Tập đọc
Tiết 39: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
2- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong truyện (thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu,).
Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
II/ Các hoạt động dạy học:
* Kiểm tra bài cũ:
HS đọc và trả lời các câu hỏi về phần hai của vở kịch Người công dân số Một.
* Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Tuần 20 Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011 Tập đọc Tiết 39: Thái Sư Trần Thủ Độ I/ Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật. 2- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong truyện (thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu,). Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. II/ Các hoạt động dạy học: * Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về phần hai của vở kịch Người công dân số Một. * Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2 - Phát triển bài: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1- 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? - Cho HS đọc đoạn 2: + Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? + )Rút ý 1: Cho HS đọc đoạn 3: + Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? + )Rút ý 2: - Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là người như thế nào? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1- 2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời 3 HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc phân vai đoạn 2,3trong nhóm 4 - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. - Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho. - Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho. - Đoạn 3: Đoạn còn lại. - Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những. - Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa. + )Trần Thủ Độ nghiêm minh, k0 vì tình riêng. - Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng. + )Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước. - Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 3- Kết luận: HS nêu lại ý nghĩa. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 96: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính chu vi hình tròn. II/ Chuẩn bị: Bảng nhóm, bút dạ. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. * Bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2- Phát triển bài: * Bài tập 1 (99): Tính chu vi hình tròn - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. * Bài tập 2 (99): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3 (99): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. * Kết quả: 56,52 m 27,632dm 15,7cm * Bài giải: d = 5 m r = 3 dm * Bài giải: Chu vi của bánh xe đó là: 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) b) - Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đó đi được số mét là: 2,041 x 10 = 20,41 (m) - Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng thì người đó đi được số mét là: 2,041 x 100 = 204,1 (m) Đáp số: a) 2,041 m b) 20,41 m; 204,1m 3- Kết luận: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Chính tả (nghe - viết) Tiết 20: Cánh cam lạc mẹ Phân biệt âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô I/ Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả bài Cánh cam lạc mẹ. - Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi hoặc âm chính o / ô. II/ Chuẩn bị: - Phiếu học tập cho bài tập 2a. - Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: * Kiểm tra bài cũ. HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước. * Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Phát triển bài: a. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV Đọc bài viết. + Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. - Bọ dừa dừng nấu cơm. Cào cào ngưng giã gạo. Xén tóc thôi cắt áo - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. b- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: Phần a: - Mời một HS nêu yêu cầu. - Cho cả lớp làm bài cá nhân. - GV dán 5 tờ giấy to lên bảng lớp, chia lớp thành 5 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc Phần b: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 7 - Mời một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cho 1- 2 HS đọc lại đoạn văn. * Lời giải: Các từ lần lượt cần điền là: ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi. đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một. 3- Kết luận: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai Thứ ba ngày 04 tháng 01 năm 2011 Thể dục Tiết 39: tung và bắt bóng Trò chơi “bóng truyền sáu” I/ Mục tiêu: - Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay,tung bóng bằng một tay và bất bóng bằng hai tay,ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân yêu cầu thực hiện tương đối đúng. - Tiếp tụclàm quen với trò chơi bóngtruyền sáu” yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được . II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. -Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy chậm thành một vòng tròn xung quanh sân tập. - Khởi động xoay các khớp. - Trò chơi “Kết bạn” 2.Phần cơ bản. *Ôn . tung và bắt bóng bằng hai tay,tung bóng bằng một tay và bất bóng bằng hai tay -Thi giữa các tổ với nhau một lần *Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân . *Chơi trò chơi “bóng truyền sáu” -GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh chơi -GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật. 3 Phần kết thúc. -Đi thường vừa đi vừa thả lỏng. -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 6-10 phút 1-2 phút 1phút 1 phút 2 phút 18-22 phút 8-10 phút 5 phút 5-7 phút 7-9 phút 4- 6 phút 1 phút 2 phút 1 phút - ĐHNL. * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTC. - ĐHTL: GV Tổ 1 Tổ 2 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐHTL: GV * * * * * * * * ĐHNT. -ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Toán Tiết 97: diện tích hình tròn I/ Mục tiêu: Giúp HS: nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn? * Bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Phát triển bài * Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào? * Công thức: S là diện tích , r là bán kính thì S được tính như thế nào? * Ví dụ: - GV nêu ví dụ. - Cho HS tính ra nháp. - Mời một HS nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng. - Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân 3,14. - HS nêu: S = r x r x 3,14 Diện tích hình tròn là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2) Đáp số: 12,56 dm2. Luyện tập: * Bài tập 1 (100): Tính diện tích hình tròn có bán kính r: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. * Bài tập 2 (98): Tính diện tích hình tròn có đường kính d: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời một HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. * Bài tập 3 (98): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. * Kết quả: 78,5 cm2 0,5024 dm2 1,1304 m2 * Kết quả: 113,04 cm2 40,6944 dm2 0,5024 m2 * Bài giải: Diện tích của mặt bàn hình tròn đó l 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2) Đáp số: 6358,5 cm2 3 - Kết luận - Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. Luyện từ và câu Tiết 29: Mở rộng vốn từ: Công dân I/ Mục tiêu: - Mở rông, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân. - Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân. II/ Chuẩn bị: - Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học. - Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: * Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà (BT2, phần luyện tập của tiết LTVC trước). * Bài mới * Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. * Phát triển bài: * Bài tập 1 (18): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm việc cá nhân. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài tập 2(18): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - Mời một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. * Bài tập 3 (18): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - GV cho HS làm vào vở. - Mời một số HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. * Bài tập 4 (18): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV chỉ bảng đã viết lời nhân vật Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong các câu nói của nhân vật Thành bằng từ đồng nghĩa với nó (BT 3), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không. - HS trao đổi, thảo luận cùng bạn bên cạnh. - HS phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng. * Lời giải : b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước. * Lời giải: a) Công là “của nhà nước, của chung”: công dân, công cộng, công chúng. b) Công là “không thiên vị”: công băng, công lí, công minh, công tâm. c) Công là “thợ, khéo tay”: công nhân, công nghiệp. * Lời giải: - Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân. - Những từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng. * Lời giải: Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở bài ... : - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. - Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: * Kiểm tra bài cũ: - Kiêm tra giấy, vở của HS * Bài mới 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK. - GV nhắc HS: + Các em cần suy nghĩ để chọn được trong 3 đề bài đã cho một đề hợp nhất với mình. + Nếu chọn tả một ca sĩ thì chú ý tả ca sĩ đó đang biểu diễn. Nếu tả nghệ sĩ hài thì chú ý tả tài gây cười của nghệ sĩ đó. + Sau khi chọn đề bài, cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào dàn ý viết bài văn tả người hoàn chỉnh. - Mời một số HS nói đề tài chọn tả. 3 - HS làm bài kiểm tra: - HS viết bài vào vở TLV. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. - HS nối tiếp đọc đề bài. - HS chú ý lắng nghe. - HS nói chọn đề tài nào. - HS viết bài. - Thu bài. 3. kết luận - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới Lập chương trình hoạt động. Thứ năm ngày 06 tháng 1 năm 2011 Toán Tiết 99: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn. II/ Chuẩn bị: Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn? * Bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Phát triển bài: * Bài tập 1 (100): Tính diện tích hình tròn - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS làm vào bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2 (100): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS làm bài: + Tính bán kính hình tròn lớn. + Tính chu vi hình tròn lớn, hình tròn bé. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3 (101): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS thảo luận nhóm 2 tìm cách làm. - Mời một số HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài giải: Độ dài của sợi dây thép là: 7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm) Đáp số: 106,76 cm. * Bài giải: Bán kính của hình tròn lớn là: 60 + 15 = 75 (cm) Chu vi của hình tròn lớn: 75 x 2 x 3,14 = 471 (cm) Chu vi của hình tròn bé là: 60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm) Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là: 471 – 376,8 = 94,2 (cm) Đáp số: 94,2 cm. * Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là: 7 x 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 14 x 10 = 140 (cm2) Diện tích hai nửa hình tròn là: 7 x 7 x 3,14 = 153, 86 (cm2) Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 (cm2) 3 - Kết luận GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Thể dục. Tiết 40 : tung và bắt bóng. nhảy dây, bật cao. I/ Mục tiêu - Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay,tung bóng bằng một tay và bất bóng bằng hai tay,ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. - Tiếp tụclàm quen với trò chơi bóngtruyền sáu” yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi và tương đối chủ động . II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. -Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy chậm thành một vòng tròn xung quanh sân tập. - Khởi động xoay các khớp. - Trò chơi “Chuyển bóng” 2. Phần cơ bản. *Ôn . tung và bắt bóng bằng hai tay,tung bóng bằng một tay và bất bóng bằng hai tay -Thi giữa các tổ với nhau một lần *Ônhảy dây kiểu chụm hai chân . *Chọn một số em nhảy được nhiều lần lên nhảy biểu diễn. *Chơi trò chơi “bóng truyền sáu” -GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh chơi -GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật. 3 Phần kết thúc. -Đi thường vừa đi vừa thả lỏng. -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 6-10 phút 1-2 phút 1phút 1 phút 2 phút 18-22 phút 8-10 phút 5 phút 5-7 phút 1 lần 7-9 phút 4- 6 phút 1 phút 2 phút 1phút - ĐHNL. * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTC. - ĐHTL: GV Tổ 1 Tổ 2 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTL: GV * * * * * * * * -ĐHNT. -ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Luyện từ và câu Tiết 40: Cách nối các vế câu ghép I/ Mục tiêu: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép ; bíêt cách dùng quan hệ từ nối các vế câu ghép. II/ Chuẩn bị: Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: * Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ? * Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Phát triển bài: * Bài tập 1: - Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. - Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. Tìm câu ghép trong đoạn văn. - Mời học sinh nối tiếp trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chéo , phân tách các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu. - Mời 3 HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng. * Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu và trao đổi nhóm 2. - Mời một số HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng. Ghi nhớ: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. Luyện tâp: * Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. * Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm 7 vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3: - Cho HS làm vào vở. - Chữa bài. - HS thực hiện đọc. * Lời giải: (bài 1, 2 và 3) - Câu 1: anh công nhân I- va- nốp đang chờ tới lượt mình / thì cửa phòng lại mở, /một người nữa tiến vào. - Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự,/ nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. - Câu 3: Lê- nin không tiện từ chối,/ đồng chí cảm ơn I- va- nốp và ngồi vào chiếc ghế cắt tóc. * Lời giải: Câu 1 là câu ghép có hai vế câu. Cặp quan hệ từ trong câu là: nếu - thì. - Cặp QHT là : nếu - thì . - Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng * Lời giải: Các QHT lần lượt là: còn, nhưng, hay 3. Kết luận: Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. Thứ sáu ngày 07 tháng 1 năm 2011 Toán Tiết100: giới thiệu biểu đồ hình quạt I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với biểu đồ hình quạt. - Bước đầu biết cách “đọc”, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt. II/ Chuẩn bị: Nội dung bài tập 1 III /Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Kiểm tra bài cũ: * Bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Phát triển bài: a)Ví dụ 1: GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở VD 1 trong SGK. + Biểu đồ có dạng hình gì? chia làm mấy phần? + Trên mỗi phần của hình tròn ghi những gì? - GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ: + Biểu đồ nói về điều gì? + Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại? + Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu? b)Ví dụ 2: - Biểu đồ nói về điều gì? - Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi? - Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu? - Tính số HS tham gia môn Bơi? + Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 phần. + Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. + Tỉ số phần trăm số sách trong thư viện. + Các loại sách trong thư viện được chia làm 3 loại. - HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại sách. + Nói về tỉ số % HS tham gia các môn TT. + Có 12,5% HS tham gia môn bơi. + TSHS: 32 + Số HS tham gia môn bơi là: 32 x 12,5 : 100 = 4 (HS) - Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt: * Bài tập 1 (102): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 4 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài giải: Số HS thích màu xanh là: 120 x 40 : 100 = 48 (HS) Số HS thích màu đỏ là: 120 x 25 : 100 = 30 (HS) Số HS thích màu tím là: 120 x 15 : 100 = 18 (HS) Số HS thích màu xanh là: 120 x 20 : 100 = 24 (HS) Đ/S: 48 ; 30 ; 18 ; 24 (HS) 3 - Kết luận - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học Tập làm văn Tiết 40: Lập chương trình hoạt động I/ Mục tiêu: - Dựa vào mẩu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập chương trình hoạt động nói chung. - Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể. II/ Chuẩn bị: - Ba tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của một CTHĐ - Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to. III/ Các hoạt động dạy học: * Kiểm tra bài cũ: Nội dung bài học * Bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Phát triển bài: * Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK. - GV giải nghĩa cho HS hiểu thế nào là việc bếp núc. - HS đọc thầm lại mẩu chuyện để suy nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK: + Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì? + Để tổ chức buổi liên hoan cần làm những việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào? + Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan? - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2: - Mời một HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK. - GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. - GV cho HS làm bài theo nhóm 5. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. - Mục đich: Chúc mừng thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 ; bày tỏ lòng biết ơn thầy cô. - Phân công chuẩn bị: + Cần chuẩn bị: bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa, làm báo tường, chương trình văn nghệ. + Phân công: - Chương trình cụ thể: Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, tuấn Béo biểu diễn . - HS đọc đề. - HS làm việc theo nhóm. - HS trình bày. 3 - Kết luận - HS nhắc lại lợi ích của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ. - GV nhận xét giờ học ; khen những HS tích cực học tập ; nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV lần sau.
Tài liệu đính kèm: