TẬP ĐỌC
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết đọc lưu loát toàn bài, phát âm chính xác tên người dân tộc (Y Hoa, già Rok), giọng đọc phù hợp nội dung đoạn văn.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hóa, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ; tranh minh hoạ bài trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS1: Đọc thuộc lòng những khổ thơ yêu thích trong bài “Hạt gạo làng ta” và trả lời câu hỏi: Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì?
HS2: Đọc thuộc lòng bài “Hạt gạo làng ta” và trả lời câu hỏi: Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo?
Tuần 15 Thứ hai ngày 05 tháng 12 năm 2010 Tập đọc Buôn Chư Lênh đón cô giáo I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đọc lưu loát toàn bài, phát âm chính xác tên người dân tộc (Y Hoa, già Rok), giọng đọc phù hợp nội dung đoạn văn. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hóa, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ; tranh minh hoạ bài trong SGK. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) HS1: Đọc thuộc lòng những khổ thơ yêu thích trong bài “Hạt gạo làng ta” và trả lời câu hỏi: Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì? HS2: Đọc thuộc lòng bài “Hạt gạo làng ta” và trả lời câu hỏi: Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo? - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: (30 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV giới thiệu bài qua tranh minh hoạ. Hoạt động 2: Luyện đọc - 1HS khá đọc cả bài. - GV chia đoạn: Bài này có 4 đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến khách quý; Đoạn 2: Tiếp theo đến nhát dao; Đoạn 3: Tiếp theo đến chữ nào; Đoạn 4: Còn lại - HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn lần 1. - HS luyện đọc từ khó đọc: Y Hoa, già Rok. - HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó. - 1HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - 1 HS đọc đoạn 1 - Cả lớp đọc thầm. + Người dân Chư Lênh đã chuẩn bị đón tiếp cô giáo trang trọng như thế nào? - Cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Cô giáo được nhận làm người của buôn làng bằng nghi thức như thế nào? - 1 HS đọc đọc đoạn 3, 4 - Cả lớp đọc thầm. + Tìm những chi tiết thể hiện thái độ của dân làng đối với cái chữ. + Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? - 1 HS đọc lại toàn bài, cả lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung bài. Một số HS trình bày, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận, ghi bảng, HS nhắc lại. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét bạn đọc hay nhất, bạn đọc tiến bộ nhất. 3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) ? Nhắc lại nội dung chính của bài? - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. . Chính tả Nghe - viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo I. Yêu cầu cần đạt: HS cần: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu tr/ch hoặc có thanh hỏi/ ngã. II. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra : (5 phút) - 2HS làm lại BT 2a, 2b trong tiết chính tả trước. - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: (30 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Viết chính tả - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt, HS theo dõi trong SGK, chú ý các hiện tượng chính tả mình dễ bị nhầm lẫn trong bài. - HS luyện viết những từ khó: Phăng phắc, quỳ. - GV đọc bài - HS viết chính tả. - GV đọc bài - HS khảo bài. - GV chấm một số bài. - GV hướng dẫn HS chữa một số lỗi phổ biến. Hoạt động 3: Luyện tập - HS làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt. Bài tập 1: Tìm và viết lại những tiếng có nghĩa theo yêu cầu: - HS trao đổi với bạn bên cạnh để làm bài. - Đại diện nhóm lên thi tiếp sức trên bảng. - GV hướng dẫn HS chữa bài. a. tra ( tra lúa) – cha (cha mẹ) trả (trả lại) – chả (chả giò) tráo (đánh tráo) – cháo (bát cháo) tro (tro bếp) – cho (cho quà) b. cải (rau cải) – cãI (cãi nhau) đổ (xe đổ) - đỗ (đỗ xe) mỏ (mỏ than) – mõ (cái mõ) rổ (cái rổ) – rỗ (rỗ hoa) cổ (cái rổ) – cỗ (ăn cỗ) Bài tập 2: Điền tiếng thích hợp vào mỗi chỗ trống: - HS làm việc theo nhóm, trình bày kết quả theo hình thức thi tiếp sức. - Một HS đọc lại câu chuyện sau khi đã điền đầy đủ các tiếng thích hợp a. cho, chuyện, chẳng, chê, trả, trở. b. tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ. 3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau Toán Luyện tập I. Mục tiêu: HS cần: - Củng cố quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. - Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân. - Luyện tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - Giải bài toán có sử dụng phép chia một số thập phân cho một số thập phân. II. Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: (5 phút) - Một HS làm bài 3. - HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phânvà thực hiện phép chia:19,72 : 5,8 B-Bài mới: (30 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính:(a,b) - 2 HS lên làm trên bảng, cả lớp làm vào vở. - GV theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn. - GV hướng dẫn HS chữa bài. Bài 2: Tìmx: (a) HSKG làm cả - HS nêu tên các thành phần chưa biết trong bài. - Nêu cách tìm các thành phần chưa biết đó. - HS tự làm bài sau đó chữa bài. a. x x 1,8 = 72 x = 72 : 1,8 x = 40 b. x x 0,34 = 1,19 x 1,02 x x 0,34 = 1,2138 x = 1,2138 x = 3,57 Bài 3: Giải toán: - HS đọc bài toán, phân tích, nêu cách làm bài. - HS làm vào vở, GV hướng dẫn thêm cho HS yếu (1HS làm trên bảng phụ). - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài. B1. Tính 1l dầu cân nặng: 3,952 ; 5,2 = 0,76 (kg) B2. Tính 5,32 kg dầu có số lít là: 5,32 : 0,76 = 7 (l) Bài 4: HSKG làm bài sau đó trình bày kết quả, nhận xét, kết luận bài làm đúng. C. Củng cố, dặn dò : (5 phút) GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài mới. Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2010 Toán Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS cũng cố: - Thực hiện các phép tính với số thập phân. So sánh các số thập phân. Vận dụng để tìm x. II. Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: (5’) Gọi 2 HS lên chữa bài 2. - HS nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân. - HS chữa bài làm thêm. B-Bài mới: (30’) Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Tính: (a,b,c) HSKG làm cả GV Lưu ý: - Hướng dẫn HS chuyển phân số thập phân thành số thập phân rồi tính. - Không nên thực hiện phép cộng một số tự nhiên với một phân số. - HS tự làm bài,GVtheo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn.4 HS làm bài trên bảng). - GV hướng dẫn HS chữa bài. Bài 2: So sánh.(Cột 1) HSKG làm cả GV hướng dẫn HS chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so sánh hai số thập phân. VD : 4 4,6 và 4,6 > 4,35. Vậy 4 > 4,35. - HS làm bài, trính bày và giải thích kết quả. Bài 3: HS KG tự làm bài - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: Tìm X:(a,c) HSKG làm cả - HS nêu tên và cách tìm các thành phần chưa biết trong bài. - HS tự làm bài, GV hướng dẫn thêm cho HS yếu. - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài. a. 0,8 x x = 1,2 x 10 c. 25 : x = 16 : 10 0,8 x x = 12 25 : x = 1,6 x = 12 : 0,8 x = 25 : 1,6 x = 15 x = 15,625 C. Củng cố, dặn dò : (5’) GV nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài mới. Lịch sử Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 I. Yêu cầu cần đạt: HS cần nêu được: - Lí do ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. - ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cỗu. II. Đồ dùng dạy học: - Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) HS1: Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc nhằm âm mưu gì? HS2: Nêu một số sự kiện chính của chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947. HS3: Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc thu - đông 1947. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: (30 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Ngyuên nhân ta mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 - GV cho HS quan sát bản đồ và giới thiệu các tỉnh trong Căn cứ địa Việt Bắc. - GV giới thiệu tình hình nước ta từ năm 1948 đến giữa năm 1950 - HS theo dõi. + Nếu để Pháp tiếp tục khoá chặt biên giới Việt Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến Căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của ta? + Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì? + Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 ? - HS trình bày - HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Một số sự kiện chính, kết quả chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - HS đọc SGK và sử dụng lược đồ đọc nội dung SGK kể lại một số sự kiện, kết quả của chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét. - GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 4: ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2. - HS thảo luận các câu hỏi sau: + Nêu điểm khác chủ yếu của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. Điều đó cho thấy sức mạnh của quân và dân ta như thế nào so với những ngày đầu kháng chiến? + Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 đem lại kết quả gì cho cuộc kháng chiến của ta? + Chiến thắng Biên giới thu- đông 1950 có tác động như thế nào đến địch? Mô tả những điều em thấy trong hình 3. - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét. - GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 5: Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu- đông 1950; gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu - HS xem hình minh hoạ 1 và nói rõ suy nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. ? Hãy kể những điều em biết về gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu. Em có suy nghĩ gì về anh La Văn Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội ta? - HS trình bày - HS nhận xét - GV chuẩn kiến thức. 3. Củng cố, dặn dò : (5 phút) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc I. Yêu cầu cần đạt: HS cần: - Hiểu nghĩa của từ Hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc (BT2); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4). II. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - 2HS đọc lại bài văn tả mẹ cấy lúa của tiết LTVC tuần trước. - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: (30 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Đánh dấu x vào ô trống trước ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ hạnh phúc. - 1HS đọc to yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc thầm. - HS làm bái cá nhân. - HS làm bài và trình bày bài. - HS nhận xét - GV kết luận. Hạnh phúc: trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. Bài 2: Tìm và viết lại những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với hạnh phúc. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - HS đọc bài tập 2 và hoàn thiện bài tập vào bảng nhóm. - Các nhóm dán bài làm c ... ỡ, vậy chúng ta có những cách nào để bảo quản đồ thuỷ tinh? - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2010 Toán Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt: HS cần nắm được: - Cách thực hiện các phép tính với các số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số. - Giải bài toán có lời văn liên quan đến phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân. II. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - HS nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân. - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: (30 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính(a,b,c) HSKG làm cả - HS tự làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn. (2HS thực hiện trên bảng). - GV hướng dẫn HS chữa bài. Bài 2: Tính(a) HSKG làm cả - HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một dãy tính có nhiều phép tính. - HS làm bài, GV theo dõi, hướng dẫn thêm. (2HS làm trên bảng phụ). - Nhận xét, chữa bài. a. (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 = 55,2 : 2,4 – 18,32 = 23 – 18,32 = 4,68 Bài 3: Giải toán có lời văn. - HS đọc đề bài, phân tích và tóm tắt bài toán. - Làm bài và trình bày bài giải. - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. Giải: Số giờ mà động cơ đó chạy được là: 120 : 0,5 = 240 (l) Bài 4: Tìm x:HSKG - HS nêu các thành phần chưa biết trong bài và cách tìm. - HS làm bài vào vở (2HS làm trên bảng phụ). - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố, dặn dò : (5 phút) GV nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài mới. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: HS cần: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: Một số sách, báo viết về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS1: Kể lại đoạn 1, 2 câu chuyện Pa-xtơ và em bé. HS2: Nêu ý nghĩa của câu chuyện? GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: (30 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện - GV ghi đề bài lên bảng: Hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. - Gạch dưới các từ ngữ cần chú ý. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc gợi ý 1 - Cả lớp đọc thầm. - Một số HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể. Hoạt động 3: HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Gv tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 2. - HS kể cho nhau nghe và nêu ý nghĩa của từng câu chuyện. - Đại diện nhóm kể chuyện trước lớp, nói về ý nghĩa câu chuyện, đối thoại với các bạn trong lớp. - GV và cả lớp nhận xét và khen những HS kể hay, kể tiến bộ. 3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. Tập đọc Về ngôi nhà đang xây I. Yêu cầu cần đạt: HS cần: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ; tranh minh hoạ bài trong SGK. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - HS1: Đọc đoạn 1 bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo và trả lời câu hỏi: Người dân Chư Lênh đã chuẩn bị đón cô giáo trang trọng như thế nào? - HS2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ nói lên điều gì? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: (30 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV giới thiệu bài qua tranh minh hoạ. Hoạt động 2: Luyện đọc - 1HS khá đọc cả bài, cả lớp theo dõi. - HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - HS luyện đọc từ khó đọc: giàn giáo, huơ, sẫm biếc - HS đọc nối tiếp kết hợp đọc thầm chú giải và giải nghĩa từ. - 1HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - 1 HS đọc bài thơ - Cả lớp đọc thầm. + Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh ngôi nhà đang xây? + Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà. + Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi. + Hình ảnh những ngôi nhà đang xây dở nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta? + Nêu nội dung, ý nghĩa của bài thơ. - HS trình bày - HS nhận xét. - GV kết luận. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm bài thơ. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất, tiến bộ nhất. 3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2010 Tập làm văn LUYệN TậP Tả Người (Tả hoạt động) I. Yêu cầu cần đạt: 1. - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, nhữngchi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1). 2.- Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người . II. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra : (5 phút) 2HS đọc lại biên bản sinh hoạt tổ đã viết ở tiết trước. GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: (30 phút) Hoạt động 1 Giới thiệu bài : GV nêu nhiệm vụ tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 : HS đọc to yêu cầu của đề bài - HS thảo luận và giải quyết yêu cầu của đề bài - Đại diện HS lên trình bày kiết quả thảo luận - GV khái quát lên bảng a) Bài văn có 3 đoạn: - Đoạn 1: từ đầu đến là cứ loang ra mãi. - Đoạn 2: từ Mảng tường hình chữ nhật đến như vá áo ấy. - Đoạn 3 : Phần còn lại b) Nội dung chính của từng đoạn - Đoạn 1 : Tả bác Tâm vá đường. - Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm. - Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong. c) Những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm. - Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh. - Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. - Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền. Bài tập 2: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Một số HS giới thiệu người các em sẽ chọn tả hoạt động. - HS viết và trình bày đoạn văn đã viết. - GV chấm điểm một số bài làm. 3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS chuẩn bị cho bài sau. Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ I. Yêu cầu cần đạt: 1. - Nêu được một số từ ngữ , tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3. 2.- Từ những từ ngữ miêu tả hình dáng người, viết được đoạn văn miêu tả hình dáng của một người cụ thể. II. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra : (5 phút) 1HS lờn làm lại bài tập 1 của tiết trước. GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: (30 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nờu nhiệm vụ tiết học Hoạt đụng 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: HS thảo luận theo nhúm để hoàn thành bài tập. - Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày. - GV mở bảng phụ đó ghi kết quả bài làm - HS đọc lại bài làm đỳng. a. Từ chỉ những người thân trong gia đình b. Từ chỉ những người gần gũi em trong trường học : thầy giáo, cô giáo, bạn bè, lớp trên, anh chị lớp trên, bác bảo vệ, cô lao công, c. Từ ngữ chỉ các nghề nghiệp dân tộc. d. Từ ngữ chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta. Bài tập 2: HS trao đổi theo nhúm, viết ra phiếu những cõu tục ngữ, ca dao tỡm được. (HS cú thể viết mấy chữ đầu của cỏc thành ngữ, tục ngữ, ca dao đú.) - Cỏc nhúm trỡnh bày nội dung đó thảo luận. GV nhận xột kết luận - HS ghi vào vở bài tập mỗi nhúm thành ngữ, tục ngữ ớt nhất hai cõu a) Tục ngữ, thành ngữ, ca dao núi về quan hệ gia đỡnh : - Chị ngó, em nõng - Anh em như thể chõn tay Rỏch lành đựm bọc dở hay đỡ đần - Cụng cha như nỳi Thỏi Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra - Con hỏt, mẹ khen hay - Chim cú tổ người cú tụng. b) Tục ngữ, thành ngữ, ca dao núi về quan hệ thầy trũ : - Khụng thầy đố mày làm nờn; kớnh thầy yờu bạn; Tụn sư trọng đạo. c) Tục ngữ, thành ngữ, ca dao núi về quan hệ bố bạn - Học thầy khụng thầy học bạn; Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. - Một cõy làm chẳng lờn non Ba cõy chum lại nờn hũn nỳi cao. - Bỏn anh em xa, mua lỏng giềng gần. Bài tập 3 : Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng người Miêu tả mái tóc đen nhánh, đen mượt, hoa râm, bac phơ, Miêu tả đôi mắt một mí, hai mí, bồ câu,.. Miêu tả khuôn mặt thanh tú, vuông chữ điền, đầy đặn, bầu bĩnh, Miêu tả làn da trắng trẻo, trắng nõn nà, ngăm đen, Miêu tả vóc người vạm vỡ, mập mạp, lực lưỡng, cân đối, Bài tập 4 : - HS viết đoạn văn khoảng năm cõu trở lờn, khụng nhất thiết cõu nào cũng cần cú từ ngữ miờu tả hỡnh dỏng . - HS trỡnh bày trước lớp, HS cả lớp nhận xột, GV nhận xột kết luận .Tuyờn dương những HS cú đoạn văn hay. 3. Củng cố, dặn dũ: (5 phút) - GV nhận xột chung tiết học - Dặn HS ghi nhớ nội dung bài. TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: - Bước đầu hiểu về tỉ số phần trăm (xuất phát từ khái niệm tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm.) - Biết viết một phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. II. Phương tiện dạy học: Chuẩn bị sẵn hỡnh vẽ trờn bảng phụ III. Hoạt động dạy và học. A-Bài cũ: (5 phút) - HS chữa bài 3 trong SGK. HS và GV nhận xét. B-Bài mới: (30 phút) Họat động 1 : Khởi động và giới thiệu bài GV nờu mục tiờu tiết học Hoạt động 2: Giới thiệu khỏi niệm tỉ số phần trăm ( xuất phỏt từ tỉ số ) - GV giới thiệu hỡnh vẽ trờn bảng rồi hỏi HS : Tỉ số của diện tớch trồng hoa và diện tớch vườn hoa là bao nhiờu? (25: 100hay ) GV viết lờn bảng : Ta viết = 25 % ; 25% là tỉ số phần trăm. Cho HS viết kớ hiệu % Hoạt động 3: í nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm GV ghi vắn tắt lờn bảng: - Trường hợp cú 400 HS, trong đú cú 80 HS giỏi. Yờu cầu HS : - Viết tỉ số của số HS giỏi và số HS toàn trường ( 80 : 400) - Đổi thành phõn số thập phõn cú mẫu là 100 - Viết thành tỉ số phần trăm - Viết tiếp vào chỗ chấm : Số HS sinh giỏi chiếm 20% số HS toàn trường. GV : Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 HS trong nhà trường thỡ cú 20 HS giỏi. Hoạt động 4 : Thực hành Bài tập 1: HS trao đổi theo cặp sau đú nờu kết quả của nhúm - GV nhận xột và yờu cầu HS giải thớch cỏch làm. VD - Rút gọn phân số. - Viết thành tỉ số phần trăm.25% Bài tập 2: HS tự làm bài rồi nêu kết quả. Bài tập 3: HS K-G: GV hướng dẫn mẫu – HSKG tự làm –sau đú chữa bài , kết quả đỳng: a) 540/ 1000 = 54/100 = 54% b) 46% 5. Củng cố, dặn dũ: (5 phút) GV nhận xột chung tiết học. Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài mới.
Tài liệu đính kèm: