TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu :- Giúp HS :
Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
II. Chuẩn bị : - Gv : 2 tấm bìa giấy cắt vẽ hình như phần bài học SGKá.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định : Nề nếp lớp.
2. Bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
Tuần 19: Thứ ngày tháng năm 2012 TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Mục tiêu :- Giúp HS : Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. II. Chuẩn bị : - Gv : 2 tấm bìa giấy cắt vẽ hình như phần bài học SGKá. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : Nề nếp lớp. 2. Bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1 : Hình thành công thức tính diện tích hình thang.( 15’) - Giáo viên yêu cầu hãy tính diện tích hình thang ABCD đã cho. - Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình 2 hình thang ABCD làm bằng bìa bằng nhau. -Lấy 1 hình thang hướng dẫn học sinh xác định trung điểm M của cạnh BC rồi dùng thước nối A với M . Cắt rời hình tam giác ABM . Sau đó ghép với tứ giác AMCD ta được hình tam giác ADK. H: Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành. H: Hãy nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK. -Diện tích hình tam giác ADK là : Mà== -Vậy diện tích hình thang ABCD là - Cho học sinh rút ra qui tắc, công thức tính diện tích hình thang. - Giáo viên chốt ý: Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao( cùng một đơn vị đo ) rồi chia cho 2. - Công thức: S= -S là diện tích, a, b là độ dài cạnh đáy, h là chiều cao. Hoạt động 2 : Luyện tập. ( 20’) Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề, lớp theo dõi, làm bài vào vở . - Giáo viên nhận xét, sửa bài : Bài 1a: Diện tích hình thang: ( 12+ 8) x 5 : 2 = 50 ( cm2) Đáp số: 50 cm2 Bài 2: Tương tự cách hướng dẫn trên - Giáo viên sửa bài : Bài 2a: Diện tích hình thang :( 9+ 4) x 5 : 2 = 32,5 ( cm2) Đáp số: 32,5 cm Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai. 4.Củng cố : H: Nêu qui tắc và viết công thức hình thang? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Về học lại bài, chuẩn bị :”Luyện tập”. - 1HS quan sát, dưới lớp làm theo yêu cầu của giáo viên. - Vài HS trả lời. - Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK. - Vài HS nêu. - Học sinh nêu bằng lời, lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc đề, lớp theo dõi, làm bài vào vở, 2 học sinh làm trên bảng, nhận xét, sửa bài. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Theo dõi và sửa bài nếu sai. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Theo dõi và sửa bài nếu sai. Bài tập mở rộng Bài 1b: Diện tích hình thang : ( 9,4+ 6,6) x 10,5 : 2 = 84 ( m2) Đáp số: 84 m2 Bài 2b: Diện tích hình thang vuông : ( 7+ 3) x 4 : 2 = 20 (cm2) Đáp số: 20 cm2 Bài 3: Tóm tắt: a= 110 m ; b = 90,2 m ;h = trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích thửa ruộng đó? -Chiều cao thửa ruộng hình thang :(110+ 90,2) : 2 = 100,1 (m) Diện tích thửa ruộng hình thang (110+ 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01 (m2) Đáp số: 10020,01 m2 TẬP ĐỌC NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I.Mục đích yêu cầu : -Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). -Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và 3 (không cần giải thích lí do). -HS khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4). II. Chuẩn bị: III.Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định : Nề nếp 2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Luyện đọc : ( 15’) - Gọi 1 HS khá đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch. - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. -Yêu cầu HS nối tiếp theo đoạn đến hết bài (3 lượt). + Đoạn 1: Từ đầu đếnVậy anh Gòn này làm gì? + Đoạn 2: Tiếp đến làm ở Sài Gòn này nữa. + Đoạn 3: Phần còn lại. +Theo dõi, sửa phát âm sai cho học sinh - GV Kết hợp giải nghĩa: Chữ Tàu( chữ Trung Quốc “cơm nuôi” nhà chủ lo cơm cho người làm ăn. + Lần 3 : Hướng dẫn HS đọc đúng lời nhân vật, tâm trạng nhân vật. - GV đọc mẫu cả trích đoạn kịch. Hoạt động2 : Tìm hiểu bài. ( 12’) - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. H: Anh Lê giúp anh Thành việc gì? -Tìm việc làm ở Sài Gòn. - Lắng nghe và chốt ý. Ý 1 : Anh Thành có ý thôi làm việc ở Sài Gòn . H: Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước? - “ Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ, da vàng với nhau. Nhưng Anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?” “ Vì anh với tôi chúng ta là công dân nước Việt.” Ý 2: Sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước. H: Câu chuyện giữa anh thành và anh Lê nhiều lúc không ăn khớp với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy? - Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến chuyện đó. - Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê, rõ nhất là hai lần đối thoại. Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn để làm gì? Anh Thành đáp: Anh học trường anh là người nước nào? - Giải thích: Sở dĩ câu chuyện của hai người nhiều lúc không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hàng ngày. Anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân. Ý 3: Anh Thành luôn nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân. H: Trích đoạn kịch trên cho ta biết nội dung gì? * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm ( 10’) -Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm trích đoạn : + Giọng anh Thành : chậm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng thể hiện sự trăn trở về vận nước. + Giọng anh Lê : hồ hởi, nhiệt tình, thể hiện tính cách của một người có tinh thần yêu nước, nhiệt tình với bạn bè nhưng suy nghĩ còn đơn giản, hạn hẹp. - Gọi 3 HS đọc phân vai trước lớp. - Gọi HS thi đọc diễn cảm đoạn trích trước lớp. Nợi dung chính : Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành . 4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại nội dung trích đoạn. 5.Dặn dò : -Về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bị bài: “ Người công dân số một ” tiếp. - Cả lớp theo dõi. -1em đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo. - 1 HS đọc phần chú giải trong SGK. -1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. - Lắng nghe. - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. - 2-3 em phát biểu ý kiến, mời bạn nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và nhắc lại. - H/ S xung phong đọc. KHOA HỌC DUNG DỊCH I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: - Nêu được một số ví dụ về dung dịch. - Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. II. Chuẩn bị : - Gv: Hình trang 76, 77 SGK. - HS : Mỗi học sinh 1 ít đường ( hoặc muối), nước sôi để nguội, 1 cốc thủy tinh, thìa nhỏ có cán dài. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1 : Thực hành tạo ra một dung dịch .(15’) * MT: Giúp học sinh biết tạo ra một dung dịch. - Kể được tên một số dung dịch. - Tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm 4 với SGK, làm thí nghiệm, tạo ra dung dịch đường ( dung dịch muối), quan sát, ghi kết quả vào bảng. Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch Tên dung dịch, đặc điểm của dung dịch - Nước sôi để nguội, đường, (muối) - Dung dịch nước đường có vị ngọt. - Dung dịch nước muối có vị mặn. - Tiếp tục thảo luận câu hỏi sau: H: Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì? H: Dung dịch là gì? H: Kể tên một số dung dịch mà em biết? -Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt ý. Kết luận: Muốn tạo ra dung dịch ít nhất phải có từ hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hòa tan được vào trong chất lỏng đó. -Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất được hòa tan vào nhau được gọi là dung dịch. Hoạt động2 : Thực hành ( 15’) * MT: Học snh nêu được cách tách các chất trong dung dịch * Cách tiến hành: -Yêu cầu quan sát các hình 2,3 trang 77, thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK và làm thí nghiệm: Úp đĩa lên một cốc nước muối nóng khoảng một phút rồi nhấc đĩa ra. Gv chốt :Những giọt nước đọng trên đĩa không có vị mặn như nước muối trong cốc. Vì chỉ có hơi nước bốc lên, khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước. Muối vẫn còn lại trong cốc. H: Qua thí nghiệm trên, ta có thể làm thế nào để tách các chất lỏng trong dung dịch? - Chốt ý: Ta có thể tách các chất lỏng trong dung dịch bằng cách chưng, cất. Hoạt động3: Trò chơi : ( 5’) -Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Đố bạn” -Từng tổ thảo luận, viết vào giấy khổ lớn rồi dán lên bảng. Tổ nào viết nhanh, đúng dán trước lên bảng là thắng. -Giáo viên nhận xét, đánh giá theo đáp án sau: giáo nhận xét, đánh giá. - Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế, người ta sử dụng phương pháp chưng cất. -Để sản xuất ra muối từ nước biển người ta dẫn nước biển vào các ruộng làm muối. Dưới ánh nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi và còn lại muối. 4.Củng cố : ( 5’) H: Dung dịch là gì? Nêu những điều kiện để tạo ra dung dịch? -Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Học lại bài, chuẩn bị 1 ít đường, đèn cầy, 1 thìa có cán dài, giấy nháp - Từng tổ để đường, muối, li, muỗng, nước lên bàn, làm thí nghiệm. -Tiến hành cho đường ( muối ) vào nước, khuấy đều, quan sát. Các thành viên trong nhóm thử, nhóm khác nhận xét, so sánh độ mặn, ngọt của các nhóm tạo ra, ghi vào bảng. -Từng nhóm thảo luận, báo cáo, lớp nhận xét, bổ sung. - Vài em nhắc lại. - Học sinh quan sát trong sách. - Học sinh trả lời, nhận xét, - Quan sát , thảo luận, đưa ra dự đoán kết quảthí nghiệm và làm thí nghiệm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. - Học sinh lần lượt nêu mục bạn cần biết SGK trang 77. - Từng nhóm thực hiện, cùng cô giáo nhận xét, đánh giá. BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ (Nghe - viết). NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I. Mục đích yêu cầu : -Viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức văn xuôi. -Làm được BT2, BT(3)a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, 3. - HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định : Nề nếp 2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1 :Hướng dẫn nghe - viết. ( 20’) a) Tìm hiểu nội dung bài viết: - Gọi 1 HS đọc bà ... II. Các hoạt động dạy – học : 1. Ổn định : Nề nếp. 2. Bài cũ: Luyện tập tả người. ( dựng đoạn mở bài) 3. Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:.Củng cố cách mở bài ở lớp 4.( 7’) H: Ta đã học những kiểu kết bài nào ở lớp 4? Nêu nội dung của từng kiểu kết bài? -Giáo viên nhận xét, chốt ý ghi bảng. -Có hai cách kếtû bài: + Kết bài không mở rộng: Nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả. + Kết bài mở rộng: Từ hình ảnh, hoạt động của người được tả, suy rộng ra các vấn đề khác. Hoạt động 2:.Luyện tâp( 10’) - Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1. Một học sinh đọc yêu cầu đề và đoạn kết bài a. Một học sinh đọc yêu cầu đề và đoạn kết bài b. H : Hai đoạn kết bài a và b có gì khác nhau? -Giáo viên theo dõi, nhận xét, bổ sung, chốt ý. + Đoạn kếtû bài a: Kết bài theo kiểu không mở rộng: Tiếp nối lời tả về ba, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. + Đoạn kết bài b: Kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của người nông dân đối với xã hội. Hoạt động 3:.Luyện tâp viết kết bài.( 15’) - Gọi 1 vài HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT2 và đọc lại 4 đề văn ở bài tập 2 tiết luyện tập văn tả người ( dựng đoạn mở bài)” Tả một người thân trong gia đình em; tả một người bạn cùng lớp hoặc người bạn ở gần nhà em; Tả một ca sĩ đang biểu diễn; Tả một nghệ sĩ hài mà em thích. - Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài. + Chọn một trong 4 đề để viết đoạn kếtû bài. Chú ý chọn đề nói về người mà em có tình cảm với người ấy nhất. + Suy nghĩ để hình thành ý. - Cho một số học sinh nêu tên đề bài mình chọn. - Cho học sinh viết kết bài theo hai kiểu mở rộng vàkhông mở rộng. - Cho học sinh lần lượt đọc bài của mình, lớp nhận xét, bổ sung. - GV lắng nghe, cùng học sinh nhận xét để hồn thiện các đoạn kết bài. - Giáo viên nhận xét cho điểm. + Cho 3 học sinh dán mở bài của mình lên bảng. - GV cùng học sinh nhận xét để hồn thiện các đoạn kết bài. H: Kể tên các kiểu kết bài và nội dung từng kiểu? - Giáo viên chốt có hai kiểu kếtû bài: + Kết bài không mở rộng: Nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả. + Kết bài mở rộng: Từ hình ảnh, hoạt động của người được tả, suy rộng ra các vấn đề khác. 4. Củng cố: H: Nhắc lại 2 kiểu kết bài? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: -Về nhà tập viết lại đoạn kết bài, chuẩn bị:”Viết bài văn tả người”. -1 vài em trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. -1HS đọc đề, nêu yêu cầu BT1. - 2 học sinh lần lượt đọc. - Học sinh trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. - 1 vài học sinh lần lượt nhắc lại. -1 vài HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT2. - Học sinh lắng nghe và tự chọn một đề cho mình. - Học sinh nghe và tự lựa chọn ý để trả lời. - Ba học sinh viết vào giấy lớn, cả lớp viết vào vở. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Học sinh trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. - Học sinh , nhận xét, bổ sung. - Vài học sinh nhắc lại. KỂ CHUYỆN CHIẾC ĐỒNG HỒ I. Mục đích yêu cầu : -Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. -Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. II. Chuẩn bị : - Gv : Tranh minh hoạ SGK. - HS : Xem trước truyện. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : Chuyển tiết. 2. Bài cũ: .Kiểm tra sự chuẩn bị 3. Bài mới: - Giới thiệu, ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1 : Giáo viên kể chuyện. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu chuyện : . Trong SGK và đọc thầm yêu cầu 1. - Lần 1 kể bằng lời. - Lần 2: kể theo tranh, Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện- Rút ý nghĩa. - Yêu cầu HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập. -Cho học sinh kể chuyện theo nhóm. * Chú ý: Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời của cô. + Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Đoạn 1 : Bức tranh 1 cho ta biết gì? -Được tin Trung ương rút bớt một số người đi học lớp tiếp quản Thủ đô, các cán bộ đan dự hội nghị bàn tán sôi nổi. Ai nấy đều háo hức muốn đi. Đoạn 2 : Bức tranh 1 cho ta biết gì ? - Giữa lúc đó, Bác Hồ đến thăm hội nghị. Các đại biểu ùa ra đón Bác. Đoạn 3 : Bức tranh 1 cho ta biết gì? - Khi nói đến nhiệm vụ của tồn Đảng trong lúc này, Bác bỗng rút trong túi áo ra một chiếc đồng hồ quả quýt. Bác mượn câu chuyện về chiếc đồng hồ để đả thông tư tưởng cán bộ một cách hóm hỉnh. Đoạn 4 : Bức tranh 1 cho ta biết gì? - Câu chuyện về chiếc đồng hồ của Bác khiến cho ai nấy đều thấm thía. - Yêu cầu học sinh kể cả câu chuyện. b) Thi kể chuyện trước lớp: - Gọi HS xung phong thi kể tồn bộ câu chuyện. H: Câu chuyện nêu lên ý nghĩa gì? - Cho HS trình bày trước lớp, tổng hợp các ý kiến - chốt ý nghĩa truyện. Ý nghĩa: Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào cũng cần thiết, quan trọng; do đó, cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình. - GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để tuyên dương trước lớp. 5. Dặn dò: - Về kể lại cho người thân và bạn bè nghe. Chuẩn bị:Kể chuyện đã nghe, đã đọc về tấm gương sống, làm việc theo pháp luật - Nhận xét tiết học. - Theo dõi quan sát. - Lắng nghe. -HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập. - HS kể chuyện theo nhóm bàn.- -Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Mời bạn nhận xét, bổ sung 1–2 em kể mỗi đoạn theo 1 tranh, cả lớp lắng nghe, nhận xét, kể bổ sung. - HS xung phong thi kể tồn bộ câu chuyện. Lớp theo dõi, nhận xét. - Thảo luận nhóm bàn, nêu ý nghĩa của chuyện 1–2 em nhắc lại ý nghĩa. - Cả lớp nhận xét và bình chọn. - Lắng nghe, ghi nhận. ĐỊA LÍ CHÂU Á I. Mục tiêu : Học xong bài, HS : - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương - Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á: + Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương. + Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á: + ¾ diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bật nhất thế giới. + Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ (lược đồ). - Hs khá, giỏi: dựa vào lược đồ trống ghi têncác châu lụcvà đại dương giáp với châu Á. II. Chuẩn bị : - GV : - Quả địa cầu. Bản đồ tự nhiên châu Á, tranh ảnh về một số cảnh thiên nhiên châu Á III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn định : Chuyển tiết. 2.Bài cũ : Nhận xét rút kinh nghiệm về kết quả học kì I 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1 Vị trí địa lí và giới hạn châu Á :(10’) - Yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi SGK Dựa vào hình 1, cho biết tên các châu lục và đại dương tiếp giáp với châu Á ? H: Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích châu Á với diện tích các châu lục khác ? - Gọi học sinh báo cáo, học sinh nhận xét, bổ sung. * GV kết luận -Châu Á cónằm ở bán cầu Bắc có 3 phía giáp biển và đại dương : phía bắc giáp Bắc Băng Dương, phía đông giáp Thái Bình Dương, phía nam giáp Aán Độ Dương, Phía tây và tây nam giáp châu Âu và châu Phi .Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới . Hoạt động 2 :Đặc diểm tự nhiên của châu A Ù( 10’) -Tổ chức cho học sinh quan sát hình 3, đọc chú giải để nhận biết các khu vực của châu Á . - Yêu cầu 2 HS đọc đọc tên các khu vực được ghi trên lược đồ. Sau đó cho HS nêu tên các kí hiệu a,b,c ,d,đ của hình 2 rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực trên hình 3. + Gọi một số HS trình bày . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn kiểm tra chéo lẫn nhau , cử đại diện trình bày . - Yêu cầu HS đọc tên các cảnh thiên nhiên và nhận xét về sự đa dạng của thiên nhiên châu Á . GV Kết luận : + Vịnh biển : ở khu vực Đông Á + Bán hoang mạc : ở khu vực Trung Á + Đồng bằng : ở khu vực Đông Nam Á + Rừng tai – ga : ở khu vực Bắc Á + Dãy núi Hi-ma- lay –a ở Nam Á - Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp . Hoạt động 3 :Khu vực Đông Nam Á ( 10’) -Tổ chức cho học sinh đọc sách, quan sát hình 3 lược đồ và đọc tên một số dãy núi và đồng bằng lớn của châu Á . H. Nêu đặc diểm khí hậu của châu Á ? Theo dõi học sinh làm việc và giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Giáo viên kết luận: Châu Á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn . Núi và coa Nguyên chiếm ¾ diên tích . Hoạt động 4: Rút ghi nhớ bài ( 3’) -Ghi nhớ SGK trang 105. 5. Dặn dò: -Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài - Nhận xét tiết học. - Thảo luận nhóm 3, đại diện nhóm báo cáo, kết hợp chỉ trên bản đồ, học sinh nhận xét, bổ sung. - 1 số học sinh nhắc lại. - HS làm việc cá nhân theo yêu cầu. -Học sinh thảo luận nhóm bàn, kiểm tra chéo lẫn nhau xem các bạn đã tìm đúng chưa . Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Các nhóm cùng hoạt động để hồn thành yêu cầu của GV. - Đại diện nhóm lên chỉ bản đồ,trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 số học sinh đọc ghi nhớ. - 1 vài HS nhắc lại. SINH HOẠT LỚP TUẦN 19 I. Mục tiêu : - Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới. - Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác. - Có ý thức tổ chức kỉ luật. II-Đánh giá nhận xét tuần 18B 1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 18: * Nề nếp: Học sinh đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Đa số các em có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân , vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Song bên cạnh vẫ còn một số bạn vệ sinh còn hạn chế cần phải khắc phục ngay : , Học tập : Các em đã có ý thức chuẩn bị đầy đủ sách, vở cho học kì II, đã có ý thức trong học tập . Bên cạnh đó còn một học sinh yếu cần phải cố gắng nhiều hơn: Vĩ, Dịu . * Các hoạt động khác : Tham gia các hoạt động của nhà trường đầy đủ. Chăm sóc công trình măng non còn hạn chế. 2-Kế hoạch tuần 20: - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ. - Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. - Tiếp tục thi đua học tốt giành nhiều hoa điểm 10 - Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Tiếp tục đóng góp các khoản tiền qui định của nhà trường. Thực hiện tốt công tác tuần tới.
Tài liệu đính kèm: