Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học số 13

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học số 13

NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON

I. Mục tiêu.

 - Đọc đúng: truyền sang, loach quách, lén chạy, rắc rối, loai hoai, trộm gỗi, chão

 - Đọc diễn cảm với giọng kể chậm rãi, nhanh và hồi hộp hơn đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.

- Hiểu các từ khó trong bài: rô bốt, còng tay, ngoan cố.

- Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ trong SGK

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc

III. Hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi học sinh đọc thuộc bài: Hành trình của mấy bầy ong.

- Nêu nội dung chính của bài đó?

2. Giới thiệu bài: HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì trong tranh ?

 - 2 HS nêu những gì đã quan sát được. GV bổ sung

Bảo vệ môi trường không chỉ là việc làm của người lớn mà trẻ em cũng rất tích cực tham gia. Bài tập đọc “Người gác rừng tí hon” sẽ kể cho các em nghe về một bạn nhỏ thông minh, dũng cảm, sẵn sàng bảo vệ rừng, giúp chú công an bắt được kể xấu.

 

doc 28 trang Người đăng hang30 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học số 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
 Thứ 2 ngày 23 tháng 11 năm 2011
Tập đọc: 	NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. Mục tiêu.
 - Đọc đúng: truyền sang, loach quách, lén chạy, rắc rối, loai hoai, trộm gỗi, chão
 - Đọc diễn cảm với giọng kể chậm rãi, nhanh và hồi hộp hơn đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
- Hiểu các từ khó trong bài: rô bốt, còng tay, ngoan cố...
- Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III. Hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc thuộc bài: Hành trình của mấy bầy ong.
- Nêu nội dung chính của bài đó?
2. Giới thiệu bài: HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì trong tranh ?
 - 2 HS nêu những gì đã quan sát được. GV bổ sung
Bảo vệ môi trường không chỉ là việc làm của người lớn mà trẻ em cũng rất tích cực tham gia. Bài tập đọc “Người gác rừng tí hon” sẽ kể cho các em nghe về một bạn nhỏ thông minh, dũng cảm, sẵn sàng bảo vệ rừng, giúp chú công an bắt được kể xấu. 
3. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh đọc theo đoạn:
- Gọi học sinh đọc nối tiếp, GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng và chú ý cách đọc đoạn có lời thoại
- Cho học sinh đọc theo cặp, 
- Đọc chú giải.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc: Toàn bài đọc giọng chậm rãi, nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về sự mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
Nhấn giọng ở những từ ngữ: loanh quanh, thắc mắc, bàn bạc, rắn rỏi, lửa đốt, bành bạch
 b) Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1: Từ đầu......thu lại gỗ?
? Ba của bạn nhỏ làm nghề gì?
? Bạn đó được thừa hưởng điều gì ở Ba của bạn?
? Theo lối đi rừng, bạn nhỏ phát hiện điều gì?
? Theo dấu chân , bạn nhỏ phát hiện điều gì?
? Biết tin đó bạn nhỏ đã làm gì?
? Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy :
+ Bạn là người rất thông minh
+ Bạn là người rất dũng cảm
GV: Tình yêu rừng mà cậu bé thừa hưởng được của người bố đã làm cho cậu bé cảnh giác trước những hiện tượng đáng khả nghi. Đó là việc phát hiện ra bọn trộm gỗ đang bàn nhau chuyển gỗ ra khỏi rừng. Cậu bé đã kịp thời báo cho các chú công an để ngăn chặn hành động này của bọn trộm.
- Nội dung đoạn 1?
- Gọi HS đọc đoạn 2: Còn lại
? Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt trộm gỗ?
? Nêu nội dung ý 2 ?
GV: Tuy còn nhỏ tuổi nhưng bạn nhỏ trong bài đã có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ tài nguyên rừng, dũng cảm, thông minh, mưu trí để ngăn chặn hành động xấu của kẻ gian.
? Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?
? Nêu nội dung chính của bài?
c) Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu, HS đọc thầm
- Cho học sinh tìm hiểu cách đọc.
- Giọng kể chuyện chậm rãi
GV: Nhấn giọng: đốt lửa, bành bạch, loay hoay, lao tới, khựng lại, lách cách....
4- Củng cố dặn dò:
- Chúng ta cần có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ tài sản chung. Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc toàn bài
- 3 đoạn: 3 học sinh nối tiếp đọc
Đ1: Từ đầu.....ra bìa rừng chưa?
Đ2: Tiếp.......thu lại gỗ.
Đ3 : Còn lại
- Luyện đọc từ khó
- HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm
+ Ba cậu bé làm nghề gác rừng.
+ Thừa hưởng tình yêu rừng, yêu thiên nhiên
- Có nhiều dấu chân người lớn hằn trên đất -> cậu bé thắc mắc, nghi có bọn trộm gỗ
+ Có khoảng hơn chục cây gỗ to bị chặt thành từng khúc dài và có tiếng người bàn bạc tối nay sẽ chuyển gỗ ra khỏi rừng.
+ Lén chạy theo đường tắt để báo cho các chú công an.
- Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Phát hiện ra bọn trộm gỗ lén chạy theo đường tắt dể báo cho các chú công an
- Báo cho công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với công an để bắt bọn trộm gỗ
ý 1: Tinh thần cảnh giác và sự thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ
- 2 HS đọc to trước lớp
- HS tự trả lời theo hiểu biết
+Bạn rất yêu rừng, bạn sợ rừng bị tàn phá.
+ Bạn ấy có ý thức bảo vệ tài sản chung của mọi người.
+Vì rừng là tài nguyên của cả mọi người, ai cũng có trách nhiệm bảo vệ.
+ Vì bản nhỏ có ý bảo vệ tài sản chung...
ý2: Bạn nhỏ tình nguyện tham gia bắt trộm.
- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung.ý tnức bảo vệ môi trường
- Đức tính dũng cảm, sự táo bạo, bình tĩnh, thông minh khi xử lý tình huống bất ngờ.
ND: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
- 2 HS đọc lại nội dung, cả lớp ghi vào vở
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay
- Học sinh đọc cá nhân đọc theo nhóm, thi đọc diễn cảm.
 	Toán : 	LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố về phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân.
- Bước đầu biết vận dụng uy tắc nhân một tổng các số thập phân, với số thập phân.
II. Hoạt động dạy- học.
1- Kiểm tra bài cũ: - Học sinh nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số TP.
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài.
b/ hướng dẫn luyện tập:
Bài1: Yêu cầu HS đọc đề
Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS lên bảng làm. 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- Lưu ý: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc thực hiện phép cộng, trừ 2 số TP
Bài 2: Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề
- Học sinh thực hiện theo cặp
Bài 4a Yêu cầu HS đọc đề
- GV cho HS nêu lại cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn
- 1 HS đọc to, xác định yêu cầu của đề
- HS tự làmg bài vào VBT
a) b) c)
+ 
-
x
 375,86 80,475 48,16
 29,05 26,827 3,4
 346,81 53,648 19234
 14448
 163,744
- 2 HS lần lượt nêu quy tắc
- 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu
 Tính nhẩm
 - HS thực hiện bằng miệng
a) 78,29 x 10 = 782,9 b) 265,307 x 100 = 26530,7
 78,29 x 0,1 = 7,829 265,307 x 0,001 = 2,65307
c) 0,68 x 10 = 6,8 0,68 x 0,1 = 0,068
- HS nhận xét bài làm của bạn
- 
- 1 HS đọc đề, xác định yêu cầu.
a) Tính giá trị biểu thức
(a+b) x c và a x c + b x c
a
b
c
(a + b) x c
a x c + b x c
2,4
3,8
1,2
7,44
7,44
6,5
2,7
0,8
7,36
7,36
GV gợi ý để HS rút ra nhận xét và biểu thức chung
- HS so sánh kết quả và rút ra nhận xét (SGK)
( a + b) x c = a x c + b x c
Muốn nhân một tổng với một số thứ ba thì ta nhân lần lượt từng số hạng của tổng với số thứ 3 đó.
3. Củng cố dặn dò:
	- Nhấn mạnh vị trí dấu phẩi ở phép cộng trừ, nhân.
	- áp dụng tính nhanh nhân số thập phân ((a+b)xc = axc+bxc
	- Chuẩn bị bài luyện tập chung và làm bài tập ở nhà.
Đạo đức: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (T 2)
I- Mục tiêu:	 Giúp học sinh biết
-Biết vì sao cần phải tôn trọng người già, lễ phép với người già yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già em nhỏ.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh phục đóng vai trò cho hoạt động 1
III- Lên lớp
Giới thiệu bài
Bài mới
* Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 2, SGK)
*Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
*Cách tiến hành
+ GV chia HS thành các nhóm và phân công mỗi nhóm xử lý, đóng vai một tình huống trong bài tập 2.
+ Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai
+ Ba nhóm đại diện lên thể hiện.
+ Các nhóm thảo luận, nhận xét.
+ GV kết luận:
Tình huống (a): Em nên dừng lại, dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, em có thể dẫn em bé đến đồn công an để nhờ tìm gia đình em bé. Nếu nhà em bé ở gần, em có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.
Tình huống (b): Hướngdẫn em bé cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi.
Tình huống (c): Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ gìa. Nếu không biết, em trả lời cụ một cách lễ phép.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 3-4 SGK.
*Mục tiêu: HS biết được những tổ chức và những ngày dành cho người già, em nhỏ.
*Cách tiến hành
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS làm bài tập 3-4.
HS làm việc theo nhóm.
đại diện các nhóm lên trình bầy.
GV kết luận:
- Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1 tháng10 hằng năm.
- Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 tháng 6.
- Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao tuổi.
- Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi Đồng.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ” của địa phương, của dân tộc ta.
*Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quantâm , chăm sóc ngừơi già, trẻ em.
* Cách tiến hành
Giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.
Từng nhóm thảo luận
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
GV kết luận:
a/ Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của địa phương
b/ Về các phong tục tập quán kính già, yêu trẻ của dân tộc:
Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng.
Con cháu luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi, tặng quà cho ông bà, bố mẹ.
Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà, bố mẹ.
Trẻ em thường được mừng tuổi, được tặng quà mỗi dịp lễ, Tết.
Củng cố, dặn dò: Về nhà tìm hiểu thêm một số phong tục tập quán ở quê em
 Thứ 3 ngày 24 tháng 11 năm 2011
Thể dục : ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG - TRÒ CHƠI “AI NHANH KHÉO HƠN”
I. Mục tiêu: 
- Học sinh tiếp trục ôn tập 5 động tác đã học, học mới động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung, thực hiện tương đối đúng động tác. 
- Chơi trò chơi “Ai nhanh khéo hơn”. Yêu cầu chơi hào hứng nhiệt tình và chủ động. Biết chơi đúng luật.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Sân trường vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập.
- 1 chiếc còi, bóng , kẻ sân chơi trò chơi.
III. Hoạt động dạy và học:
Phần
Nội dung
Thời gian
định lượng
Phương pháp
Mở đầu
- Tập hợp HS, phổ biến nội dung tiết học.
- Tập các động tác khởi động.
- Chơi trò chơi GV tự chọn
6 - 8 ph
Đội hình hàng dọc
 x x x x x x x x x 
*
 x x x x x x x x x 
Cơ bản
* Ôn 5 động tác : vươn thở- tay- chân – vặn mình, toàn thân 
Lần 1 : Ôn động tác toàn thân theo nhịp hô của tổ trưởng.
Lần 2 : Tập liên hoàn 2 động tác đầu theo nhịp hô của tổ trưởng.
Lần 3: Tập liên hoàn 5 động tác theo nhịp hô của tổ trưởng.
GV theo dõi uốn nắn cho những HS còn lúng túng.
GV chú ý cho HS khi tập các động tác cần có sự phối hợp giữa tay, chân và đầu.
* Học động tác thăng bằng
GV nêu tên động tác và làm mẫu.
Hô nhịp chậm để học sinh tập.
Thực hiện động tác theo nhịp hô của tổ trưởng
Tổ chức thi đua giữa các tổ.
Tuyên dương những HS và tổ tập tốt.
GV kiểm tra kết quả :
 Tập 1 lần, mỗi l ... ững kiến thức, kĩ năng về khâu, thêu, nấu ăn đã học.
+ Nếu chọn sản phẩm về nấu ăn, mỗi nhóm sẽ hoàn thành một sản phẩm. Các em có thể tự chế biến những món ăn theo nội dung đã học hoặc các em có thể chế biến món ăn mà các em đã học được ở gia đình, bạn bè hoặc xem hướng dẫn trên các chương trình truyền hình, đọc sách. 
+ Còn nếu là sản phẩm về khâu, thêu, mỗi HS sẽ hoàn thành một sản phẩm (đo, cắt vải và khâu thành sản phẩm. Có thể đính khuy hoặc thêu trang trí sản phẩm).
 * Hoạt động 4 : HS thực hành làm sản phẩm tự chọn
- Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của HS.
- Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành.
- HS thực hành nội dung tự chọn. 
GV đến từng nhóm quan sát HS thực hành, hướng dẫn thêm nếu HS còn lúng túng.
* Hoạt động 4. Đánh giá kết quả thực hành và trình bày sản phẩm
- Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo theo gợi ý đánh giá trong SGK .
- HS báo cáo kết quả đánh giá.
- Trình bày sản phẩm đã hoàn thành
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm, cá nhân.
- GV chẩm điểm các sản phẩm đã hoàn thành.
- Tuyên dương những cá nhân học tích cực có sản phẩm hoàn chỉnh 
IV. Nhận xét – dặn dò
- Nhận xét ý thức và kết quả thực hành của HS.
	- Chuẩn bị cho tiết sau. 
 ------------------------------------------------ 
Thứ 6 ngày 27 tháng 11 năm 2011
Tập làm văn: 	 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả ngoại hình)
I. Mục tiêu:
- Củngg cố kiến thức về đoạn văn.
- Viết đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp dựa vào dàn ý đã lập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị dàn ý bài văn tả người mà em thường gặp
II. Hoạt động dạy - học:
1- Kiểm tra bài cũ:
	- Chấm dàn ý bài trả người mà em thường gặp
2. Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn tả người.
2- Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi HS đọc bài tập
- Đọc phần gợi ý.
- Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn.
GV gợi ý: Đây chỉ là một đoạn văn miêu tả ngoại hình nhưng vẫn phải có câu mở đoạn. Phần thân đoạn nêu đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình, thể hiện được thái độ của em với người đó. Các câu trong đoạn cần sắp xếp hợp lí. Câu sau làm rõ ý cho câu trước. Trong đoạn văn có thể tả thêm một số nét riêng tiêu biêu biểu về ngoại hình của nhân vật. 
- Dựa vào dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết 1 đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp.
- Chú ý: Đoạn văn nhưng cũng có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn và câu văn câu sắp xếp hợp lý.
- Yêu cầu HS làm bài. GV giúp đỡ 1 số HS
- Gọi HS nêu dàn bài đã làm
- 1 HS đọc to trước lớp
- 4 HS đọc nối tiếp nhau
- Học sinh làm bài
- HS đọc đoạn văn của mình, nhận xét
Đoạn văn VD: 
1. Cô Thu còn rất trẻ. Cô năm nay khoảng 30 tuổi. Dáng cô thon thả, làn tóc mượt mà xoã ngang lưng tô thêm vẻ mềm mại, uyển chuyển vốn có. Trên gương mặt trái xoan, trắng hồng của cô nổi bật đôi mắt to, đen, trong sáng, với ánh nhìn ấm áp, tin cậy. Chiếc mũi cao, thanh tú trông cô rất có duyên. Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng trắng ngà, đều tăm tắp.
2. Em rất quý bạn Tuấn. Tuấn bằng tuổi em nhưng cậu ta hơn chúng bạn cùng lứa một cái đầu. CVách ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng làm cho vóc dáng của cậu cứng cáp hơn. Mái tóc cắt ngắn để lộ vầng trán thông minh và khuôn mặt khôi ngô, tuấn tú. Đôi mắt Tuấn sáng ngời, ẩn dưới đôi chân mày đen nhánh. Tuấn gây được cảm tình với mọi người ngay từ cái nhìn đầu tiên bởi cái miệng cười rất có duyên của cậu.
4. Củng cố - dặn dò. 
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh viết lại đoạn văn nếu chưa đạt, chuẩn bị luyện tập làm biên bản cuộc họp.
Toán	CHIA MỘT SỐ PHẬP PHÂN CHO 10; 100; 1000;...
I- Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết và vận dụng được quy tắc chia một số phập phân cho 10; 100; 1000;...
II- Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.	- 2 HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;...
a) Ví dụ1:
GV yêu cầu đặt tính và thực hiện tính: 
 213,8 : 10 = 
- GV nhận xét.
? Em hãy nêu rõ SBC, số chia, thương trong phép chia 213,8 : 10 = 21,38.
? Em có nhận xét gì về SBC 213,8 và thương 21,38.
? Vậy khi muốn tìm thương 213,8 : 10 không cần thực hiện phép tính ta có thể viết ngay thương là bao nhiêu?
- GV viết nhận xét lên bảng
b) Ví dụ 2:
GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính: 89,13 : 100.
- Tiến hành tương tự như VD 1
? Nêu số bị chia, số chia, thương của phép chia 
 89,13 : 100 = 0,8913.
? Em có nhận xét gì về SBC 89,13 và thương 0,8913.
? Vậy khi tìm thương phép chia 89,13 : 100 không cần thực hiện phép chia ta có thể viết ngay thương như thế nào?
- GV ghi nhận xét 2 lên bảng.
GV nêu VD 125,6 : 1000 = ?
Yêu cầu HS không thực hiện tính, hãy viết ngay kết quả của phép chia trên?
? Vì sao em viết ngay được kết quả trên?
c) Quy tắc chia một số TP với 10, 100, 1000:
? Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;... ta làm như thế nào?
3. Luyện tập, thực hành
Bài 1: GV yêu cầu HS tính nhẩm
- GV theo dõi, nhận xét.
Bài 2a,b
- GV yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài.
- Cho HS nêu cách nhẩm.
? Em có nhận xét gì về cách làm khi chia một số TP cho 10 và nhân một số TP với 0,1.
=> GV chốt ý đúng.
Bài 3: Gọi HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
Làm VBT ở nhà.
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào nháp 
 213,8
 13
 3 8
 80
 0
10
21,38
+ Số bị chia : 213,8
+ Số chia : 10
+ Thương : 21,38
- Nếu chuyển dấu phẩy của 213,8 sang trái 1 chữ số thì ta được thương là 21,38
- Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của 213,8 sang trái một chữ số ta đsược thương là 21,38.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào giấy nháp.
89,13 : 100 = 0,8913
+ SBC là: 89,13 , số chia là 100, thương là 0,8913.
+ Nếu chuyển dấu phẩy của 89,13 sang bên trái hai chữ số thì ta được thương 0,8913.
- Ta chuyển dấu phẩy của 89,13 sang trái hai chữ số ta được thương là 0,8913
- HS nối tiếp nêu kết quả
 125,6 : 1000 = 0,1256 
- HS nêu: Chuyển dấu phẩy sang trái 3 chữ số
- Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 1, 2 , 3 chữ số.
- 3 HS nối tiếp nêu quy tắc chia ( SGK)
- HS tính nhẩm, đọc kết quả trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở.
- HS nêu: Đều chuyển dấu phẩy sang trái
- 1 HS đọc đề toán
- 1 HS lên bảng – lớp làm vở.
Giải
Số gạo đã lấy đi là :
 537,25 : 10 = 53,725 ( tấn)
 Số gạo còn lại trong kho là:
 537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn)
 Đáp số: 483,525 tấn
- Nhận xét, chuẩn bị.
 Khoa học	ĐÁ VÔI
I- Mục tiêu: HS biết:
- Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của chúng.
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
II- Đồ dùng dạy học
- Hình trang 54,55 (sgk).
- Sưu tầm tranh ảnh về hang động đá vôi.
- Một vài hòn đá vôi, ...
III- Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu tính chất của nhôm và hợp kim nhôm.
 ? Nhôm và hợp kim của nhôm dùng để làm gì.
2- Bài mới
1. Giới thiêu bài: Ở nước ta có rất nhiều hang động, núi đá vôi. Đó là những vùng nào? Đá vôi có tính chất và lợi ích gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
* Hoạt động1: Một số vùng núi đá vôi của nước ta.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 54 (sgk). Đọc tên các vùng núi đá vôi.
? Em còn biết ở vùng nào nước ta có nhiều đá vôi và núi đá vôi.
GV nhận xét: ở nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động, di tích lịch sử.
- HS quan sát tranh trong SGK
- HS nối tiếp kể tên những địa danh mình biết.
+ Động Hương Tích ở Hà Tây
+ Vịnh Hạ Long ởQuảng Ninh
+ Hang động Phong Nha ở Quảng Bình
+ Núi Ngũ Hành Sơn ở Đà Nẵng
+ Tỉnh Ninh Bình có nhiều núi đá vôi
* Hoạt động 2: Tính chất của đá vôi.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm, làm thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Cọ hai hòn đá cuội và đá vôi vào nhau. Quan sát chỗ cọ xát và nhận xét.
- Gọi đại diện nhóm mô tả hiện tượng và trình bày kết quả thí nghiệm, nhóm khác bổ sung.
Thí nghiệm 2: Dùng bơm tiêm hút dấm trong lọ nhỏ dấm vào đá vôi và đá cuội.
- Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra
? Qua 2 thí nghiệm trên, em thấy đá vôi có tính chất gì?
GV: Qua thí nghiệm chúng ta thấy đá vôi không cứng lắm có thể vỡ vụn. Trong giấm chua có a-xít. Đá vôi có tác dụng với a-xít tạo thnàh chất khác và khí các-bô-níc bay lên tạo thnàh bọt. Có những tính chất như vậy nên đá vôi có nhiều ích lợi trong đời sống.
- HS hoạt động nhóm 4 thực hiện thí nghiệm
+ Khi cọ xát một hòn đá cuội và hòn đá vôi thì có hiện tượng: Chỗ cọ xát ở hòn đá vôi bị bào mòn, chỗ cọ xát ở hòn đá vôi có màu trắng, đó là vụn của đá vôi.
+ Kết luận: Đá vôi mềm hơn đá cuội.
- Hiện tượng: Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khói bay lên, trên hòn đá cuội không có hiện tượng gì, giấm bị chảy đi.
+ Đá vôi không cứng lắm, dễ bị bào mòn, khi nhỏ dấm vào thì sủi bọt.
* Hoạt động 3: Ích lợi của đá vôi.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp trả lời:
? Đá vôi được dùng để làm gì?
? Trong quá trình sử dụng và khai thác chúng ta cần chú ý những điều gì? 
? Nêú không thực hiện tốt điều đó sẽ có những ảnh hưởng gì đến đời sống của con người?
GV ghi lên bảng.
GVKL: Có nhiều loại đá vôi. Đá vôi có nhiều ích lợi trong đời sống. Đá vôi được dùng để xây nhà, lát đường, làm phấn viết, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm mặt bàn ghế, tạc đồ lưu niệm, ốp lát, trang hoàng nhà ở, các công trình văn hoá, nghệ thuật...
3. Củng cố- dặn dò:
- Muốn biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không ta làm thế nào?
- Liên hệ: Lèn Quỳnh xuân.
- Đọc mục Bạn cần biết
Nhận xét tiết học
- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi.
+ Đá vôi dùng đẻ nung vôi, lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc tượng, tạc đồ lưu niệm...
 - Học sinh tiếp nối nhau nêu
+ Ta có thể cọ xát nó vào một hòn đá khác hoặc nhỏ a-xít loãng hay giấm.
- 3 HS nối tiếp đọc mục ghi nhớ
 Sinh hoạt : TUẦN 13
I Mục tiêu
-Đáng giá hoạt động tuần 13 - Rút kinh nghiệm tuần sau
-Vạch kế hoạch tuần 14
II Nội dung sinh hoạt
 1. Lớp trưởng tổng hợp kết quả hoạt động của lớp tuần 13
+ Nề nếp
+ Sinh hoạt 15 phút
+ Lao động vệ sinh
+ Học tập ở nhà: Tương đối tốt
2 . GV đánh giá chung
+ Nề nếp học tập : - Có nhiều tiến bộ 
 - Học tăng buổi đi đầy đủ
 + Sinh hoạt 15 phút: Tốt
 + Học tập: vắng 0
 + Lao động vệ sinh : Tốt 
 + Tổ dẫn đầu: tổ 3
 3 Kế hạch thời gian tới :(Tuần 14)
 - Khắc phục tồn tại tuần 13
 - Chăm sóc bồn hoa,cây cảnh.
 - Nạp các loại quỹ.
 - Khảo sát chất lượng tháng 11

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L5 Tuan 13 1112.doc