Tập đọc
Tiết 17: Cái gì quý nhất ?
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức: Hiểu vấn đề tranh luận (cái gì là quý nhất) và ý khẳng định qua tranh luận: Người lao động là quý nhất.
- Trả lời được câu hỏi 1,2,3 trong bài.
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo)
3. Thái độ: Yêu quý người lao động.
TUẦN 9: Soạn 15/ 10 / 2011 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011 Chào cờ Nghe phương hướng tuần 9 Tập đọc Tiết 17: Cái gì quý nhất ? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Hiểu vấn đề tranh luận (cái gì là quý nhất) và ý khẳng định qua tranh luận: Người lao động là quý nhất. - Trả lời được câu hỏi 1,2,3 trong bài. 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo) 3. Thái độ: Yêu quý người lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học thuộc lòng những câu thơ các em thích trong bài "Trước cổng trời" trả lời các câu hỏi về bài đọc - 3 HS đọc và trả lời - Nêu ý nghĩa bài, nhận xét cho điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc -Mời 1 HS khá đọc - 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm - Nêu ND chính, HD đọc - Lắng nghe - Bài này có thể chia làm mấy đoạn? Đoạn 1: Từ đầu -> được không Đoạn 2: tiếp - > phân giải Đoạn 3: Còn lại - Cho HS đọc đoạn nối tiếp - 2 lần + Lần 1: - 3 em đọc nối tiếp , kết hợp luyện phát âm + Lần 2: - Đọc nối tiếp 3 em , kết hợp chú giải SGK - Đọc theo cặp 2 em - Cặp đôi luyện đọc - Cho học sinh thi đọc - 3 HS thi đọc. Lớp chú ý nghe - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài - Lắng nghe b. Tìm hiểu bài - Cho HS đọc lại bài - 1 HS đọc lại toàn bài - Gọi HS đọc câu hỏi - 1 HS đọc câu hỏi trong SGK - Đọc lướt toàn bài và trả lời - Thực hiện yêu cầu - Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì ? - Hùng: Lúa gạo - Quý: Vàng - Nam: Thì giờ - Mỗi bạn đưa ra lí lẽ thế nào để bảo vệ ý kiến của mình. - Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người. - Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được gạo. + Mươi bước: vài bước + Vàng: Thứ kim loại quý hiếm, được dùng làm đồ trang sức - Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc + Thì giờ: Thời giờ, thời gian - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất ? - Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. + Vô vị: vô ích - Chọn tên gọi khác cho bài văn, nêu lí do vì sao em chọn tên gọi đó ? - Nêu ý hiểu của mình. - Ví dụ: Cuộc tranh luận thú vị . Ai có lý ? Người lao động là quý nhất . Ý nghĩa: Người lao động là quý nhất. c. Luyện đọc diễn cảm - Đọc toàn bài theo cách phân vai. - 5 học sinh đọc lời 5 vai: Dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo - Nhận xét giọng đọc ở mỗi vai. - Chú ý đọc phân biệt lời nhân vật, diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn, lời giảng ôn tồn, chân tình, giầu sức thuyết phục của thầy giáo. - Cho HS chọn đoạn đọc diễn cảm - 3 em chọn - Đọc mẫu đoạn luyện đọc - HS nghe, dùng chì gạch chân những từ cần nhấn giọng. - Luyện đọc theo nhóm 5 - Nhóm 5 phân vai và luyện đọc - Thi đọc diễn cảm - Các vai thể hiện theo nhóm - GV cùng học sinh nhận xét, cá nhân nhóm đọc truyện, tuyên dương 4. Củng cố: - Em hãy mô tả lại bức tranh minh hoạ của bài tập đọc và cho biết bức tranh muốn khẳng định điều gì? - Nhận xét câu trả lời của HS - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn về đọc và soạn bài Đất Cà Mau - Tranh vẽ mọi người đều đang làm việc: nông dân đang gặt lúa, kĩ sư đang thiết kế, công nhân đang làm việc, thợ điêu khắc đang trạm trổ. Tranh vẽ để khẳng định rằng: Người lao động là quý nhất. To¸n Tiết 41: LuyÖn tËp (45) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 2. Kĩ năng: Viết được các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Làm bài tập 1,2,3 và bài 4 ý a, c. 3. Thái độ: Tích cực, hứng thú học tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : - 2 HS lên bảng làm 8m5cm = m 25m 3mm = m - GV cùng HS nhận xét, chốt bài đúng 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài – Ghi bảng đầu bài - Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở 3.2. Luyện tập Bài tập 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - 3 HS lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp trao đổi. - Cùng HS nhận xét chốt đúng a. 35m 23 cm = 35 m = 35,23m b. 51dm 3cm = 51dm = 51,3 cm - Cho HS nêu cách làm bài c. 14m 7cm = 14m = 14,07m - 1 HS nêu Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Hướng dẫn HS làm mẫu 315 cm = 300cm + 15 cm = 3m15cm = 3= 3,15m - Dựa vào mẫu HS làm phần còn lại vào nháp - 3 HS lên bảng chữa. Vậy 315cm = 3,15 m 234 cm =2,34m 506 cm = 5,06 m GV cùng HS trao đổi, nhận xét, thống nhất. 34 dm = 3,4m Bài 3: Viết số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị là ki- lô- mét. - 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở - HS đọc yêu cầu tự làm bài vào vở - GV thu chấm 1 số bài chấm - 3 HS lên bảng chữa a. 3km245m = 3 km = 3,245 km b. 5km34m = 5= 5,034 km c. 307m = km = 0,307 km *Bµi 4: ViÕt sè thÝch hîp nµo chç chÊm. - 2 HS đọc đầu bài - Tổ chức HS trao đổi cách làm bài - Trao đổi và nêu cách làm bài theo cặp - Yêu cầu HS làm bài vào nháp, chữa bài. HS nào làm xong làm thêm 2 ý còn lại. - Lớp làm nháp, 2 HS lên bảng chữa a. 12,44m = 12 m = 12m 44cm c. 3,45 km = 3 km = 3km 450 dm = 3450 m 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập (VBT) tiết 41 Soạn 16 / 10/ 2011 Giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011 Toán Tiết 42: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân (45) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Làm được bài tập 1; 2a; 3 2. Kĩ năng: - Viết được các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 3. Thái độ: Tích cực, hứng thú học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn, để trống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng đơn vị đo khối lượng từ đơn vị nhỏ đến lớn. - 2HS đọc, lớp nhận xét - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài – Ghi bảng đầu bài - Lắng nghe ghi đầu bài vào vở 3.2. Ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thường dùng - Nêu lại các đơn vị đo khối lượng thường dùng (Bảng phụ) - Tấn, tạ, yến, kg, g - Nêu quan hệ giữa các đơn vị đo VD: 1 tạ = tấn = 0,1 tấn 1 kg = tấn = 1,001 tấn 1kg = tạ = 0,01 tạ - Nhận xét, chốt ý đúng 3.3. Ví Dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm - 1 HS nêu cách làm 5 tấn 132 kg = .tấn 5 tấn 132 kg = 5 tấn = 5,132 tấn Vậy 5 tấn 132 kg = 5,132 tấn - 1 HS nhắc lại - Làm tương tự với 1 số ví dụ khác 3 tấn 45 kg =..tạ 3 tấn 45 kg = 3 tấn = 3,045 tấn 8 tạ 5kg = .tạ 8 tạ 5 kg = 8 tạ = 8,05 kg 3.4. Luyện tập Bài tập 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm - 1HS đọc yêu cầu bài 1 - Cho HS tự làm bài - Tự làm bài cá nhân vào nháp - 4 HS lên chữa - Nhận xét chốt bài đúng a.4 tấn 562 kg = 4 tấn = 4,562 tấn b. 3 tấn 14 kg = 3 tÊn = 3,014 tÊn c. 12tÊn 6kg =12 tÊn = 12,006 tÊn d. 500 kg = tấn = 0,500 tấn * Bài tập 2: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân - 1 HS đọc yêu cầu bài 2 - Hướng dẫn HS làm - Lắng nghe - Cho Hs làm ý a. HS làm xong làm tiếp các ýb còn lại - HS làm nháp a. 2kg 50g = 2kg = 2,050 kg 45kg23g = 45 kg = 45,023kg 10 kg 3 g = 10 kg = 10,003 kg - GV cùng HS nhận xét bài 50g = kg = 0,500 kg Bài 3: Giải bài toán - Tổ chức HS trao đổi cách làm bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở, 1HS chữa bài - GV thu chấm 1 số bài; nhận xét Bài giải Số kg thịt mỗi ngày sáu con sư tử ăn là: 9 x 6 = 54 (kg) Trong 30 ngày 6 con sư tử ăn một lượng thịt là: 54 x 30 = 1620 (kg) Đổi 1620 kg = 1,62 tấn Đáp số: 1,62 tấn 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 5 Dặn dò: - Về nhà học, chuẩn bị bài sau Tiết 9: ChÝnh t¶ (Nhí viÕt) TiÕng ®µn ba- la-lai- ca trªn s«ng §µ (86) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Nhớ và viết lại đúng chính tả bài thơ. Tiếng đàn ba- la – lai- ca trên sông Đà. 2. Kĩ năng: - Trình bày đúng các khổ thơ dòng thơ theo thể thơ tự do. - Làm được bài tập 2 a; hoặc 3 a. 3. Thái độ: - Yêu quý sự giàu đẹp của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ bài tập 2a theo cột. Và bài tập 3a. HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Viết những tiếng có vần uyên, uyết - 2 HS lên bảngviết, lớp viết vào nháp VD: Tuyến, tuyết, quyến, luyến thuyết minh - GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài – Ghi bảng đầu bài - Lắng nghe ghi đầu bài vào vở 3.2. Hướng dẫn học sinh nhớ - viết - Gọi học thuộc lòng bài thơ - 2 HS đọc - lớp theo dõi, nhận xét - Bài thơ cho em biếtư điều gì ? - Nêu từ dễ viết sai - Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông, với sự gắn bó hoà quyện giữa con người với thiên nhiên. - HS nêu, lớp viết bảng con, một số HS lên bảng viết - Nhắc nhở chung khi viết bài, phân biệt ba khổ thơ, chữ cái đầu mỗi dòng thơ - Nhớ viết bài - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi - Đổi vở soát lỗi - Cho HS bình chọn bài đẹp - Chấm một số bài, nhận xét chung - Bình chọn bài trong nhóm, lớp 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2(a):Tìm những từ ngữ có các tiếng đó trong bảng. - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc phiếu gắn trên bảng. - Cho HS làm bài - Cho các nhóm thi viết nhanh trên bảng - Nhận xét kết luận: - 1 hs đọc thành tiếng - Làm bài theo nhóm5 - Mõi nhóm 5 em lêm viết La - na Lẻ - nẻ Lo - no Lở - nở La hét, nết na, con na, quả na, lê na, nu na nu nống, la bàn, na mở mắt Lẻ loi, nứt nẻ, tiền nẻ, nẻ mặt, đứng lẻ, nẻ toác Lo lắng - ăn no, lo nghĩ - no nê,lo sợ, ngủ no mắt Đất lở, bột nở, lở loét, nở hoa, lở mồm long móng, nở mày, nở mặt. Bài 3: Thi tìm nhanh các từ láy âm đầu l, các từ láy vần có âm cuối ng - Tổ chức HS chơi trò chơi theo nhóm 5 - 1 HS đọc yêu cầu bì 3 - Nhóm 5 chơi trò chơi thi tìm nhanh các từ láy. - GV phát phiếu, bút dạ - Nhóm trưởng điều khiển, thư ký ghi phiếu, các thành viên tìm - Trong cùng thời gian 5’ nhóm nào làm đúng, nhiều từ thì thắng. - Dán phiếu cử đại diện trình bày - Cùng HS nhận xét, khen nhóm thắng VD: La liệt, la lối, lả lướt, lạ lùng, lạc lõng, lai láng, lam lũ, lạnh lùng, lay lắt, lặc lè, lẳng lặng, lắt léo, lấp loá, lấp lửng, lóng lánh, lung linh 4. Củng cố: NhËn xÐt tiÕt häc. 5. Dặn dò: Nhí tõ ng÷ ®· luyÖn tËp ®Ó kh«ng viÕt sai chÝnh t¶. LuyÖn tõ vµ c©u Tiết: 17: Më réng vèn tõ: Thiªn nhiªn (87) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức: - Tìm ... huyện gì sẽ xảy ra? Đèn đem lại lợi ích gì cho cuộc sống? Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra? trăng làm cho cuộc sống thêm đẹp thế nào ? HS tìm hiểu ý kiến, lý lẽ và dẫn chứng của trăng và đèn trong bài . - Một số học sinh đọc thuyết trình của mình. - Cùng HS nhận xét tuyên dương HS có bài thuyết trình tốt. 4. Củng cố. NhËn xÐt tiÕt häc. 5. Dặn dò.DÆn chuÈn bÞ giê sau «n tËp gi÷a kú I Khoa häc TiÕt 18: Phòng tránh bị xâm hại (38) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. - Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại. - Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. 2. Kĩ năng: Nhận biết nhận biết nguy cơ và cách ứng phó nguy cơ bị xâm hại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị một số tình huống để đóng vai. - 20 tờ giấy A4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người bị nhiễm HIV và gia đình họ ? - 2 hs trả lời - Theo dõi nhận xét - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài – Ghi bảng đầu bài - Lắng nghe ghi đầu bài vào vở. 3.2. Các hoạt động Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Tổ chức học sinh trao đổi N3 - N3 trao đổi nêu nội dung của từng hình - Yêu cầu nhóm trao đổi trả lời câu hỏi SGK (38) - Trao đổi và trả lời 2 câu hỏi - Trình bày - Lần lượt các nhóm nêu, lớp nhận xét bổ sung . - Nhận xét chốt ý đúng và kết luận * Kết luận: Tình huống dẫn đến nguy cơ bị xâm hại đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ, ở phòng kín 1 mình với người lạ, đi nhờ xe người lạ, nhận quà hoặc sự chăm sóc đặc biệt của người lạ không rõ lý do. Hoạt động 2: ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. - Tổ chức HS trao đổi theo nhóm (chia lớp 3 nhóm) - HS trao đổi nhóm + N1: Làm gì khi ta có quà tặng. + N2: Làm gì khi có người lạ muốn vào nhà. + N3: Làm gì khi có người trêu ghẹo hoặc có hành động gây bối rối, khó chịu với bản thân.. - Trình bày cách ứng xử nêu trên ? - Các nhóm báo cáo. - Trong những trường hợp bị xâm hại ta phải làm gì ? - Lần lượt nêu, nhận xét trao đổi. - Nhận xét chung * Kết luận: Tuỳ trường hợp bị xâm hại lựa chọn ứng xử phù hợp. - Tránh xa kẻ đó để kẻ đó không với tay tới người mình. - Nhìn thẳng vào mặt kẻ đó và quát kiên quyết, không! Hãy dừng lại . - Bỏ ngay đi . - Kể với người tin cậy nhận giúp đỡ . Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân Xoè bàn tay, in tay mình và ghi tên người tin cậy hoặc điều mình định tâm sự với người tin cậy. - Phát giấy A4 cho hs trao đổi hình vẽ - Đổi chéo hình vẽ, trao đổi - Trình bày - Nêu miệng 1 số hình vẽ với cả lớp - HS đọc mục bạn cần biết (39) 4. Củng cố - Cho HS nh¾c l¹i c¸ch øng phã víi nguy c¬ bÞ x©m h¹i. 5. Dặn dò: - NhËn xÐt tiÕt häc, vÒ nhµ häc bµi vµ chuÈn bÞ bµi sau - 1 HS nh¾c l¹i LÞch sö TiÕt 9: C¸ch m¹ng mïa thu I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả: + Tháng 8/1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lượt giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn. - Ngày 19/8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta. - HS khá giỏi biết được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội. Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng Tám ở địa phương. 2. Kĩ năng: - Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: Ngày 19/8/1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật thám, Chiều ngày 19/8/1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng. 3. Thái độ: Tự hào về truyền thống đấu tranh bất khuất của ông cha ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ảnh tư liệu về cách mạng tháng 8 ở Hà Nội và sự kiện lịch sử khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930. - 1 HS nêu - GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ngày 19 – 8 là ngày kỉ niệm cuộc cách mạng tháng Tám. Diễn biến của cuộc c/m này ra sao, cuộc c/m có ý nghĩa lớn lao như thế nào với lịch sử dân tộc ta chungs ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay. 3.2. Giáo viên ghi đầu bài lên bảng: Mùa thu cách mạng - Để thấy được hoàn cảnh diễn ra cuộc khởi nghĩa như thế nào thầy cùng các em đi tìm hiểu phần 1 của bài: 1. Hoàn cảnh ra đời của cuộc cách mạng - Mời 1 HS đọc phần chữ nhỏ - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Giữa tháng 8 năm 1945 quân Phiệt Nhật ở Châu á đầu hàng đồng minh. Đảng ta xác định đầy là thời cơ ngàn năm có một cho c/m Việt Nam - Vì năm 1940 Nhật và Pháp đô hộ nước ta. - Tháng 3 năm 1945 Nhật đảo chính Pháp. - Theo em vì sao ? - Tháng 8 năm 1945 quân Nhật ở Châu á thua trận, ta chớp thời cơ này làm cách mạng. - Tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc đó như thế nào ? - Thế lực của chúng bị suy giảm nhiều. - Tại sao có cuộc cách mạng Hà Nội - Nhận thấy thời cơ đến Đảng ta nhanh chóng phát lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn quốc. Để động viên quyết tâm của toàn dân tộc, Bác Hồ đã nói: Dù hy sinh tới đâu dù đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng cương quyết giành cho được độc lập. Hưởng ứng lệnh tổng khởi nghĩa của Đảng lời kêu gọi của Bác, nhân dân khắp nơi đã nổi dậy, trong đó tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. Cuộc khởi nghĩa này diễn ra như thế nào nó có tầm quan trọng như thế nào trong lịch sử dân tộc chúng ta tìm hiểu sang phần 2 của bài. 2. Diễn biến của cuộc khởi nghĩa - Cho HS thảo luận cặp đôi - Thuật lại cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945 ? - Đọc tiếp -> nhảy vào phủ - Ngày 18-8-1945 cả Hà Nội xuất hiện cờ đỏ sao vàng tràn ngập khí thế c/m. - Sáng ngày 19-8-1945 hàng chục vạn người dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng cuộc biểu tình nhanh chóng biến thành cuộc khởi nghĩa giành chính quyền . - Cho HS quan sát tranh SGK trang 20 - Quan sát ảnh trong SGK - Bức ảnh này chụp cảnh gì ? - Đoàn biểu tình chiếm phủ khâm sai + Em hiểu phủ khâm sai ở đâu ? - Trụ sở chính quyền tay sai của Nhật ở Bắc Kỳ, nay là nhà khách chính phủ ở phố Ngô Quyền Hà Nội. - Cuộc biểu tình này diễn ra như thế nào ? - Nêu miệng cá nhân + Lính bảo an: Lính người Việt phục vụ cho chính phủ thân Nhật - Chiều ngày 19 - 8 - 1945 diễn ra một sự kiện gì quan trọng ? - Chiều 19- 8 -1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng - Tiếp theo Hà Nội còn có những nơi nào giành được chính quyền nữa ? - Huế 23-8-1945 - Sài Gòn 25-8-1945 - Đến ngày 28-8-1945 cuộc tổng khởi nghĩa đã thành công trong cả nước - Sự kiện lịch sử ngày 18/8/, 19/8, 23/8, 25/8, 28/8 năm 1945 cho ta thấy được điều gì ? - Tinh thần dũng cảm quyết tâm đánh đuổi thực dân xâm lược của nhân dân ta - Khí thế c/m tháng 8 thể hiện điều gì? - Lòng yêu nước và tinh thần cách mạng của toàn dân tộc. - Nếu như cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì việc giành chính quyền ở địa phương khác gặp nhiều khó khăn. chính vì lẽ đó mà nhân dân ta quyết tâm giành được thắng lợi. - Liên hệ tới lịch sử địa phương ở Tuyên Quang năm 1945 - Ta thấy giai đoạn 1945 Tuyên Quang xảy ra một số sự kiện sau: - Trước tình hình chuyển biến nhanh chóng của thế giới và trong nước từ ngày 13 đến ngày 15 tháng 8 năm 1945 hội nghị đại biểu toàn Đảng quyết định tổng khởi nghĩa. Đ/C Song Hào được giao nhiệm vụ lãnh đạo các lực lượng giải phóng tỉnh lỵ Tuyên Quang. 1giờ sáng ngày 17 – 8 bắt đầu xuất quân dùng thuyền bè vượt sông Lô chia làm 2 mũi tiến vào thị xã nhanh chóng chiếm được trại bảo an, dinh tỉnh trưởng, nhà bưu điện, sở kho bạc, sở kiểm lâm và trụ sở ban liên lạc của quân Nhật. Liên tục bị tấn công cả về quân sự và chính trị, giặc Nhật trong thành phải đầu hàng. Ngày 21 – 8 Đ/C Tạ Xuân Thu đại diện lực lượng c/m vào tiếp nhận sự đầu hàng của quân Nhật. - Diễn biến cuộc khởi nghĩa diễn ra và mang lại kết quả tốt đẹp, kết quả và ý nghĩa cuộc khởi nghĩa như thế nào thầy và các em sang phần 3 của bài. 3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của cách mạng tháng tám - Y/C hs làm việc theo cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: - Làm việc cặp đôi theo yêu cầu. + Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong c/m tháng Tám? ( Gợi ý: nhân dân ta có truyền thống gì? Ai là người lãnh đạo nhân dân làm c/m thắng lợi.) - Nhân dân ta giành được thắng lợi trong c/m tháng Tám là vì nhân dân ta có 1 lòng yêu nước sâu sắc. Đồng thời lại có Đảng lãnh đạo, Đảng đã chuẩn bị sẵn sàng cho c/m và chớp được thời cơ ngàn năm có một. - Thắng lợi CMT8 có ý nghĩa lịch sử như thế nào ? - Thắng lợi của c/m tháng 8 cho thấy lòng yêu nước và tinh thần c/m của nhân dân ta. Chúng ta đã giành được độc lập dân tộc, dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, ách thống trị của thực dân phong kiến. 4. Củng cố:: §äc ghi nhí SGK (20) - V× sao mïa thu n¨m 1945 ®îc gäi lµ mïa thu c¸ch m¹ng? - V× mïa thu díi sù l·nh ®¹o cña §¶ng cña B¸c Hå nh©n d©n ta ®øng lªn tæng khëi nghÜa th¾ng lîi. Tõ mïa thu nµy d©n téc ta tõ 1 d©n téc n« lÖ h¬n 80 n¨m trêi trë thµnh d©n téc ®éc lËp tù do. - V× sao ngµy 19/8 ®îc lÊy lµm ngµy kØ niÖm CM th¸ng 8 n¨m 1945 ë níc ta? - V× ®©y lµ ngµy nh©n d©n Hµ Néi tiÕn hµnh khëi nghÜa vµ giµnh th¾ng lîi ®i ®Çu vµ cæ vò nh©n d©n c¶ níc tiÕn lªn tæng khëi nghÜa giµnh chÝnh quyÒn - Em cã suy nghÜ g× khi häc xong bµi lÞch sö nµy ? - Nªu miÖng c¸ nh©n 5. DÆn dß: VÒ nhµ häc thuéc bµi Bµi sau: B¸c Hå ®äc b¶n tuyªn ng«n ®éc lËp Sinh hoạt Nhận xét chung tuần 9 I. YÊU CẦU: - Học sinh nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 9. - Biết phát huy ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần. II. LÊN LỚP 1. Nhận xét chung - Duy trì tỷ lệ chuyên cần chưa cao. Còn đi học chưa đều: Nhệ - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trường lớp . - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Chữ viết có tiến bộ hơn. - Vệ sinh sạch sẽ. - Khen: Doanh, Thu, Trang, Chi. Tồn tại: - 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Lười học và làm bài Khé, Cảnh. 2. Phương hướng tuần 10. - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 9 - Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số HS. - Chuẩn bị tốt thi đua chào mừng ngày 20 – 11. - Hoàn thiện, báo cáo việc nộp các khoản theo quy định.
Tài liệu đính kèm: