Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học số 2 (chi tiết)

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học số 2 (chi tiết)

TẬP ĐỌC Tiết:3

NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

 (Nguyễn Hoàng)

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

-Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

-Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* TCTV: văn hiến, văn miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, trạng nguyên, chứng tích.

- Giáo dục HS chăm học để trở thành những người tài giỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kế.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Tổ chức: Lớp hát.

 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa 1 câu hỏi.

 - GV nhận xét.

 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.

 

doc 12 trang Người đăng hang30 Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học số 2 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 2 Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012
TẬP ĐỌC Tiết:3 
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
 (Nguyễn Hoàng)
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
-Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* TCTV: văn hiến, văn miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, trạng nguyên, chứng tích.
- Giáo dục HS chăm học để trở thành những người tài giỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kế.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Tổ chức: Lớp hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa 1 câu hỏi.
	 - GV nhận xét.
	3. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng. 
 + Giảng bài mới.
a) Hướng dẫn luyện đọc.
* Luyện đọc: GV đọc mẫu bài văn, giọng thể hiện tình cảm chân trọng, tự hào, rõ ràng, rành mạch.
- GV chia đoạn: (3 đoạn)
- Khi HS đọc GV kết hợp sửa lỗi và TCTV: văn hiến, văn miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, trạng nguyên, chứng tích.
b) Tìm hiểu bài:
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
- Phân tích bảng số liệu thống kê.
- Bài văn giúp em hiểu điều gì? Về truyền thống văn hoá Việt Nam?
c) Luyện đọc lại:
- GV uốn nắn để các em có giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc một đoạn tiêu biểu.
- GV theo dõi tuyên dương
- HS theo dõi.
- HS quan sát ảnh Văn Miếu Quốc Tử Giám.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài văn 2 - 3 lượt.
(Văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích)
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài.
- HS đọc thầm, (đọc lướt, từng đoạn, cả lớp trao đổi thao luận các câu hỏi)
- Khi biết rằng từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ  cuối cùng vào năm 1919 đã tổ chức được 185 kShoa thi, đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- HS làm việc cá nhân nhóm 3.
- Người Việt Nam có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một nước co một nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất tự hào vì nền văn hiến lâu đời. (Nội dung chính)
- HS đọc nối tiếp bài văn theo đoạn.
- HS thi đọc
-Lớp nhận xét bạn đọc
	IV. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.	
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------
TOÁN Tiết:6
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: *Bài tập cần làm: Bài 1,Bài 2, Bài 3.
	- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân
	- Giáo dục HS lòng say mê học toán.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Tổ chức: Lớp hát.
	2. Kiểm tra: Vở bài tập.
	3. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
Bài 1: Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân.
GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh chuyển phân số thành số thập phân
- GV theo dõi, nhận xét, chốt lại kết quả đúng
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân, và nêu miệng.
- Một HS làm trên bảng.
- HS làm vào vở bài tập.
- Một vài em nêu lại cách viết.
- HS làm bài và nêu kết quả bằng miệng.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS làm bài vào vở, 2 em lam fbangr, lớp nhận xét, chũa bài
	IV. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.	
- Về nhà ôn lại bài. 
-----------------------------------------------------
Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết:3
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. MỤC TIÊU: 
-Tìm được một số từ đồng ngghĩa với từ Tổ quốc trong bài Tập đọc học CT đã học( BT1); tìm thên được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc(BT2); Tìm được một số từ có tiếng quốc( BT3).
-Đặt câu được với một trong những từ nghữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4)
- Giáo dục HS kĩ năng sử dụngvốn từ về Tổ quốc đặt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Từ điển, bút dạ, giấy khổ to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Tổ chức: Lớp hát
	2. Kiểm tra bài cũ: Bài học giờ trước
	3. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài ghi bảng.
	 	+ giảng bài mới.
* GV hướng dẫn HS làm bài tập 
a) Bài tập 1:
- GV giao việc cho HS .
- Cả lớp và GV nhận xét. 
- GV cần giải thích thêm một số từ như. (Dân tộc, Tổ quốc).
b) Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp cùng GV bổ xung.
- GV kết luận: Có rất nhiều từ đồng nghĩavới từ Tổ Quốc: Đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương
c) Bài tập 3:
- GV có thể cho HS sử dụng từ điển để tìm từ có tiếng “quốc”.
- GV phát giấy cho các nhóm làm
- GV cùng HS nhận xét.
d) Bài 4:
- GV giải thích các từ: quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn. Cùng chỉ một vùng đất, trên đó có những dòng họ sinh sống lâu đời, gắn bó với nhau, với đất đai sâu sắc.
- GV cùng HS nhận xét.
- HS theo dõi.
- Một HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Lớp đọc thầm bài: Thư gửi các HS và bài Việt Nam thân yêu.
- Tìm các từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc ...
- HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn.
- HS phát biểu ý kiến.
+ Các từ đồng nghĩa là: Nước nhà, non sông + Đất nước, quê hương (Việt Nam thân yêuV).
- HS trao đổi theo nhóm (4 nhóm).
- Các nhóm lên trình bày từng phần.
- Thi tiếp sức giữ các nhóm.
- HS đọc lại các từ đồng nghĩa trên.
- HS đọc yêu cầu bài tập 3, trao đổi trong nhóm.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS viết vào vở 5 đến 7 từ.
- HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+ Quê hương tôi ở Vĩnh Phúc.
+ Hương Canh là quê mẹ tôi.
+ Việt Nam là quê cha đất tổ của chúng ta.
+ Bác tôi chỉ muốn về sống nơi chôn rau cắt rốn của mình.
 IV: Củng cố – dặn dò:2’
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS về ôn lại bài. 
-----------------------------------------------------
TOÁN Tiết:7
ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: *Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2a, 2b, Bài3.
	- Biết cộng(trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số
- R èn kĩ năng cộng(trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập.
	2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
* Hoạt động 1: Ôn phép cộng trừ hai phân số.
- GV đưa ra các ví dụ. Yêu cầu HS phải thực hiện.
- Tương tự GV đưa các ví dụ.
- GV chốt lại.
- HS nêu lại cách tính và thực hiện phép tính trên bảng.
- HS khác làm vào nháp.
- HS làm ra nháp.- Nêu nhận xét
Cùng mẫu số
Khác mẫu số
+ Cộng hoặc trừ hai tử số.
- Giữ nguyên mẫu số
+ Quy đồng mẫu số.
+ Cộng hoặc trừ 2 tử số, giữ nguyên mẫu số.
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Tính
- GV hướng dẫn học sinh thực hành tính
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 2: Tính.
- Lưu ý cách viết:
Bài 3: 
- GV theo dõi đôn đốc.
- Gv theo dõi, nhận xét, chốt lại ý đúng
- GV có thể lưu ý cách giải khác.
- HS làm vào vở bài tập.
- Trình bày kết quả, lớp nhận xét, chữa bài
- Nêu bài làm.
+ HS nêu lại cách tính.
- HS đọc yêu cầu bài toán. Trao đổi nhóm.
- Một HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét, chữa bài
	IV. Củng cố - dặn dò:
	- GV nhận xét giờ.	
----------------------------------
KHOA HỌC Tiết:3
NAM HAY NỮ?
I. MỤC TIÊU: 
	- Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
	- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. Không phân biệt.
	- Giáo dục HS có ý thức nghiêm túc trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Tranh , tấm phiếu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Tổ chức: Lớp hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: Nêu bài học giờ trước.
	3. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới:
* Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi (mỗi nhóm 2 câu).
? Bạn có đồng ý với các câu dưới đây? Hãy giải thích tại sao?
- Công việc nội trợ là của phụ nữ.
- Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
- Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kỹ thuật.
? Liệt kê trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không? Như vậy có hợp lý không?
? Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- GV chốt lại.
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS nêu các ý kiến của nhóm mình.
- HS nêu ý kiến của riêng mình.
- Từng nhóm báo cáo kết quả.
IV. Củng cố - dặn dò: 
	- GV nhận xét giờ học.	 
------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2012
TẬP ĐỌC Tiết:4
SẮC MÀU EM YÊU
 (Phạm Đình Ân)
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 
- Đọc diễn cảm bài thơ với gịong nhẹ nhàng tha thiết.
- Hiểu được nội dung ý nghĩa bài thơ: Tình yê quê hương đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. (Trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK; Thuộc lòng những khổ thơ em thích)
* TCTV: chín rộ, rực rỡ
- Giáo dục HS yêu quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	+ Tranh minh hoạ.
	+ Bảng phụ ghi câu luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
	1. Tổ chức: Lớp hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: Nghìn năm văn hiến + câu hỏi.
	3. Bài mới:	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa đổi về cách đọc.
- GV kết hợp TCTV cho HS: chín rộ, rực rỡ 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
? Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào?
? Mỗi màu sắc gợi cho ra những hình ảnh gì?
? Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các màu sắc đó?
? Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước?
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài thơ. Chú ý cách nhấn giọng 
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm 2 khổ thơ tiêu biểu.
- GV đọc 2 khổ thơ làm mẫu.
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
- GV cùng HS nhận xét.
- Một HS khá đọc toàn bài.
- 2 đến 4 HS đọc nối tiếp nhau 8 khổ thơ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Cả lớp đọc thầm từng khổ thơ, cả bài suy nghĩ, trao đổi các câu hỏi trong bài thơ.
+ Bạn yêu tất cả các màu sắc.
(Đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu)
+ HS nêu hình ảnh của từng màu sắc.
+ Vì các màu sắc đều gắn với những sự vật, những cảnh, những con người bạn yêu quý. 
+ Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất nước. Bạn yêu quê hương, đất nước.
+ HS đọc nối tiếp nhau lại bài thơ.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm thuộc lòng những đoạn thơ mình thích.
	 IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại, và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------
TOÁN Tiết:8
ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ 
I. MỤC TIÊU: *Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2 ), Bài 2 ( a, b,c ), Bài 3.
	- Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số.
	- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân và chia hai phân số
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Tổ chức: Lớp hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập về nhà.
	3. Bài mới: 	+ Giới ... òn, ghi các số trong sgk rồi hỏi).
? Có bao nhiêu hình tròn?
- Ta viết gọn là hình tròn có 2 và hay 2 + ta viết gọn là ; gọi là hỗn số.
- GV chỉ vào giới thiệu cách đọc (Hai và ba phần tử)
- GV chỉ vào từng thành phần của hỗn số để giới thiệu: Hỗn số có phần nguyên là 2, phần phân số là . Phần phân số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.
- GV hướng dẫn HS cách viết: Viết phần nguyên trước rồi viết phần phân số.
- Khi đọc hỗn số: ta đọc phần nguyên kèm theo “và” đọc phần phân số.
b) Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 1: - HS nhìn hình vẽ nêu cách đọc và cách viết hỗn số. GV nhận xét.
Bài 2: a, - GV hướng dẫn.
- GV vẽ lại hình lên bảng để cả lớp cùng chữa.
- GV xoá 1 vài tia số, hỗn số trên vạch trên tia số, gọi HS lên bảng viết lại.
HS quan sát và nhận xét.
- HS trả lời. 
+ Có 2 hình tròn và hình tròn.
+ HS nêu lại hỗn số.
+ HS nhắc lại.
+ HS nêu lại cách đọc, viết hỗn số.
+ HS đọc nhiều lần cho quen.
+ HS làm vào vở bài tập.
+ HS lên bảng làm.
+ Cho HS đọc các phân số và hỗn số trên tia số.
	IV. Củng cố - dặn dò:2’
- Nhận xét giờ học.
- Bài tập về nhà 2/b.
------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết:4
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 
-Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn(BT1); sếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa(BT2)
-Viết được đoạn văn ta cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	+ Bảng phụ, phiếu nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 4.
	2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
a) Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- GV dán tờ phiếu lên bảng, các từ cần tìm là: (mẹ, mà, u, bầm, ma, bu) là các từ đồng nghĩa.
Bài 3: - GV hướng dẫn.
- Viết 1 đoạn văn miêu tả có dùng 1 số từ ở bài 2. Đoạn văn khoảng 5 câu trở lên. Càng nhiều càng tốt.
- GV và cả lớp cùng nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm và làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS lên bảng gạch đúng vào những từ đồng nghĩa trong đoạn văn.
- HS đọc yêu cầu bài tập. Phân tích yêu cầu bài.
- HS làm việc cá nhân vào vở bài tập.
- Từng HS nối tiếp nhau đọc bài tập.
	IV. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét củng cố bài học.
- Về nhà làm bài tập 2.
KỂ CHUYỆN Tiết:2
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE. ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
-Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý
-Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
- Rèn kĩ năng nghe, nhận xét lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Một số sách truyện, bài báo viết về các anh hùng, danh nhân đất nước.
	- Bảng viết, giấy khổ to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Tổ chức: Lớp hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: 	- 2 HS thi kể lại chuyện Lý Tự Trọng + câu hỏi.
	3. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
a) Hướng dẫn HS kể chuyện.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài .
- GV đọc dưới nhiều từ ngữ cần chú ý:
Đề bài: Hãy kể 1 câu chuyện đã nghe  hãy đã đọc  về một anh hùng, danh nhân của nước ta.
- GV giải nghĩa từ (danh nhân)
- GV nhắc lại.
- Kiểm tra HS đã chuẩn bị ở nhà.
Hướng dẫn HS thực hành kể chuyệnH, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhắc nhở HS .
- Cả lớp và GV nhận xét theo các tiêu chuẩn.
- Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất.
+ HS đọc lại đề bài.
+ HS nêu lại các từ trọng tâm.
+ Một số HS đọc nối tiếp các gợi ý 1, 2, 3, 4 trong sgk.
+ Một số HS nối tiếp nhau kể trước lớp tên chuyện, giới thiệu truyện đó em đã nghe, đã đọc  truyện về danh nhân nào?
- HS kể chuyện theo cặp.
+ HS thi kể chuyện trước lớp và nói ý nghĩa câu chuyện, trao đổi, giao lưu cùng các bạn trong lớp về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện 
	IV. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ.
- Về nhà kể lại chuyện và chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------
KHOA HỌC Tiết:4
CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:
	- Nhận biết: Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp trứng của mẹ và tinh trùng của bố. Phân biệt 1 vài giai đoạn phát triển của bào thai.
	- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	+ Hình trang 10, 11, sgk.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Tổ chức: Lớp hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: 	- Nêu được đặc điểm và sự khác nhau giữa nam và nữ?
	3. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Giảng bài.
- Bước 1: GV đặt câu hỏi trắc nghiệm
1. Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người?
2. Cơ quan sinh dục nam tạo ra gì?
3. Cơ quan sinh dục nữ tạo ra gì?
- GV giảng:
- Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình kết hợp đó gọi là thụ tinh.
- Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.
- Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, khoảng 9 tháng ở bụng mẹ ...
b) Hoạt động 2: Làm việc với sgk.
- Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân.
- GV cùng HS nhận xét.
- Bước 2: Hoạt động nhóm:
- GV cùng HS nhận xét.
- HS thảo luận nhóm đôi.
d, Cơ quan sinh dục.
b, Tạo ra tinh trùng.
a, Tạo ra trứng.
+ HS quan sát hình 1b, 1c tìm chú thích phù hợp với hình nào?
+ Một số em lên trình bày.
+ HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 và trả lời các thông tin tương ứng.
+ HS trình bày: Mỗi HS 1 hình.
- Lớp nhận xét, bổ sung 
	IV. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá.
- Về nhà ôn lại bài.
--------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012
TOÁN Tiết:10
HỖN SỐ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: *Bài tập cần làm: Bài 1(3 hỗn số đầu), Bài 2 (a, c), Bài 3 (a, c).
	- Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tâp.
	- Giáo dục HS lòng say mê học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	+ Các tấm bìa cắt như hình vẽ trong sgk.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập 2b.
	2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Cách chuyển một hỗn số thành một phân số.
- GV hướng dẫn HS dựa vào hình ảnh trực quan trong sách để nhận ra 2 viết dưới dạng phân số.
- GV nêu cách chuyển hỗn số thành phân số:
+ Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số, rồi cộng với tử số ở phần phân số.
+ Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
b) Hoạt động 2: Thực hành:
Bài tập 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
GV cùng HS nhận xét.
Bài 2: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi tính.
A, 
Bài 3: GV hướng dẫn mẫu.
a, 
- GV chấm một số bài.
HS theo dõi.
 ç
 + HS tự giải quyết vấn đề. Tự viết.
+ Viết gọn là: 
+ HS tự nêu cách chuyển.
+ HS đọc yêu cầu bài tập 1.
+ HS làm bài ra nháp rồi nêu kết quả.
- HS hoạt động nhóm.
- Các nhóm đại diện trình bày.
C, 
- HS nhận xét.
- HS làm tiếp phần c vào vở bài tập.
c,
- HS nêu lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
	IV. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ.
 - Về nhà làm bài tập 2, 3b.
---------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN Tiết:4
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới 2 hình thức: Nêu số liệu và trình bày bảng( BT1)
- Thống kê được số HS trong lớp theo mấu(BT2)
- Giáo dục HS yêu thích môn văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	+ Vở bài tập tiếng việt.
	+ Bút dạ, phiếu ghi mẫu thống kê ở bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Tổ chức: Lớp hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: 	- Một số HS đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.
	3. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: 
Cả lớp và GV nhận xét.
Ví dụ: Từ 1075 đến 1919, số khoa thi ở nước ta: 185, số tiến sĩ: 2896, 
+ Các số liệu thống kê được trình bày như thế nào?
+ Tác dụng của các số liệu thống kê?
Bài 2: Thống kê số HS trong lớp theo những yêu cầu sau:
- Cả lớp và GV nhận xét, chỉnh sửa, biểu dương.
- GV mời một HS nói tác dụng của bảng thống kế.
- Một HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi cặp.
- Nhìn bảng thống kê trong bài “Nghìn năm văn hiến”, trả lời câu hỏi.
+ Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài.
- Số khoa thi.
- Số bia và tiến sĩ.
+ Dưới 2 hình thức: Nêu số liệu, trình bày bảng.
+ Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
+ Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Hoạt động nhóm trong thời gian quy định.
- Các nhóm đại diện lên bảng, lớp trình bày kết quả.
+ Giúp ta thấy rõ kết quả, đặc biệt là kết quả có tính so sánh.
+ HS viết vào vở bài tập.
 IV. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS ôn lại bài.
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: * Điều chỉnh: Giảm bớt các tiết có vần giông nhau ở BT2
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 – 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của các tiền vào mô hình, theo yêu cầu
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	+ Vở bài tập, bảng mô hình kẻ sẵn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Tổ chức: Lớp hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: 	- Chữ viết khó bài trước .
	- GV nhận xét sửa chữa.
	3. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
a) Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt.
- GV giới thiệu về nhà yêu Lương Ngọc Quyến.
- GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.
- GV đọc từng câu theo lối móc xích.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét chung.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2: 
(Trạng, nguyên, Nguyễn, Hiền khoa thi, làng, Mộ Trạch, huyện, Bình Giang).
Bài tập 3: 
- GV đưa bảng kẻ sẵn.
- GV sửa chữa nhận xét chốt lại nội dung chính.
+ Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính. Ngoài âm chính 1 số vần còn có âm cuối. Có những vần có cả âm đệm và âm cuối.
- HS đọc thầm lại bài chính tả, chú ý những từ dễ viết sai. Tên riêng của người, từ khó: mưa, khoét, xích sắt.
- HS viết bài vào vở chính tả.
- HS soát lỗi bài.
+ Một HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm lại từng câu văn.
+ Viết ra nháp phần vần của từng tiếng in đậm hoặc gạch dưới bộ phận vần của tiếng đó.
+ Phát biểu ý kiến.
- Một HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở bài tập.
- Một số HS trình bày kết quả trên bảng.
- Cả lớp nêu nhận xét về bài làm trên bảng.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
	IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về xem lại bài viết.
-----------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 CKTKNS tuan 2.doc