Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học số 24

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học số 24

LUYỆN TIẾNG VIỆT

PHÉP VIẾT CÂU

I/ MỤC TIÊU:

- Củng cố một số kiến thức về dấu câu

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

* Giới thiệu bài

Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết

1) Bài tập về phộp viết cõu:

1.1.Ghi nhớ:

* Câu văn là một bộ phận của bài văn. Vỡ vậy, muốn cú một đoạn văn hay thỡ phải cú cỏc cõu văn hay. Muốn viết được câu văn hay, ngoài việc dùng từ chính xác, câu văn cần phải có hỡnh ảnh. Cú hỡnh ảnh, cõu văn sẽ có màu sắc, đường nét, hỡnh khối,.Để câu văn có hỡnh ảnh, các em cần lưu ý sử dụng cỏc từ ngữ gợi tả, gợi cảm và cỏc biện phỏp nghệ thuật như so sánh, nhân hoá, điệp ngữ, đảo ngữ,.Các hỡnh thức nghệ thuật này sẽ làm cho cõu văn trở nên sinh động hơn rất nhiều.

*Với cựng một nội dung thụng bỏo, song với mỗi cỏch viết lại cú một cỏch hiểu khỏc nhau.

VD: Với nội dung: Con sông chảy qua một cánh đồng, ta có thể diễn tả bằng nhiều cách như sau :

- Con sông nằm uốn khúc giữa cánh đồng xanh mướt lúa khoai. (Vẻ đẹp thuần tuý).

- Con sông khoan thai nằm phơi mỡnh trờn cánh đồng xanh mướt lúa khoai. (Vẻ đẹp khoẻ khoắn).

- Con sông hiền hoà chảy qua cánh đồng xanh mướt lúa khoai.( Vẻ đẹp hiền hoà).

- Con sụng lặng lẽ dấu mỡnh giữa cỏnh đồng xanh mướt lúa khoai.(Vẻ đẹp trầm tư).

- Con sông mềm như một dải lụa vắt ngang qua ánh đồng xanh mướt lúa khoai.(Vẻ đẹp thơ mộng)

 

doc 9 trang Người đăng hang30 Lượt xem 572Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học số 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Thứ tư , ngày 23 tháng 02 năm 2011
Luyện tiếng việt
phép viết câu
i/ mục tiêu:
Củng cố một số kiến thức về dấu câu
II/ các hoạt động dạy học
* Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
1) Bài tập về phộp viết cõu:
1.1.Ghi nhớ:
* Cõu văn là một bộ phận của bài văn. Vỡ vậy, muốn cú một đoạn văn hay thỡ phải cú cỏc cõu văn hay. Muốn viết được cõu văn hay, ngoài việc dựng từ chớnh xỏc, cõu văn cần phải cú hỡnh ảnh. Cú hỡnh ảnh, cõu văn sẽ cú màu sắc, đường nột, hỡnh khối,...Để cõu văn cú hỡnh ảnh, cỏc em cần lưu ý sử dụng cỏc từ ngữ gợi tả, gợi cảm và cỏc biện phỏp nghệ thuật như so sỏnh, nhõn hoỏ, điệp ngữ, đảo ngữ,...Cỏc hỡnh thức nghệ thuật này sẽ làm cho cõu văn trở nờn sinh động hơn rất nhiều.
*Với cựng một nội dung thụng bỏo, song với mỗi cỏch viết lại cú một cỏch hiểu khỏc nhau.
VD: Với nội dung: Con sụng chảy qua một cỏnh đồng, ta cú thể diễn tả bằng nhiều cỏch như sau :
- Con sụng nằm uốn khỳc giữa cỏnh đồng xanh mướt lỳa khoai. (Vẻ đẹp thuần tuý).
- Con sụng khoan thai nằm phơi mỡnh trờn cỏnh đồng xanh mướt lỳa khoai. (Vẻ đẹp khoẻ khoắn).
- Con sụng hiền hoà chảy qua cỏnh đồng xanh mướt lỳa khoai.( Vẻ đẹp hiền hoà).
- Con sụng lặng lẽ dấu mỡnh giữa cỏnh đồng xanh mướt lỳa khoai.(Vẻ đẹp trầm tư).
- Con sụng mềm như một dải lụa vắt ngang qua ỏnh đồng xanh mướt lỳa khoai.(Vẻ đẹp thơ mộng)
......
Như vậy, ý của cõu văn hoàn toàn phụ thuộc vào ngụ ý của người viết .Với mỗi một cỏch diễn đạt khỏc nhau lại cho một giỏ trị biểu cảm khỏc nhau.
 * Cỏc biện phỏp nghệ thuật thường sử dụng khi viết văn:
a) Biện phỏp so sỏnh: Là đối chiếu 2 sự vật, hiện tượng cựng cú một dấu hiệu chung nào đú với nhau, nhằm làm cho việc diễn tả được sinh động, gợi cảm.
VD: Bà như quả ngọt chớn rồi
 Càng thờm tuổi tỏc, càng tươi lũng vàng.
 (Vừ Thanh An)
( So sỏnh bà ( sống lõu, tuổi đó cao) như quả ngọt chớn rồi (quả đến độ già giặn, cú giỏ trị dinh dưỡng cao).So sỏnh như vậy để cho người người đọc sự suy nghĩ, liờn tưởng: Bà cú tấm lũng thơm thảo,đỏng quý; cú ớch lợi cho cuộc đời, đỏng nõng niu và trõn trọng 
b) Biện phỏp nhõn hoỏ: Là biến sự vật (cỏ cõy, hoa lỏ, giú trăng, chim thỳ,...) thành con người bằng cỏch gỏn cho nú những đặc điểm mang tớnh cỏch người, làm cho nú trở nờn sinh động, hấp dẫn.
VD: ễng trời nổi lửa đằng đụng
 Bà sõn vấn chiếc khăn hồng đẹp thay.
 (Trần Đăng Khoa)
( Nhà thơ đó sử dụng biện phỏp nhõn hoỏ bằng cỏch dụng từ xưng hụ với cỏc sự vật: “ễng trời”, “bà sõn” cựng cỏc hoạt động của con người: “nổi lửa”, “vấn chiếc khăn hồng”, giỳp cho người đọc cảm nhận được một bức tranh cảnh vật buổi sỏng đẹp đẽ, nhộn nhịp và sinh động).
c) Điệp từ, điệp ngữ : Là sự nhắc đi nhắc lại mmột từ ngữ, nhằm nhấn mạnh một ý nào đú, làm cho nú nổi bật và hấp dẫn người đọc.
VD: Ơi Việt Nam! Việt Nam ơi!
 Việt Nam! Ta gọi tờn Người thiết tha...
 (Lờ Anh Xuõn)
(Từ Việt Nam, tờn gọi của đất nước, được nhắc lại 3 lần (điệp từ) nhằm nhấn mạnh tỡnh cảm tha thiết gắn bú và yờu thương đất nước).
d) Biện phỏp đảo ngữ: Là sự thay đổi trật tự cấu tạo ngữ phỏp thụng thường của cõu văn, nhằm nhấn mạnh và làm nổi bật ý cần diễn đạt.
VD: Chất trong vị ngọt mựi hương
 Lặng thầm thay những con đường ong bay...
 (Nguyễn Đức Mậu)
(Dũng 2 đảo VN lờn trước gúp phần nhấn mạnh được ý nghĩa đẹp đẽ : Sự lao động thầm lặng, khụng mệt mỏi của bầy ong thật đỏng cảm phục).
1.2.Bài tập thực hành:
Bài 1:
Thờm từ ngữ vào chỗ trống để cõu văn cú sức gợi tả, gợi cảm hơn:
Phớa đụng,.....mặt trời .....nhụ lờn đỏ rực.
Bụi tre .....ven hồ....nghiờng mỡnh.....theo giú.
Trờn cành cõy...., mấy chỳ chim non.....kờu.....
Khi hoàng hụn.....xuống, tiếng chuụng chựa lại ngõn....
Em bộ.....cười.....
*Đỏp ỏn : 
a) ễng, đang từ từ.
b) Ngà , đang , đu đưa.
c) Cao, đang rớu rớt, trong nắng chiều.
d) Buụng, vang.
e) Toột, khanh khỏch.
Bài 2:
Thay những từ gạch chõn bằng những từ ngữ gợi tả hơn cho cõu văn thờm sinh động:
Cõy chanh trong vườn đang nở hoa rất trắng.
Cỏc loài hoa trong vườn đang đua nhau nở.
Tiếng chim kờu sau nhà khiến Lan giật mỡnh thức dậy.
Những đỏm mõy đang khẽ trụi.
Những cơn giú khẽ thổi trờn mặt hồ.
Giú thổi mạnh, lỏ cõy rơi nhiều, từng đàn cũ bay nhanh theo mõy.
Dũng sụng chảy nhanh, nước rộo to, súng vỗ hai bờn bờ mạnh.
Mưa xuống rất mau, giọt ngó, giọt bay, bụi mước toả trắng xoỏ. Con gà ướt hết đang đi tỡm chỗ trỳ.
*Đỏp ỏn :
a) Trắng muốt hoặc trắng xoỏ.
b) Khoe sắc.
c) Lảnh lút , choàng tỉnh dậy.
d) Bồng bềnh trụi.
e) Nhẹ nhàng, lướt.
f) Ào ào, lả tả, lả lướt.
g) Cuồn cuộn, ầm ầm, ào ạt.
h) Sầm sập, ướt lướt thướt, quỏng quàng.
Bài 3:
Dựng biện phỏp so sỏnh để viết lại những cõu văn sau cho sinh động, gợi tả hơn:
Mặt trời đỏ ửng đang nhụ lờn ở đằng đụng.
Dũng sụng quanh co chảy qua cỏnh đồng xanh mướt lỳa khoai.
Đất nước mỡnh đõu cũng dẹp.
Đỏm mõy đen ựn ựn kộo tới, trời tối sầm lại.
Đỏm mõy bay qua bầu trời.
Ánh nắng trải khắp cỏnh đồng.
Cõy bàng toả búng mỏt rượi.
Những cõy phượng đó nở hoa đỏ chúi.
Bỏc nụng dõn khoẻ mạnh, nước da rỏm nắng.
*Đỏp ỏn:
a) ễng mặt trời đỏ như quả cầu lửa đang từ từ nhụ lờn ở đằng đụng.
b) Dũng sụng mền như một dải lụa vắt qua cỏnh đồng xanh mướt lỳa khoai.
c) Đất nước mỡnh đẹp như một bức tranh.
d) Đỏm mõy đen ựn ựn kộo đến, trời tối sầm lại.
e) Đỏm mõy mỏng như một dải lụa đang bay qua bầu trời.
f) Ánh nắng vàng như mật ong đang trải khắp cỏnh đồng.
g) Cõy bàng như một chiếc ụ khổng lồ toả búng mỏt rượi.
h) Bỏc nụng dõn khoẻ như một đụ vật, nước da như màu đồng hun.
Bài 4:
Dựng biện phỏp nhõn hoỏ để viết lại cỏc cõu văn sau cho gợi cảm hơn:
Ánh trăng chiếu qua kẽ lỏ.
Vườn trường xanh um lỏ nhón.
Ánh nắng chiếu xuống ngụi nhà.
Mặt trời đang mọc ở đằng đụng.
Những bụng hoa đang nở trong nắng sớm.
Mấy con chim đang hút rớu rớt trờn c
Những cơn giú thổi nhố nhẹ trờn mặt hồ.
Mặt trời đang lặn ở đằng tõy.
Mựa xuõn, cõy cối đõm chồi nảy lộc.
Cuối thu, cõy bàng khẳng khiu , trụi lỏ.
*Đỏp ỏn:
a) Ánh trăng vạch kẽ lỏ nhỡn xuống.
b) Vườn trường khoỏc một chiếc ỏo xanh um dệt bằng lỏ nhón.
c) Ánh nắng dang rộng vũng tay ụm ấp ngụi nhà .
d) Mặt trời vừa thức dậy ở đằng đụng.
e) Những bụng hoa đang tươi cười trong nắng sớm.
f) Mấy chỳ chim đang trũ chuyện rớu rớt trờn cành cõy.
g) Những cơn giú rún rộn bước trờn mặt hồ. 
h) Mặt trời đang chuẩn bị chỡm vào giấc ngủ dài .
i) Xuõn về, những chồi non choàng tỉnh giấc,ngỡ ngàng nhỡn khung trời mới lạ.
j) Đến cuối thu, bàng cởi bỏ chiếc ỏo choàng, hiờn ngang vươn cao những cỏnh tay gầy guộc ,đún chào cỏi lạnh đầu đụng.
Bài 5:
Dựng điệp ngữ viết lại những cõu văn sau để nhấn mạnh và gợi cảm xỳc cho người đọc:
Tụi yờu căn nhà đơn sơ, khu vườn đầy hoa trỏi và cả luỹ tre thõn mật làng tụi.
Bức tranh buổi sớm quờ hương tụi đẹp quỏ!
Tụi lớn lờn bằng tỡnh thương của mẹ, của bố, của bà con xúm giềng nơi tụi ở.
Làng quờ tụi tràn ngập màu xanh của đồng lỳa, bói ngụ, thảm cỏ.
Hoa hồng, hoa huệ, hoa nhài đều thơm, hương thơm lan toả khắp vườn.
Cỏnh đồng que tụi tràn ngập màu vàng của ỏnh nắng và những thảm lỳa chớn.
*Đỏp ỏn: 
a) Tụi yờu căn nhà đơn sơ, yờu khu vườn đầy hoa trỏi và yờu cả luỹ tre thõn mật của làng tụi.
b) Bức tranh buổi sớm quờ hương tụi đẹp quỏ! Đẹp vụ cựng!...
c) Tụi lớn lờn bằng tỡnh thương của mẹ, tỡnh thương của bố và tỡnh thương của bà con xúm giềng nơi tụi ở.
d) Làng quờ tụi tràn ngập màu xanh của đồng lỳa, màu xanh của bói ngụ, màu xanh của thảm cỏ.
e) Hoa hồng thơm nồng nàn, hoa huệ thơm thanh tao, hoa nhài thơm tinh khiết,hương thơm hoà quện vào nhau lan toả khắp vườn.
f) Cỏnh đồng quờ tụi tràn ngập một màu vàng, màu vàng chúi chang của ỏnh nắng ban trưa, màu vàng trự phỳ của những thảm lỳa đang mựa chớn rộ.
Bài 6:
Dựng đảo ngữ để diễn đạt lại những cõu văn dưới đõy cho sinh động, gợi cảm:
Một biển lỳa vàng võy quanh em, hương lỳa chớn thoang thoảng đõu đõy.
Xa xa, những ngọn nỳi nhấp nhụ, mấy ngụi nhà thấp thoỏng, vài cỏnh chim chiều bay lững thững về tổ.
Dũng sụng quờ tụi đỏng yờu biết bao.
Những cỏnh cũ trắng muốt tung tăng trờn đồng lỳa chớn.
Những chuyến xe qua tấp nập trờn đường.
Giữa trời khuya tĩnh mịch, một vầng trăng vằng vặc trờn sụng, một giọng hũ mỏi đẩy thiết tha dịu dàng.
Một thế giới ban mai trắng trời trắng nỳi.
Nước sụng Hương xanh biờng biếc, màu hoa phượng vĩ đỏ rực hai bờn bờ.
Trờn sườn nỳi, mấy ngụi nhà lỏ đứng chơ vơ.
Những dũng người đủ mọi sắc phục từ khắp cỏc ngả tuụn về quảng trường Ba Đỡnh.
Vịnh Hạ Long đó làm cho nhiều du khỏch phải ngạc nhiờn vỡ vẻ đẹp tự nhiờn và hựng trỏng của nú.
Ngoài vườn, tiếng chim kờu rộn ró trong nắng sớm.
Mựi hương hoa sực nức lan toả trong đờm vắng.
*Đỏp ỏn :
a) Võy quanh em một biển lỳa vàng, thoang thoảng đõu đõy hương lỳa chớn.
b) Xa xa, nhấp nhụ những ngọn nỳi, thấp thoỏng mấy ngụi nhà, lững thững vài cỏnh chim chiều bay về tổ.
c) Đỏng yờu biết bao dũng sụng quờ tụi.
d) Trắng muốt những cỏnh cũ tung tăng trờn đồng lỳa chớn.
e) Tấp nập trờn đường những chuyến xe qua.
f) Tĩnh mịch giữa trời khuya, vằng vặc trờn sụng một vầng trăng , thiết tha dịu dàng một giọng hũ mỏi đẩy.
g) Trắng trời trắng nỳi một thế giới ban mai.
h) Xanh biờng biếc nước sụng Hương, đỏ rực hai bờn bờ màu hoa phượng vĩ.
i) Trờ sườn nỳi, đứng trơ vơ mấy ngụi nhà lỏ.
j) Từ khắp cỏc ngả đường tuụn về quảng trường Ba Đỡnh những dũng người đủ mọi sắc phục.
k) Với vẻ đẹp tự nhiờn và hựng trỏng, Vịnh Hạ Long đó làm ngạc nhiờn nhiều du khỏch .
l) Ngoài vườn, rộn ró tiếng chim kờu trong nắng sớm.
m) Sực nức mựi hương hoa lan toả trong đờm vắng.
Bài 7: 
Dựa vào từng ý, hóy viết thành những cõu văn gợi tả, gợi cảm hơn:
Trời mưa rất to.
Nắng rải trờn những con súng to đang xụ vào bói cỏt.
Mặt sụng yờn lặng đầy ỏnh nắng.
Mựa xuõn về, cõy cối toàn màu xanh.
Trời xanh lắm.
*Đỏp ỏn :
a) Mưa trắng đất, trắng trời. (Hoặc: Mưa ào ào như thỏc đổ)
b) Nắng vàng trải dài trờn những con súng vạm vỡ đang nụ đựa trờn bói cỏt.
c) Mặt sụng phẳng lặng, chan hoà ỏnh nắng.
d) Mựa xuõn về, cõy cối tràn ngập một màu xanh mướt mỏt.
e) Trời xanh thăm thẳm.
Bài 8:
Dựa vào những ý sau, hóy viết thành một đoạn văn gợi tả và gợi cảm hơn:
Mựa đụng đến. Những cơn giú lạnh tràn về. Nhỡn lờn trời, em khụng thấy chim ộn nữa. Mẹ giục em lấy ỏo ấm ra mặc.Em rất vui sướng khi mặc chiếc ỏo len mẹ mới đan cho em.
*Đỏp ỏn:
Cú phải mựa đụng lạnh lẽo đó đến rồi khụng?...Đỳng rồi, những cơn giú lạnh như dao cắt đó vội vó tràn về! Nhỡn lờn bầu trời xam xỏm như màu chỡ, em khụng thấy những cỏnh ộn đang chao liệng nữa. Mẹ em giục: “Con hóy lấy chiếc ỏo mẹ vừa đan xong ra mặc cho ấm đi!”. Xỏ tay vào chiếc ỏo mới, em thấy mỡnh như được lớn thờm một tuổi và thấy ấm ỏp hẳn lờn vỡ được sống trong tỡnh thương của mẹ.
---------------------------------------------------------------
Thứ năm , ngày 24 tháng 02 năm 2011
LUYỆN TOÁN
Phần II : HèNH HỌC
A/ CÁC BÀI TOÁN VỀ NHẬN DẠNG CÁC HèNH 
I. MỤC TIấU :
HS nắm được một số tớnh chất của cỏc hỡnh đó học
- Nhận dạng được cỏc hỡnh và giải được cỏc bài toỏn cú liờn quan 
- Rốn kỹ năng giải toỏn, quan sỏt, tớnh toỏn cho học sinh .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC	
 1/ Ổn định tổ chức lớp.
 2/ Kiểm tra bài cũ.
 Gọi học sinh làm bài tập về nhà giờ trước, GV sửa chữa.
 3/ Giảng bài mới.
3.1 Cỏc kiến thức cần nhớ :	A	B
- Nối hai điểm A, B ta được đoạn thẳng AB |	|
	A
- Hỡnh tam giỏc cú 3 đỉnh, 3 cạnh và 3 gúc.
	. Hỡnh tam giỏc ABC cú 3 đỉnh là A, B, C ;
Cú 3 cạnh là AB, BC và CA; Cú 3 gúc là gúc A,
gúc B và gúc C.
	B	 C
- Hỡnh tứ giỏc cú 4 đỉnh, 4 cạnh và 4 gúc. B
	Tứ giỏc ABCD cú 4 đỉnh là A, B, C và D ; C
Cú 4 cạnh là AB, BC, CD và DA ; Cú 4 gúc là
gúc A, gúc B và gúc D
- Hỡnh vuụng cú 4 gúc vuụng và cú 4 cạnh bằng A
nhau.
	D
- Hỡnh chữ nhật ABCD cú 4 gúc
vuụng ; Hai cạnh AD và BC là 	B	C
chiều dài, hai cạnh AB và CD
là chiều rộng.
	A	D
3.2) Bài tập vận dụng
Bài 1 : Cho tam giỏc ABC. Trờn cạnh BC ta lấy 6 điểm. Nối đỉnh A với mỗi điểm vừa chọn. Hỏi đếm được bao nhiờu hỡnh tam giỏc.
	Giải :	A
	A
	1	2	1 2	3
	B	C	B D E C	
 A
	1 2 3 4 5 6 7
 B D E P G H I C
	Ta nhận xột :
- khi lấy 1 điểm thỡ tạo thành 2 tam giỏc đơn ABD và ADC. Số tam giỏc đếm được là 3 : ABC, ADB và ADC. Ta cú :	1 + 2 = 3 (tam giỏc)
- khi lấy 2 điểm thỡ tạo thành 3 tam giỏc đơn và số tam giỏc đếm được là 6 :
ABC, ABD, ADE, ABE, ADC và AEC. Ta cú : 1+ 2 + 3 = 6 (tam giỏc)
	Vậy khi lấy 6 điểm ta sẽ cú 7 tam giỏc đơn được tạo thành và số tam giỏc đếm được là :	1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 = 28 (tam giỏc)
Cỏch 2 :- Nối A với mỗi điểm D, E, , C ta được một tam giỏc cú cạnh AD. Cú 6 điểm như vậy nờn cú 6 tam giỏc chung cạnh AD (khụng kể tam giỏc ADB vỡ đó tớnh rồi)
	Lập luận tương tự như trờn theo thứ tự ta cú 5, 4, 3, 2, 1 tam giỏc chung cạnh AE, AP, , AI.
	Vậy số tam giỏc tạo thành là :
	7 + 6 + 5 + 4 +3 +2 + 1 = 28 (tam giỏc).
Bài tập 2 : Cho hỡnh chữ nhật ABCD. Chia mỗi cạnh AD và BC thành 4 phần bằng nhau, AB và CD thành 3 phần bằng nhau, rồi nối cỏc điểm chia như hỡnh vẽ.
Ta đếm đượcbao nhiờu hỡnh chữ nhật trờn hỡnh vẽ?
	B	C
	M	N
	 E P
	A	D
	Giải :
	Trước hết Ta xột cỏc hỡnh chữ nhật tạo bởi hai đoạn AD, EP và cỏc đoạn nối cỏc điểm trờn hai cạnh AD và BC. Bằng cỏch tương tự như tronh vớ dụ 1 ta tớnh được 10 hỡnh.
	Tương tự ta tớnh được số hỡnh chữ nhật tạo thành do hai đoạn EP và MN, do MN và BC đều bằng 10.
	Tiếp theo ta tớnh số hỡnh chữ nhật tạo thành do hai đoạn AD và MN, EP và BC với cỏc đoạn nối cỏc điểm trờn hai cạnh AD và BC đều bằng 10. 
Vỡ vậy :
	Số hỡnh chữ nhật đếm được trờn hỡnh vẽ là :
	10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 60 (hỡnh)
	Đỏp số 60 hỡnh.
Bài tập 3 :Cần ớt nhất bao nhiờu điểm để khi nối lại ta được 5 hỡnh tứ giỏc ?
	Giải :	E
Nếu ta chỉ cú 4 điểm ( trong đú lhụng cú	*
3 điểm nào cựng nằm trờn 1 đoạn thẳng)	A B
thỡ nối lại chỉ được 1 hỡnh tứ giỏc.	* *
	- Nếu ta chọn 5 điểm, chẳng hạn
A, B, C, D, E (trong đú khụng cú 3 điểm 
nào nằm trờn cựng một đoạn thẳng) thỡ :
	- Nếu ta chọn A là 1 đỉnh thỡ khi 	*	*
chọn thờm 3 trong số 4 điểm cũn lại	D	C
B, C, D, E và nối lại ta sẽ được một tứ giỏc 
cú một đỉnh là A. Cú 4 cỏch chọn 3 điểm trong số 4 điểm B, C, D, E để ghộp với A. Vậy cú 4 tứ giỏc đỉnh A.
	- Cú 1 tứ giỏc khụng nhận A làm đỉnh, dú là BCDE. Từ kết quả trờn đõy ta suy ra 
	Khi cú 5 điểm ta được 5 tứ giỏc.
	Vậy để cú 5 hỡnh tứ giỏc ta cần ớt nhất 5 điểm khỏc nhau (trong đú khụng cú 3 điểm nào nằm trờn cựng một đoạn thẳng)
Bài 4 : Cho 5 điểm A, B, C, D, E trong đú khụng cú 3 điểm nào nằm trờn cựng một đoạn thẳng. Hỏi khi nối cỏc điểm trờn ta được bao nhiờu đoạn thẳng?
Cũng hỏi như thế khi cú 6 điểm, 10 điểm.
Bài 5 : Để cú 10 đoạn thẳng ta cần ớt nhất bao nhiờu điểm ?
Bài 6 : Cho tam giỏc ABC. Trờn mỗi cạnh của tam giỏc ta lấy một điểm rồi nối 3 điểm đú với nhau. Trờn cỏc cạnh của mỗi tam giỏc vừa tạo thành ta lại lấy một điểm rồi nối 3 điểm đú với nhau. Tiếp tục như thế 3 lần thỡ dừng lại. Hỏi khi đú ta đếm được tất cả bao nhiờu tam giỏc ?
Bài 7 : cho hỡnh chữ nhật ABCD. Trờn cạnh AB lấy 5 điểm và trờn cạnh CD lấy 6 điểm. Nối đỉnh C và đỉnh D với mỗi điểm thuộc cạnh AB. Nối đỉnh A và đỉnh B với mỗi điểm thuộc cạnh CD. Hỏi cú bao nhiờu tam giỏc cú cỏc đỉnh nằm trờn cỏc cạnh của hỡnh chữ 
nhật được tạo thành ?
4/ Bài tập về nhà
Bài 1 : Cho tam giỏc ABC. Trờn cạnh BC ta lấy :
	a) 5 điểm ;
	b) 10 điểm ;
	c) 100 điểm .
Hỏi cú bao nhiờu tam giỏc được hỡnh thành ?
Bài 2 : Cần ớt nmhất bao nhiờu điểm để nối lai ta được :
	a) 4 hỡnh tam giỏc ?
	b) 5 hỡnh tam giỏc
Bài : Cho hỡnh thang ABCD.
Chia cạnh đỏy AB và CD thành 	A	C
3 phần bằng nhau và cỏc cạnh
bờn AB, CD thành 4 phần bằng 
nhau như hỡnh vẽ.
Ta đếm được bao nhiờu hỡnh
thang trờn hỡnh vẽ ?	A D
-----------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an BD ToanTieng viet Tuan 24 Lop 5.doc