 10
	 9 	39	 9 29	
	3 =	; 2	 =	
	 10 10 10 10
	Mà:
 	 39 29	 9	 9
	 >	 nên:3 > 2
	 10	 10	 10	 10
*Bài 3:
-Cho HS làm bài vào vở 	
-Gọi 2 HS lên bảng lam bài 	- HS tự làm bài và chữa bài.
_GV cùng cả lớp nhận xét.	-HS chữa bài vào vở. 
3.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Giao BTVN.	- HS ghi bài về nhà.
Tiết 4:Chính tả.(nhớ- viết )
Thư gửi các học sinh.
I/ Mục tiêu: 
-Nhớ và viết lại đúng chính tả những câu HTL tronh bài “ Thư gửi các học sinh”
-Luyện tập về cấu tạo của vần; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u. Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Phấn màu.
-Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS chép vần của các tiếng trong 2 dòng thơ đã cho vào mô hình.
 2.Bài mới:
 2.1.Giới thiệu bài:
 2.2 Hướng dẫn HS nhớ viết:
-GV nhắc HS những chữ dễ viết sai, những chữ cần viết hoa,cách viết chữ số.
-Gv chấm, chữa 7-10 bài.
-GV nêu nhận xét chung.
 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
*Bài tập 2: 
-Cả lớp và GV nhận xét, GVkết luận nhóm 
thắng cuộc 
*Bài tập 3:
-GV giúp HS nắm được yêu cầu của BT
-Hai HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ viết.
-Cả lớp theo dõi, bổ sung, sửa chữa.
-HS nhớ lại và tự viết bài.
-HS soát lại bài.
-HS đổi vở soát lỗi.
-Một HS đọc yêu cầu của BT.
-Cả lớp theo dõi SGK.
-HS tiếp nối nhau lên bảng diền vần và dấu thanh vào mô hình.
-HS chữa bài trong vở.
-HS dựa vào mô hình cấu tạo vần phát biểu ý kiến.
-Ba HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh.
3.củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
 Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2006.
Tiết 2: Kể chuyện
$3: Kể chuyện được chứng kiến 
hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
Rèn kĩ năng nói:
 -HS tìm được một câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. Biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 -Kể chuyện tự nhiên, chân thực.
 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Một số tranh ảnh minh hoạ những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương, đất nước.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Kiểm tra bài cũ:
 HS kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về các anh hùng , danh nhân của nước ta.
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
-GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài.
-GV nhắc HS lưu ý: Câu chuyện em kể không phẩi là truyện em đã đọc trên sách, báo; mà phải là những chuyện em đã tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên TV,phim ảnh.
Gợi ý kể chuyện:
-GV nhắc HS lưu ý về hai cách kể truyện trong gơi ý 3.
HS thực hành kể chuyện:
Kể chuyện theo cặp 
-GV đến từng nhóm HD,uốn nắn.
Thi kể trước lớp:
-GV và HS bình chọn HS kể hay nhất.
-Một HS đọc đề bài.
-HS phân tích đề.
-Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 gơi ý trong SGK
-Một số HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.
-HS có thể viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể.
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình , nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong chuyện.
-Một số HS thi kể và tự nói về ý nghĩa câu chuyện.
-Trao đổi với bạn về ND câu chuyện.
 3.C ủng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học,nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
$12. Luyện tập chung
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
	-Chuyển một sốphân số thành phân số thập phân.
	-Chuyển hỗn số thành phân số.
	-Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới
Bài 1:
-GV hướng dẫn mẫu:
 14 14 : 7 2
 = =
 70 70 : 7 10
-GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
-GV chữa bài cho điểm.
-HS nêu yêu cầu của bài.
-1,2 HS nêu hướng bài làm.
-HS làm bài vào nháp.
-Hai HS lên bảng chữa bài
Bài 2:
-Em hãy nêu cách chuyển hôn số thành phân số?
-GV chữa bài, ghi điểm.
-1 HS nêu yêu cầu.
-1,2 HS nêu
-Cả lớp làm vào bảng con: 2 
 8 
 5
-3 HS lên bảng chữa phần còn lại.
Bài3:Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
-GV hướng dẫn và yêu cầu làm bài vào vở.
Kết quả:
a, 1 ; 3 ; 9 
 10 10 10
b, 1 ; 8 ; 25
 1000 1000 1000
c, 1 ; 1 ; 1
 60 10 5
Bài 4: Viết các số đo độ dài theo mẫu.
-GV hướng dẫn mẫu:
 7 7
5m7dm=5m+ m = 5 m
 10 10
-HS làm bài và chữa bài.
Bài 5: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề và tìm cách giải.
-GV chấm 3 bài nhanh nhất.
-HS thi làm bài nhanh .
Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét chung giờ học 
 - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau
Tiết 2 Thể dục.
$ 5: Đội hình đội ngũ- trò chơi “ Bỏ khăn”
I/ Mục tiêu:
-Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác ĐHĐN: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng ngiêm, đứng nghỉ, quay phải quay trái, quay sau, dàn hàng. Yêu cầu nhanh trật tự, đúng hướng, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh.
-Trò chơi “ Bỏ khăn”. Yêu cầu HS tập trung chú ý, nhanh nhẹn,khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi.
II/ Địa điểm, phương tiện:
-Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
-Chuẩn bị một còi, hai chiếc khăn tay.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung 
Định lượng 
 Phương pháp.
1, phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ.
-Trò chơi:”Diệt các con vật có hại”.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
2,Phần cơ bản :
2.1, Đội hình đội ngũ:
-Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải quay trái quay sau dồn hàng dóng hàng.
 2.2, Trò chơi vận động.
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi 
-Cho cả lớp cùng chơi.
-GV quan sát nhận xét
3, Phần kết thúc:
-Cho HS chạy đều nối thành một vòng tròn sau đó mặt quay vào tâm vòng tròn.
-GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài tâp về nhà.
` 
6-10 phút.
1-2 phút.
2-3 phút.
1-2 phút.
18-22 ph
10-12 phút
7-8 phút
4-6 phút. 
2-3 phút
1-2 phút
1-2 phút
 Đội hình nhận lớp:
 *
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
-Lần 1: GV điều khiển.
-Lần 2: Cán sự lớp điều khiển
 x x x x x x
* x x x x x x
 x x x x x x
-HS chơi và thi đua theo tổ.
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x
Tiết 4 Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ: Nhân dân.
I/ Mục tiêu:
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
-Tích cực hoá vốn từ (sử dụng từ để dặt câu).
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bút dạ; một vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1, 3b.
-một tờ giấy khổ to trên đó GV đã viết lời giải BT3b.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho BT4-tiết LTVC trướcdã được viết lại hoàn chỉnh.
 2.Bài mới:
 2.1. Giới thiệu bài:
 2.2.Hướng dẫn HS làm BT
*Bài tập 1:
-GV giải nghĩa từ “tiểu thương”:người buôn bán nhỏ.
-Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
*Bài tập 2: 
-GV nhắc HS: có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích cho cặn kẽ, đầy đủ nội dung một thành ngữ hoặc tục ngữ.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3:
a-Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?
b-Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng?(có nghĩa là “cùng” ).
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
c-Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được?
-Một HS đọc yêu cầu 
-HS trao đổi theo nhóm 2, làm bài vào phiếu .
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
-HS chữa bài vào vở.
-Một HS đọc Y/C của BT
-HS làm việc cá nhân.
-HS trình bày.
-HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ tục ngữ trên.
-Một HS đọc ND bài.
-Cả lớp đọc lại truyện “Con Rồng cháu Tiên”.
-HS làm bài theo nhóm 4.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung.
-HS làm việc cá nhân.
-HS nối tiếp nhau đọc câu mình vừa đặt.
3.Củng cố- dặn dò: 
-GV nhận xét giờ họcTiết 5: Đạo đức
$3: Có trách nhiệm 
về việc làm của mình (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
 Học xong bài này HS biết: 
-Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
-Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định cúa mình.
-Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Một vài mẩu truyện về những người có trách nhiệm trong công việc.
-Bài tập 1 được viết sẵn trên bảng phụ hoặc trên giấy khổ lớn.
-thẻ màu dùng cho HĐ 3.
III/ Các hoạt động dạy – học: 
1.Kiểm tra bài cũ:
-Nêu phần bài học bài 1?
2.Bài mới:
 2.1. Hoạt động 1:
*Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của ... ăn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn.
-Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Bảng phụ viết ND chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa(BT1).
-Dàn ý bài văn tả cơn mưa của từng HS trong lớp.
III/ Các hoạt động dạy- học:
 1.Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra, chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả đã hoàn chỉnh tiết học trước của một vài HS.
	2.Bài mới:
	2.1.Giới thiệu bài:
	2.2.Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
-GV nhắc nhở HS chú ý yêu cầu của đề bài
-Em hãy xac định nội dung chính của mỗi đoạn ?
-GV chốt lại ý đúng:
-GV yêu cầu mỗi HS chọn và hoàn chỉnh một hoặc 2 đoạn bằng cách viết thêm vào những chỗ có dấu ( ).
-GV nhắc HS chú ý viết dựa trên nội dung chính của từng đoạn.
-GV nhận xét, khen ngợi những HS hoàn chỉnh được những đoạn văn hay.
*Bài tập 2:
-GV: Em hãy dựa vào hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực tự nhiên.
-GV nhận xét, chấm điểm,một số bài viết hay, thể hiện sự quan sát riêng, lời văn chân thực, sinh động.
-Một HS đọc nội dung bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại 4 đoạn.
-HS phát biểu, các HS khác bổ sung
+Đoạn 1:Giới thiệu cơn mưa rào- ào ạt tới rồi tạnh ngay.
+Đoạn 2:ánh nắng và các con vật sau cơn mưa
+Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
+Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa.
-HS viết bài vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình
-Cả lớp nhận xét.
-HS cả lớp viết bài.
-Một số HS tiêp nối nhau đọc đoạn văn đãviết.
-Cả lớp nhận xét. 
3- Củng cố- dặn dò.
 -GV nhận xét tiết học. Cả lớp bình chọn người viết được đoạn văn hay nhất trong giờ học.
 -Dăn HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa( với những HS chưa viết xong hoặc viết chưa đạt). Đọc trước yêu cầu và những điều cần lưu ý trong tiết tập làm văn tuần tới Quan sát trường học , viết lại những điều đã quan sát để chuẩn bị tốt cho bài tập: Lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả trường học.
Tiết 4 Khoa học.
$6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I/ Mục tiêu:
	Sau bài học HS biết:
	1-Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3-6 tuổi, từ 6-10 tuổi.
	2-Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Thông tin và hình trang 14, 15 (SGK)
-HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
2.1.Hoạt động 1:Thảo luận cả lớp.
*Mục tiêu:
 HS nêu được tuổi và đặc điểm của bẻtong ảnh đã sưu tầm được.
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu một số HS đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc ảnh của các trẻ em khác dã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp theo yêu cầu:
+Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì?
-HS lần lượt mang ảnh của mình sưu tầm được lên giới thiệu.
Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
*Mục tiêu: ( mục I.1 )
*Cách tiến hành:
-Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
	+Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các thông tin trong khung chữ và tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào như đã nêu ở trang 14 – SGK. Sau đó sẽ cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng.
	+Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc.
-Bước 2: Làm việc theo nhóm.
 	+HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
-Bước 3: Làm việc cả lớp.
	+GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước, nhóm nào làm xong sau. đơi tất cả các nhóm cùng xong, GV mới yêu cầu các em giơ đáp án.
	+Đáp án: 1 - b
	 2 - a	
	 3 – c
	+GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 3:Thực hành.
*Mục tiêu:( mục I.2)
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
-GV kết luận.
-HS đọc các thông tin trang 15- SGK và trả lời câu hỏi của GV
-Một số HS trả lời.
3.Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Kĩ thuật
$4: Thêu dấu nhân (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
Biết cách thêu dấu nhân.
Tập thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
Yêu tích, tự hào với sản phẩm làm được.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu thêu dấu nhân.
- Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 35 cm x 35cm.
+ Kim khâu len.
+ Phấn màu, thước kẻ, kéo, khung thêu.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	-Cho HS nhắc lại các kiểu thêu.
	-Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
	2.2-Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
-GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân cho HS quan sát, nhận xét.
-GV giới thiệu một số sản phẩm may mặc có thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
+Em hãy nêu ứng dụng của thêu chữ V?
 2.3-Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
Hướng dẫn HS đọc mục II-SGK để nêu các bước thêu dấu nhân.
-Nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân? So sánh với cách vạch dấu đường thêu chữ V?
-Nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu mũi thêu dấu nhân? GV hướng dẫn các thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi 1, 2.
-GV mời 2-3 HS lên bảng thêu các mũi thêu tiếp theo.
-Em hãy nêu và thực hiện các thao tác kết thúc đường thêu?
+)GV hướng dẫn nhanh các thao tác thêu dấu nhân lần thứ 2.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV tổ chức cho HS tập thêu dấu nhân trên giấy kẻ ô li hoặc vải.
-Nhận xét: Thêu dấu nhân là cách thêu tạo thành các muũi thêu giống như dấu nhân nối tiếp nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu.
-Để thêu trang trí trên các sản phẩm may mặc như váy, áo, vỏ gối, khăn ăn.
-HS nêu mục 1-SGK và thực hành vạch dấu đường thêu dấu nhân.
-HS nêu mục 2-SGK và theo dõi các thao tác GV hướng dẫn.
-HS tập thêu các mũi thêu tiếp theo.
-HS nêu và thực hiện.
-HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
-HS tập thêu chữ V.
	3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài để tiết sau thực.
Tiết 5: Sinh hoạt tuần 3
Tiết 4 : Kĩ thuật 
$3: Đính khuy bấm (tiết 1)
I – Mục tiêu 
 HS cần phải : 
-Biết cách đính khuy .
-Rèn luyện tính tự lập, kiên trì, cẩn thận. 
II / Đồ dùng dạy học:
-Mẫu đính khuy bấm 
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy bấm.
III / Các hoạt động dạy – học:
 1, Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
 2, Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu một số mẫu khuy bấm 
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu và hình 1a (SGK) 
-GV giới thiệu các khuy bấm được đính trên sản phẩm may mặc và hỏi:
+Nêu đặc điểm của khuy bấm?
+Nêu vị trí đính phần mặt lồi, phần mặt lõm của khuy? 
-HS quan sát mẫu 
-HS nêu vị trí đính phần mặt lồi, mặt lõm của khuy 
-1HS nêu tóm tắt nội dung của hoạt động 1 
 3, Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tắc kỹ thuật 
-Yêu cầu HS đọc mục 1,2 ( SGK )
-Nêu các bước đính khuy bấm?
-GV quan sát ,uốn nắn 
-Nêu cách thực hiện các thao tác đính phần mặt lõm của khuy bấm?
-GV hướng dẫn cách đính khuy thứ nhất, thứ hai 
-Nêu cách đính phần mặt lồi của khuy bấm? 
-GV nhận xét và hướng dẫn thao tác đính phần mặt lồi của khuy bấm.
-Kiểm tra sự chuân bị của HS và tổ chức cho HS tập đính khuy bấm. 
-HS đọc bài và quan sát hình 2(SGK) 
-HS nêu.
-2 HS lên bảng thực các thao tác vạch
các điểm đính khuy bấm.
-HS nhắc lại cách chuẩu bị đính khuy 2 lỗ
-HS đọc mục 2a và quan sát hình 4 (SGK).
-HS lên bảng thực hiện các thao tác đính lỗ khuy thứ ba, thứ tư và nút chỉ 
-HS nhắc lại cách đính khuy bấm.
3.Củng cố- dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học.
 -Dặn HS chuẩn bị tiết học sau
Tiết 1:Kĩ thuật:
Bài 2: Đính khuy bốn lỗ (tiết 2)
I/ Mục tiêu 
HS cần phải : 
-Biêt cách đính khuy bốn lỗ theo hai cách. 
-Đính được khuy bốn lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật. 
-Rèn luỵên tính cần thận.
II/ Đồ dùng dạy học 
-Mẫu đính khuy bốn lỗ được đính theo hai bước. 
-Một số sản phẩm may mặc có đính khuy bốn lỗ.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III/ Các HĐ dạy và học: (tiết 2)
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới.
2.1,Giới thiệu bài:
2.2,Hoạt động 1: HS thực hành.
-GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết một và sự chuẩn bị thực hành ở tiết 2.
-GVnhắc lại yêu cầu thực hành và nêu thời gian hoàn thành sản phẩm.
 -GV quan sát uốn nắn cho những HS yếu.
-HS nhắc lại 2 cách đính khuy bốn lỗ.
-HS nhận xét và hệ thống lại cách đính khuy bốn lỗ
-HS thực hành đính khuy bốn lỗ theo 2 cách.
2.3,Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.
-GV chỉ định vài HS lên trưng bày sản phẩm.
-GV đánh giá nhận xét kết quả thực hành của HS.
-HS nhắc lại các Y/C đánh giá SP.
-HS đánh giá SP của bạn.
3.Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
Tiết 5 Lịch sử.
$3: Cuộc phản công ở kinh thành Huế
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
	-Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885-1896).
	-Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy- học:
	-Lược đồ kinh thành Huế năm 1885.
	-Bản đồ hành chính Việt Nam.
	-Hình trong SGK và phiếu học tập của HS.
III/ Các hoạt động dạy –học:
Kiểm tra bài cũ:
-Nêu phần bài học?
-Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau kính trọng?
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
-GV trình bày một số nét chính tình hình nước ta (1984)
-GV nêu nhiệm vụ HT và phát phiếu thảo luận cho HS.
 *Nội dung phiếu thảo luận:
+Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hoà?
+Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
+Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế?
 2.3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
 2.4.Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
-GV nhận xét và nhấn mạnh thêm:
+Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua Hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị.
+Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua thảo chiếu “Cần vương”.
+Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu (kết hợp sử dụng tranh ảnh, bản đồ).
Hoạt động 4: làm việc cả lớp.
 -GV nhấn mạnh kiến thức cơ bản của bài.
 -Em có biết gì thêm về phong trào Cần vương? hoặc em biết ở đâu có đường phố, trường học mang tên các lãnh tụ phong trào Cần vương? 
-HS chú ý lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm bảy theo nội dung phiếu BT.
-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác bổ sung.
-HS lắng nghe và ghi nhớ các nội dung chính.
-HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ (SGK-tr.9)
-HS trả lời
 3.Củng cố-dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học,nhắc HS về học bài

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3_5.doc