TẬP ĐỌC
Công việc đầu tiên
I. Mục đích - Yêu cầu :
-Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
-Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn câu chuyện.
-Hiểu nội dung bài. Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Tuần : 31 Ngày soạn : 12/4/2009 Ngày dạy : 13/4/2009 Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2009 TẬP ĐỌC Công việc đầu tiên I. Mục đích - Yêu cầu : -Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. -Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn câu chuyện. -Hiểu nội dung bài. Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ : -GV gọi môt số HS lên bảng đọc bài “Tà áo dài Việt Nam” và trả lời câu hỏi. -Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài HĐ 1 : Luyện đọc. -GV đưa tranh minh hoạ lên và giới thiệu về tranh. -GV chia đoạn; Đ1: Từ đầu đến "Không biết giấy gì" Đ2: Tiếp theo đến "Chạy rầm rầm" Đ3: Phần còn lại. -Cho HS đọc đoạn nối tiếp. -Luyện đọc từ ngữ khó: Ba Chẩn, truyền đơn, dặn dò, quảng cáo, thấp thỏm, hớt hải. -GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu : Giọng đọc diễn tả đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi đầu làm việc cho cách mạng. -Lời anh Ba khi nhắc nhở Út: ân cần, khi khen Út: mừng rỡ. -Lời Út: mừng rỡ khi lần đầu được giao việc HĐ 2 : Tìm hiểu bài. +Đ 1+2 H: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? H: Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên? H: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? +Đ3: H: Vì sao chị Út muốn được thoát li? -GV chốt lại: Bài văn là đoạn hồi tưởng.. H.Nêu đại ý của bài ? HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm. -Cho HS đọc diễn cảm toàn bài văn. -GV đưa bảng đã ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc lên và hướng dẫn cách đọc. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen những HS đọc hay. 4. Củng cố - Dặn dò : H: Bài văn nói gì? -HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. -HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Nghe. -HS quan sát tranh nghe lời giới thiệu. -1 HS giỏi đọc bài văn. Lớp đọc thầm theo. 1 HS đọc chú giải. -HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn. -HS đọc theo nhóm 3 (Mỗi em đọc một đoạn 2 lần). -HS theo dõi. -1 HS đọc thành tiếng. -Rải truyền đơn. -Chị Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy nghĩ cách giấu truyền đơn. -Ba giờ sáng , chị giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. -1 HS đọc thành tiếng. -Vì chị Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng. -Bài văn kể về lòng nhiệt thành của bà Nguyễn Thị Định. Bà là một phụ nữ yêu nước, dũng cảm, muốn làm việc lớn đóng góp công sức cho cách mạng. -3 HS đọc, mỗi HS đọc một đoạn -HS đọc đoạn văn theo sự hướng dẫn của GV. -Một số HS lên thi đọc. -Lớp nhận xét. -HS trả lời. -Nghe. KHOA HỌC ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: - Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. - Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản của thực vật và động vật. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: GV: - Phiếu học tập. HSø: - SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú. -Nói những điều em biết về hổ ? -Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi hươu mẹ đã dạy con tập chạy ? Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài HĐ 1: Làm việc với phiếu học tập. Giáo viên yêu cầu từng cá nhân học sinh làm bài thực hành trang 124 , 125, 126/ SGK vào phiếu học tập. 1.Chọn các từ trong ngoặc đơn (sinh dục, nhị, sinh sản, nhụy) để điền vào chỗ trống cho phù hợp. Hoa là cơ quan của những loài thực vật có hoa. Cơ quan đực gọi là cơ quan sinh dục cái gọi là 2.Viết chú thích vào hình cho đúng. 3.Đánh dấu x vào cột cho phù hợp : Tên cây Thụ phấn nhờ gió Thụ phấn nhờ côn trùng Râm bụt Hướng dương ngô 4.Chọn các từ, cụm từ trong ngoặc (trứng, thụ tinh, cơ thể mới, tinh trùng, đực và cái) để điền vào trong các câu sau: -Đa số các loài vật chia thành hai giống Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra -Hiên tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành , mang những đặc tính của cả bố và mẹ. 5.Đánh dấu x vào cột cho phù hợp : Tên động vật Đẻ trứng Đẻ con Sư tử Chim cánh cụt Hươu cao cổ Cá vàng Giáo viên kết luận: Thực vật và động vật có những hình thức sinh sản khác nhau. Nhờ có sự sinh sản mà thực vật và động vật mới bảo tồn được nòi giống của mình. 3. Củng cố - Dặn dò : Thi đua kể tên các con vật đẻ trừng, đẻ con. Chuẩn bị: “Môi trường”. -HS lên bảng trả lời. -HS làm bài tập Học sinh trình bày bài làm. Học sinh khác nhận xét. -HS theo dõi. -HS thi kể Toán Tiết 151: Phép trừ I. Mục tiêu : Giúp HS. -Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải toán có lời văn.. II. Đồ dùng dạy học. -Bảng phụ (tranh vẽ) bảng tóm tắt như SGK trang 159. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : Tính giá trị biểu thức : 34,67 + 13,92 + 43,65 + 56,35 + 73,33 + 86,08 -GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài HĐ 1 : Ôn tập các thành phần và các tính chất của phép trừ. -GV hướng dẫn HS ôn tập theo nội dung SGK. HĐ 2 : Luyện tập. Bài 1 : -Cho HS đọc bài. -Cho HS làm bài. -GV nhận xét, sửa. Bài 2 : -Cho HS đọc bài. -Cho HS làm bài. -GV nhận xét, sửa. Bài 3 : -Cho HS đọc bài. -Cho HS làm bài. -GV nhận xét, sửa. 3. Củng cố - Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -HS ôn bài ở nhà. -HS lên bảng thực hiện. -HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. -HS đọc bài, nêu yêu cầu. -HS làm bài vào vở, 3 HS làm bảng phụ. 8 923 thử lại 4 766 4 157 4 157 4 766 8 923 - = thử lại + = 7,284 thử lại 1,688 5,596 5,596 1,688 7,284 HS khác nhận xét. -HS đọc bài, nêu yêu cầu. -HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ. X + 5,84 = 9,16 X = 9,16 – 5,84 X = 3,32 X – 0,35 = 2,55 X = 2,55 + 0,35 X = 2,9 HS khác nhận xét. -HS đọc bài, nêu yêu cầu. -HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. Diện tích trồng hoa là : 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích trồng lúa và đất trồng hoa là : 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số : 696,1ha -Nghe. Ngày soạn : 13/4/2009 Ngày dạy : 14/4/2009 Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2009 CHÍNH TẢ Nghe-viết : Tà áo dài Việt Nam Luyện tập viết hoa I. Mục đích - Yêu cầu : -Nghe viết đúng chính tả bài : Tà áo dài Việt Nam. -Tiếp tục luyện viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. II.Đồ dùng dạy học. -Bút dạ và một vài tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài 2. -Ba bốn tờ giấy khổ to viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương được in nghiêng ở bài 3. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ : -GV gọi môt số HS lên bảng kiểm tra bài. -Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài HĐ 1 : Hướng dẫn HS nghe viết. MT : HS nắm được cách viết và viết đúng, đẹp bài chính tả. -Gv đọc một lần đoạn chính tả. H: Đoạn văn kể điều gì? -GV lưu ý HS những từ ngữ dễ viết sai. -GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho HS viết. -GV đọc lại toàn đoạn chính tả một lượt. HĐ 2 : Chấm-Chữa bài. MT : Đánh giá được kết quả bài viết của HS. -GV chấm 5-7 bài. -GV nhận xét chung, sửa những lỗi sai cơ bản. HĐ 3 : Luyện tập. MT : Tiếp tục luyện viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. Bài 2 : -Cho HS đọc bài 2. -Gv giao việc: Các em đọc lại 3 câu a,b,c. -Chọn các tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng cho trong ngoặc đơn để điền vào các dòng trong 3 câu a,b,c sao cho đúng. -Viết lại các tên ấy cho đúng. -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. a)Giải thưởng trong các kì thi văn hoá, văn nghệ, thể thao: -Giải nhất: Huy chương Vàng. -Giải nhì: Huy chương Bạc. -Giải ba: Huy chương Đồng. b)Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng. -Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân. . c)Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hàng năm. -Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng. . Bài 3 : -Cho HS đọc bài tập. -GV giao việc. -Các em đọc lại đoạn văn. -Viết lại tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương trong 2 đoạn văn sao cho đúng. -Cho HS làm việc: GV dán 3 tờ phiếu đã viết sẵn tên các danh hiệu giải thưởng, huy chương in nghiêng lên bảng lớp. GV: Các em làm bài dưới hình thức thi tiếp sức. Khi có lệnh của cô, các em nối tiếp nhau lên sửa một danh hiệu hoặc một giải thưởng, một huy chương. Nhóm nào làm nhanh, đúng là nhóm đó thắng. -GV nhận xét và khen nhóm làm đúng, làm nhanh và chốt lại kết quả. a)Nhà giáo Nhân dân. -Nhà giáo Ưu tú. -Huy chương Vì sự nghiệp giáo dục. . b)Huy chương Đồng. -Giải nhất tuyệt đối. -Huy chương Vàng. -Giải nhất về thực nghiệm. 4. Củng cố - Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi nhớ cách viết tên các danh hiệu, giải thưởng và huy chương, HTL bài thơ Bầm ơi cho tiết chính tả sau. -HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Nghe. -Cả lớp theo dõi trong SGK. -Kể về đặc điểm của hai lo ... ái năm 2001 là : 77 515 000 + 1 007 695 = 78 522 695 (người) Đáp số : 78 522 695 người -HS khác nhận xét. -HS đọc bài, nêu yêu cầu. -HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. Vận tốc của thuyền máy khi đi xuôi dòng là : 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ) 1 giờ 15 phút = 1,25giờ Độ dài quãng sông AB là : 24,8 x 1,25 = 31 (km) Đáp số : 31km -HS khác nhận xét. -Nghe. Ngày soạn : 16/4/2009 Ngày dạy : 17/4/2009 Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2009 Tập làm văn Ôn tập về tả cảnh I. Mục tiêu: -Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh- một dàn ý với ý của riêng mình. -Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh- trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin. II. Đồ dùng : -Bảng lớp viết 4 đề văn. -Một số tranh ảnh nếu có phục vụ yêu cầu của đề. -Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to để HS lập dàn ý cho 4 đề. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : -GV gọi môt số HS lên bảng kiểm tra bài. -Nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài -GV ghép 4 đề bài a,b,c lên bảng lớp. -GV giao việc: -Các em đọc lại 4 đề. -Chọn một đề miêu tả 1 trong 4 cảnh. Các em nhớ chọn cảnh mà các em đã thấy, đã ngắm nhìn hoặc đã quen. -GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS ở nhà. -Cho HS lập dàn ý: GV phát giấy cho 4 HS lập dàn ý của 4 đề trước khi phát giấy cần biết em nào làm để nào để phát giấy cho 4 em làm 4 đề khác nhua. -Cho HS trình bày dàn ý. -GV nhận xét và bổ sung để hoàn chỉnh 4 dàn ý trên bảng lớp. Bài 2 : -GV nhắc lại yêu cầu. -Cho HS trình bày miệng dàn ý. -Cho lớp trao đổi, thảo luận về cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt, bình chọn người trình bày hay nhất. 3. Củng cố - Dặn dò : -GVnhận xét tiết học. -Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32. -HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Nghe. -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm trong SGK. -1 HS đọc gợi ý trong SGK, cả lớp lắng nghe. -Dựa vào gợi ý, mỗi em lập dàn ý cho riêng mình. -4 em làm dàn ý cho 4 đề bài vào bảng phụ. -4 HS làm dàn ý vào bảng phụ treo trên bảng lớp. -Lớp nhận xét và bổ sung. -HS tự hoàn chỉnh dàn ý của mình. -1 HS đọc yêu cầu của bài 2. -HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng trước lớp. -Lớp trao đổi, thảo luận. -Nghe. Lịch sử và Địa lí Địa lí địa phương I.Mục tiêu : Giúp HS -Nắm được vị trí giới hạn của huyện Di Linh. -Nắm được tình hình dân cư, kinh tế của huyện Di Linh. II Chuẩn bị -Bản đồ huyện Di Linh. -Trảnh ảnh về dân cư và hoạt động kinh tế của huyện Di Linh. III. Các hoạt động dạy học. GV HS 1.Bài cũ Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài: Các đại dương trên thế giới. 2.Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài HĐ1: Vị trí , giới hạn. Cho HS quan sát bản đồ và nêu vị trí giới hạn. Di Linh nằm ở phía nào của tỉnh Lâm Đồng? HĐ2 Điều kiện tự nhiên -Cho HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau : -Nêu đặc điểm địa hình huyện Di Linh. -Diện tích đất tự nhiện là bao nhiêu héc ta? -Nêu đặc điểm khí hậu của Di Linh. -Nêu đặc điểm rừng của Di Linh. Hiện trạng thực tế của rừng ở Di Linh ? GV nhận xét hoàn chỉnh câu trả lời: -Di Linh là một huyện miền núi của tỉnh Lâm Đồng. -Diện tích tự nhiên 162 830 ha, trong đó đất nông nghiệp là 46 598ha, còn lại là đất lâm nghiệp và đất khác. -Nằm trên độ cao 800- 1000m, có khí hậu ôn hoà. -Diện tích rừng và đất rừng khá lớn, có nhiều gỗ và động vật quý hiếm. 3. Củng cố - Dặn dò : -Nhận xét tiết học . -HS tìm hiểu thêm về tình hình dân cư, kinh tế địa phương. 3 HS lên bảng kiểm tra bài: Các đại dương trên thế giới. -HS quan sát bản đồ và nêu vị trí giới hạn. +Phía Đông Bắc giáp huyện Đức Trọng và Lâm Hà. +Phía Tây Bắc giáp tỉnh Đắc Nông +Phía Tây giáp huyện Bảo Lâm. +Phía Tây Nam, Nam, Đông Nam giáp tỉnh Bình Thuận. -ở phía Nam của tỉnh Lâm Đồng. -Chia lớp thành các nhóm nhỏ (4HS) thảo luận các câu hỏi. -Các nhóm thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - Các nhóm khác bổ sung. HS theo dõi. Đạo đức Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (Tiết 2) I.Mục tiêu : -Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là sử dụng tiết kiệm hợp lí, giữ gìn các tài nguyên. -Có tinh thần ủng hộ các hoạt động bảo vệ thiên nhiên, có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và biết cách sử dung hợp lí. -Khuyến khích mọi người cùng thực hiện bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II.Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ. -Phiếu thực hành. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : -Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm gì ? -Đọc ghi nhớ ? -GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài HĐ 1 : Việc làm nào góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. MT : Hiểu được những việc làm góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Phát phiếu cho HS. Hãy cho biết việc làm nào là bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Các việc làm Bảo vệ tài nguyên Không bảo vệ tài nguyên Không khai thác nhước ngầm bừa bãi. Đốt rẫy làm cháy rừng Vứt rác thải, xác động vật chết vào ao hồ. Phun nhiều thuốc trừ sâu vào đất trồng. Xả nhiều khói vào không khí Săn bắn, giết các động vật quý hiếm. Trồng cây gây rừng. Sử dụng điện hợp lí Phá rừng đầu nguồn Sử dụng nước tiết kiệm Xây dựng, bảo vệ các khu bảo tồn quốc gia, vường quốc gia thiên nhiên. -GV nhận xét, bổ sung. HĐ 2 : Xử lí tình huống. MT : Biết sử lí đúng các tình huống cụ thể. GV treo bảng phụ có ghi các tình huống : -Lớp em được đến thăm quan rừng quốc gia A. trước khi về các bạn rủ em hái mấy bông hoa quý trong rừng mang về làm kỉ niệm. Em sẽ làm gì ? -Nhóm bạn An đi du lịch ở bờ biển, vì mang nhiều đồ ăn nặng quá, An đề nghị các bạn vứt rác xuống biển cho đỡ phải tìm thùng rác. Nếu có mặt trong nhóm bạn An em sẽ làm gì ? -GV nhận xét, bổ sung. HĐ 3 : Báo cáo tình hình bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở địa phương. MT : Biết và báo cáo được tình hình bảo vệ tài nguyên thiên ở địa phương. -Yêu cầu HS trình bày kết quả bài tập thực hành (Đã giao ở tiết 1) -GV nhận xét. HĐ 4 : Thực hành Xây dựng kế hoạch tiết kiệm điện, nước. MT : Biết cách tiết kiệm điện, nước. -GV nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò : -HS nhắc lại ghi nhớ. -Thực hiện tốt bài học. -HS lên bảng trả lời. -HS nhắc lại. -HS nhận phiếu bài tập. -HS làm BT vào phiếu. -HS trình bày. -HS khác nhận xét. -HS thảo luận theo nhóm 4. -Đại diện các nhóm trình bày. -HS khác nhận xét. -HS báoc áo. -HS khác nhận xét. -HS hoạt động theo nhóm 4. -Các nhóm báo cáo. -HS nhắc lại. -Nghe. Toán Tiết 155 : Phép chia I. Mục tiêu : -Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. II. Đồ dùng dạy học. -Bảng phụ ghi tóm tắt về phép chia và tính chất như SGK trang 163. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: Luyện tập. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép chia”. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia. Nêu các tính chất cơ bản của phép chia ? Cho ví dụ. Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính chia (Số tự nhiên, số thập phân) Nêu cách thực hiện phép chia phân số? Yêu cầu học sinh làm vào nháp. Bài 3: Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. Ở bài này các em đã vận dụng quy tắc nào để tính nhanh? Yêu cầu học sinh giải vào vở Bài 4: Nêu cách làm. Yêu cầu học sinh nêu tính chất đã vận dụng? - Thi đua ai nhanh hơn? - Ai chính xác hơn? (trắc nghiệm) Đề bài : 1) 72 : 45 có kết quả là: A. 1,6 C. 1,006 B. 1,06 D. 16 2) : có kết quả là: A. C. B. D. 3) 12 : 0,5 có kết quả là: A. 6 C. 120 B. 24 D. 240 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. Học sinh nhắc lại Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh làm. Nhận xét. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. Học sinh thảo luận, nêu hướng giải từng bài. Học sinh trả lời, nhân nhẩm, chia nhẩm. Học sinh giải + sửa bài. - Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Một tổng chia cho 1 số. Một hiệu chia cho 1 số. Học sinh nêu. Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d lựa chọn đáp án đúng nhất. A C B -HS theo dõi. Sinh hoạt lớp : - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. - Các tổ trưởng báo cáo tình hình trong tổ. - Các thành viên có ý kiến. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Hạnh kiểm : - Duy trì tốt mọi nề nếp. Không còn hiện tượng đi trễ. - Việc thực hiện giữ vệ sinh lớp học tương đối tốt. - Tham gia tốt các buổi sinh hoạt. - Một số học sinh thái độ trong lớp chưa nghiêm túc, còn nói chuyện nhiều. Học tập : - Đa số có tinh thần thi đua học tập , chăm chỉ học tập. - Một số em đã có cố gắng . - Vẫn còn học sinh quên sách vở, chuẩn bị bài chưa chu đáo. Hoạt động khác : + Tham gia tốt các hoạt động của trường. + Thực hiện thể dục giữa giờ nghiêm túc. Kế hoạch hoạt động tuần 32 : -Thực hiện chương trình tuần 32. -Duy trì phụ đạo HS yếu. -Duy trì tốt nề nếp học tập của HS . -Tăng cường kiểm tra nhắc nhở những HS chưa chăm học. -Duy trì tốt đôi bạn cùng học. Thực hiện tốt an toàn giao thông. Ý kiến của HS.
Tài liệu đính kèm: