Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học thứ 02

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học thứ 02

 TẬP ĐỌC

TIẾT SỐ 3. NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I. Mục đích, yêu cầu.

 - Học sinh biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

 - Hiểu các từ ngữ khó trong bài : văn hiến, Văn Miếu, quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích, .

 - Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh minh hoạ trong SGK.

 

doc 22 trang Người đăng hang30 Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học thứ 02", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Ngày soạn: Thứ 2 ngày 30 tháng 8 năm 2010
Ngày dạy: Thứ 2 ngày 6 tháng 9 năm 2010
 tập đọc
tiết số 3. Nghìn năm văn hiến
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Học sinh biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
	- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : văn hiến, Văn Miếu, quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích, ...
	- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
II. Đồ dùng dạy học.
 - Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu. 
1. ổn định.
2. Kiểm tra. 
- Đọc bài : Quang cảnh làng mạc ngày mùa và nêu nội dung của bài ?
3.Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
	 b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS khá đọc toàn bài
- GV chia đoạn.
- GVgọi 5 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài(2-3 lượt).GV chú ý sửa lỗi phát âm (tiến sĩ, Thiên Quang, chứng tích, cổ kính, ...), ngắt giọng cho từng HS ( nếu có).
- GV gọi HS đọc phần chú giải.
-GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV cho học sinh đọc thầm đoạn đầu và trả lời câu hỏi 1 trong SGK.
? Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì ?
? Đoạn 1 cho ta biết điều gì ?
- HS nêu, GV ghi bảng.
- HS đọc thầm bảng thống kê và đoạn còn lại.
? Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất ?
? Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất ?
- HS nêu, GV giới thiệu thêm về truyền thống khoa cử cua rnước ta.
? Bài văn này giúp em hiểu được điều gì về truyền thống văn hoá của Việt Nam ?
? Đoạn còn lại của bài văn cho em biết điều gì 
- HS nêu ý 2, GV ghi bảng.
? Bài văn này nói lên điều gì ?
- HS nêu nội dung, GV ghi bảng.
* Đọc diễn cảm : GV chọn đoạn 1 
- GV đọc mẫu.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc đúng, đọc hay.
I. Luyện đọc.
- tiến sĩ, Thiên Quang, chứng tích, cổ kính, .
+Phần 1 : Đến thăm Văn Miếu ... như sau.
+ Phần 2 : Bảng thống kê.
+ Phần 3 : Ngày nay... hiến lâu đời.
II. Tìm hiểu bài.
1. Việt Nam có nền khoa cử lâu đời.
- ngót 10 thế kỉ, tổ chức 185 khoa thi, gần 3000 tiến sĩ.
2. Chứng tích về nên văn hiến lâu đời ở Việt Nam.
- bia tiến sĩ, .
4. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét giờ học; HS chuẩn bị bài sau. 
Toán
Tiết số 6. Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về : 
	- Viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
	- Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
	- Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước.
II. Hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. Viết các phân số sau thành phân số thập phân : 
3.Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
	 b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài
- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS đọc các phân số thập phân viết trên tia số.
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS nêu yêu cầu và cách làm bài 2.
- GV yêu cầu Hs tự làm bài
- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS trình bày cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân.
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
- GV chốt cách chuyển phân số thành phân số thập phân.
- Bài 3 cách tổ chức tương tự bài tập 2
- GV nhận xét, chốt cách làm.
- GV yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài
- GV nhận xét, chốt cách so sánh hai phân số.
- GV gọi HS đọc đề bài toán
- GV giúp HS yếu khi chữa bài
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
- GV chốt lời giải đúng.
Bài tập 1 : 
0 1
Bài tập 2. Viết các phân số thành phấn số thập phân. 
, 
Bài tập 3 : 
Bài tập 4 : 
 ; , 
Bài tập 5 :
Số học sinh giỏi Toán là :
 ( học sinh )
Số học sinh giỏi Tiếng Việt là :
 ( học sinh )
 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
Khoa học
 Tiết số 3. Nam hay nữ ( tiếp )
I. Mục tiêu : Học xong bài này, HS có khả năng.
	- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và quan hệ xã hội giữa nam và nữ .
	- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm giữa nam và nữ .
	- Có ý thức tôn trọng bạn cùng giới và bạn khác giới ; không có sự phân biệt bạn nam và bạn nữ .
II. Đồ dùng dạy học.
- Các hình minh hoạ trang 6,7 SGK 
III. Hoạt động dạy- học. 	
1. ổn định.
2. Kiểm tra. 
3. Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
	 b. Nội dung bài.
* Hoạt động 3: Vai trò của nữ 
+ Mục tiêu : HS nhận thấy phụ nữ có vai trò quan trọng trong gia đình và xã hội không kém nam giới.
+ Cách tiến hành.
- GV cho HS quan sát hình 4 trang 9 SGK và hỏi : 
+ảnh chụp gì ? Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì ? Em hãy nêu một số ví dụ về vai trò của nữ ở trong lớp, trong trường, địa phương mà em biết ? 
- HS cùng bàn quan sát, trao đổi và nêu trước lớp
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
+Em có nhận xét gì về vai trò của người phụ nữ ? 
+Hãy kể tên những người phụ nữ tài giỏi, thành công trong công việc xã hội mà em biết ? 
- HS nối tiếp nhau kể tên theo hiểu biết của bản thân : Nhà báo Tạ Bích Loan, ...
- GV nhận xét, khen ngợi HS có hiểu biết về vai trò của người phụ nữ.
* Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ 
+ Mục tiêu : Giúp HS : Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ ; sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm này. Có ý thức tôn trọng bạn cùng giới và khác giới ; không phân biệt bạn nam và bạn nữ .
+ Cách tiến hành.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau :
1.Bạn có đồng ý với câu dưới đây không ? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý, tại sao không đồng ý.
a) Công việc nội trợ là công việc của phụ nữ .
b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình .
c)Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật .
2, Trong gia đình, những yêu cầu hay ứng sử của cha mẹ với con cái và của con cái với cha mẹ có khác nhau không? Khác nhau như thế nào ? Như vậy có hợp lý không ?
3. Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối sử giữa HS nam và HS nữ không ? Như vậy có hợp lý không ?
4.Tại sao không nên phân biệt giữa nam và nữ ?
- Các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên, HS nhận xét, kết luận .
	Kết luận : Quan niện xã hội về nam và nữ có sự thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình....
4. Củng cố dặn dò.
+ Vì sao không nên có tư tưởng trọng nam khinh nữ ?
- GV tóm tắt nội dung bài ?
- Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Tiết số 2: em là học sinh lớp 5 (Tiết 2)
I. Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết:
- Bước đầu có kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập và rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
II. Tài liệu và phương tiện.
- Các bài hát về trường em, giấy màu, bút màu, 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 1. ổn định.
 2. Kiểm tra:
 3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
* Hoạt động 1. Thảo luận về kế hoạc phấn đấu.
+ Mục tiêu: Rèn cho học sinh kỹ năng đặt mục tiêu, động viên học sinh có ý thức phấn đấu vươn lên để xứng đáng là học sinh lớp 5.
+ Cách tiến hành.
- Từng học sinh trình bày kế hoạch của mình trong nhóm.
- Nhóm trao đổi đóng góp ý kiến.
- Gọi một số học sinh trình bày trước lớp.
- Học sinh trao đổi. Nhận xét.
	GV KL: Để xứng đáng là học sinh lớp 5 chúng ta cần quyết tam phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
* Hoạt động 2. Kể về tấm gương học sinh lớp 5 gương mẫu.
+ Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học theo những tấm gương tốt.
+ Cách tiến hành.
- HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu ( trong hoặc ngoài trường).
- Thảo luận về những điều có thể học tập.
- GV giới tiệu thêm những tấm gương khác.
 KL: Chúng ta cần học tập theo những tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
* Hoạt động 3.
+ Mục tiêu: Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm đối với trường lớp.
+ Cách tiến hành.
- HS giới thiệu các tranh vẽ của mình hoặc hát, đọc thơ về đề tài trường em.
- GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố - Dặn dò. - GV gọi HS nêu lại phần ghi nhớ, GV nhận xét giờ học.
 - Dặn học sinh học phần ghi nhớ và chuẩn bị trước bài sau.
Ngày soạn: Thứ 3 ngày 31 tháng 8 năm 2010
Ngày dạy: Thứ 3 ngày 7 tháng 9 năm 2010
Toán
Tiết số 7. Ôn tập : Phép cộng và phép trừ hai phân số
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số
- HS vận dụng vào làm bài tập chính xác, nhanh.
- HS có ý thức trong giờ học.
II. Hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. Điền dấu ( , = ) vào chỗ chấm :
3. Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
	 b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV viết các ví dụ lên bảng và yêu
cầu HS tính : 
- 2 HS lên bảnglàm bài, HS khác làm bài vào vở nháp.
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
- GV yêu cầu HS làm tương tự với ví dụ: 
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài.
- GVnhận xét, chốt cách cộng(hoặc trừ ) hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số	
- GV yêu cầu HS tự làm bài 1.
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài 
- GV gợi ý đối với HS yếu khi làm bài 2: 
+Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó quy đồng mẫu số
+Viết 1 thành phân số có tử số và mẫu số giống nhau.
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
- GV chốt lời giải đúng.
- GV gọi HS đọc bài toán 3.
- GV lưu ý HS khi làm bài : phân số chỉ số bóng của cả hộp bóng là 
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
1. Ôn tập về phép cộng, phép trừ hai phân số.
.
2. Luyuện tập
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là :
Phân số chỉ số bóng màu vàng là : 
4. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
luyện từ và câu 
tiết số 3. Mở rộng vốn từ : Tổ quốc
I. Mục đích, yêu cầu. 	
- Tìm được một số từ đòng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc bài chính tả đã học (BT1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3).
- Đặt câu với một trong những từ nói về tổ quốc, quê hương (BT4).
II. Đồ dùng dạy học.
 - VBT Tiếng Việt, Từ điển tiếng Việt 
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. 
- Làm lại bài tập 1,2 tiết trước.
3. Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
	 b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 1.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- HS làm bài
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lời giải đúng.
+ Em hiểu Tổ quốc có nghĩa là gì ? 
( dành cho HS khá giỏi )
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 2. 
- GV giúp HS khi làm bài.
 ... thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa.
	- Biết viết một đoạn văn miêu tả ( khoảng 5 câu ) có sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho.
	- Giáo dục ý thức dùng đúng từ Tiếng Việt
II. Đồ dùng dạy học.
- VBT Tiếng Việt 5 tập 1. 
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. 
- GV yêu cầu HS đặt 3 câu trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
3. Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
 b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 1. 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS khác làm vào VBT rồi chữa bài.
- GV giúp đỡ HS yếu khi làm bài
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt các từ đúng.
+ Bài tập 2 yêu cầu gì ?
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS cùng bàn trao đổi, tự làm rồi trình bày bài trước lớp.
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt các từ đúng.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của BT 3.
- GV yêu cầu HS tự làm.
- HS tự làm rồi trình bày bài trước lớp. 
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho điểm những bài đạt yêu cầu.
Bài tập 1.
- Các từ đồng nghĩa : mẹ, má, u, bu, bầm,..
Bài tập 2.
Các nhóm từ đồng nghĩa 
- Bao la, mêng mông, bát ngát, ...
- Vắng vẻ, vắng ngắt, vắng teo, ...
- Long lanh, lấp lánh, lung linh, ...
Bài tập 3.
Ví dụ : Cánh đồng lúa quê em rộng mênh mông, bát ngát. Những làn gió nhẹ thổi qua làn sóng lúa dập dờn. Đàn trâu thung thăng gặm cỏ bên bờ sông. ánh nắng chiều vàng chiếu xuống mặt sông lấp lánh.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
Chính tả
Tiết số 2. Nghe- viết : Lương Ngọc Quyến
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của các tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng phần vần các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3) 
II. Đồ dùng dạy học.
- VBT Tiếng Việt lớp 5 tập 1. Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo tiếng trong BT3.
III- Các hoạt động dạy học.
1. ổn định. 
2. Kiểm tra. - Nêu qui tắc chính tả với ng/ngh, g/gh, c/k.
 - GV đọc cho viết : ghi nhớ, , nghỉ việc, kiên quyết, kỉ nguyên. 
3. Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
	 b. Nội dung bài. 
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV đọc toàn bài chính tả trong SGK , phát âm rõ ràng, chính xác.
- GV hỏi HS về hiểu biết của mình về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến ?
- Hướng dẫn viết đúng một số từ ngữ khó viết : mưu, khoét, xích sắt, ...
- GV đọc cho HS viết bài. 
- GV đọc lại bài chính tả 1 lượt. 
- GV chấm, nhận xét một số bài.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài và trình bày bài làm.
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài.
- GV chốt lời giải đúng.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
HS làm vào VBT, 1 HS lên bảng làm bài
- GV giúp HS yếu khi làm bài.
- GV chốt lời giải đúng.
I. Nghe - viết:
 Lương Ngọc Quyến
- mưu, khoét, xích sắt, ...
II. Luyện tập.
Bài tập 2.
a) Trạng - ang 
 Nguyên - uyên
b) Làng - ang 
 Mộ - ô 
Bài tập 3.
Tiếng
 Vần 
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Trạng
a
ng
Nguyên
...
u
yê
n
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học. HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: Thứ 6 ngày 3 tháng 9 năm 2010
Ngày dạy: Thứ 6 ngày 10 tháng 9 năm 2010
Toán
Tiết số 10. Hỗn số ( tiếp) 
I. Mục tiêu. 
	- Giúp HS biết cách chuyển một hỗn số thành phân số.
	- Thực hành chuyển hỗn số thành phân số và áp dụng để giải toán.
	- HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy học.
- Các tấm bìa cắt, vẽ như hình vẽ ở trong SGK 
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. Lấy ví dụ về hỗn số, đọc hỗn số đó.
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GVdán hình vẽ như trong SGK lên bảng
- GV yêu cầu HS đọc hỗn số.
- GV yêu cầu HS đọc phân số chỉ số hình vuông đã được tô màu. 
( Chú ý : mỗi hình vuông được chia thành 8 phần bằng nhau )
- GV nêu : Đã tô màu hình vuông hay đã tô màu hình vuông.
Vậy ta có : 
- GV yêu cầu HS : Hãy giải thích vì sao 
- GV viết trên bảng lớp sau khi đã nhận xét, chữa bài. 
- GV yêu cầu HS nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số.
- GV cho HS đọc phần nhận xét của SGK.
- GV cho HS làm bài theo mẫu
- GV giúp HS yếu khi làm bài
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài.
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- GV cho HS làm bài theo mẫu.
- GV giúp HS yếu khi làm bài
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài.
- GV nêu yêu cầu bài tập 3.
- GV hướng dẫn mẫu cho HS nắm cách làm.
- Học sinh làm bài, 3 HS lên bảng.
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài.
- GV chốt lời giải đúng.
1. Ví dụ.
Ta viết gọn là:
* Nhận xét.
+ Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số phần phân số.
+ Mẫu số bẵng mẫu số phần phân số.
2. Luyện tập.
Bài tập 1. chuyển hỗn số thành phân số.
, ..
Bài tập 2.
b) 
..
Bài tập 3.
..
c) 
4. Củng cố, dặn dò.
 - GV nhận xét giờ học; HS chuẩn bị bài sau.
 tập làm văn 
tiết số 4. Luyện tập làm báo cáo thống kê
I. Mục đích, yêu cầu.
- Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).
- Thống kê được số học sinh lớp theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Bút dạ + một số tờ phiếu cho học sinh các nhóm làm BT 2,3; VBT Tiếng Việt
II. Hoạt động dạy - học chủ yếu. 
1. ổn định.
2. Kiểm tra. Đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày về nhà em đã viết lại. 
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV gọi HS đọc yêu cầu của BT 1.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo bàn.
- HS cùng bàn đọc SGK rồi trình bày trước lớp.
+ Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài
+Trả lời từng câu hỏi.
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- GV yêu cầu HS tự làm
- GV giúp HS yếu khi làm bài.
- GV nhận xét, khen ngợi HS lập bảng nhanh, đúng, đẹp.
Bài tập 1.
+Từ 1075 đến 1919, số khoa thi : 185, số tiến sĩ : 2516.
+Số khoa thi, tiến sĩ, trạng nguyên của từng triều đại. Ví dụ : 
Triều đại
Số khoa thi
Số tiến sĩ
Số trạng nguyên
Lí
6
27
4
Trần
14
238
12
Hồ
2
200
1
Việc trình bày theo bảng có lợi là : 
 + Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin.
 + Có điều kiện so sánh số liệu.
Bài tập 2.
VD: Bảng TK số liệu HS từng tổ của lớp 5B.
Tổ 
Số HS
Nữ
Nam
 Khá, giỏi 
Tổ 1 
8
3
4
3
Tổ 2 
7
2
5
4
Tổ 3 
8
3
5
3
Tổng 
23
9
14
10
4. Củng cố, dặn dò. 
- GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
Địa lí
Tiết số 2. Địa hình và khoáng sản
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Biết dựa vào bản đồ để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản Việt Nam. 
- Kể tên và chỉ được vị trí một số dáy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ. 
- Kể tên một số khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt,
 a pa tít , dầu mỏ. 
- Giáp dục ý thức bảo vệ môi trường tài nguyên khoáng sản cho HS 
II. Đồ dùng dạy học.
 - Hình trong SGK, Bản đồ khoáng sản Việt Nam.
III- Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định.
2. Kiểm tra. + Nêu hình dạng và diện tích của nước ta ? 
 + Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào ? 
 + Chỉ và nêu tên một số đảo và quần đảo của nước ta trên bản đồ.
3. Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
	 b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1:(Làm việc theo cá nhân)
- GV treo bản đồ địa hình VN giao n/v cho HS : 
 + Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ. 
 +So sánh diện tích của vùng đồi núi với vùng đồng bằng của nước ta ? 
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi chính ở nước ta, trong đó những dãy núi nào có hướng tây bắc - đông nam; dãy nào có hình cánh cung ?
+ Kể tên và chỉ trên bản đồ các đồng bằng, các cao nguyên ở nớc ta.
+ Núi nước ta có mấy hướng chính, đó là những hướng nào ? 
- HS quan sát hình 1 SKG trả lời câu hỏi
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2 : ( Làm việc theo bàn)
- GV yêu cầu HS kể tên một số khoáng sản ở nước ta mà em biết ? 
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng.
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung
- GV y/c HS nêu công dụng của một số loại khoáng sản. GV yêu cầu HS chỉ những nơi có mỏ than, sắt, dầu mỏ trên lược đồ.
- GV yêu cầu HS nêu những lợi ích mà địa hình, khoáng sản mang lại cho nước ta.
- GV kết luận : nước ta có nhiều loại khoáng sản như sắt, than, ...
1. Địa hình
+Dãy núi có hướng tây bắc - đông nam là : Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc.
+Dãy núi có hình cánh cung là : Sông Gâm, Ngân Sơn, ...
HS lên chỉ trên bản đồ.
+ Đồng bằng lớn : Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải miền Trung.
+ Cao nguyên : Sơn La, Kom Tum, ..
2. Khoáng sản Việt Nam 
Tên khoáng sản
 Kí hiệu 
Nơi phân bố chính
- Than 
- Sắt
- Dầu mỏ 
- Bô-xít
- A-pa-tít
4. Củng cố dặn dò.
 - GV tóm tắt ý chính của bài ; HS đọc bài học trong SGK 
 - Đánh giá nhận xét giờ, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
Tiết số 2. Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu. 
	1. Rèn kĩ năng nói : 
	- HS kể được câu chuyện đã nghe hay đã đọc về các anh hùng, danh nhân của đất nước.
	- Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
	2.Rèn kĩ năng nghe : HS nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV, HS sưu tầm sách, báo, truyện đọc lớp 5 ...viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước ; bảng phụ viết gợi ý 3 - SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học. 
1. ổn định.
2. Kiểm tra. HS kể lại truyện Lí Tự Trọng. Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
 * Hướng dẫn HS kể chuyện. 
- GVgọi HS đọc đề bài viết trên bảng lớp, GV gạch chân các từ : đã nghe, đã đọc, danh nhân, anh hùng
+Những người như thế nào thì được gọi là danh nhân ? 
- GV gọi HS đọc các gợi ý trong SGK( trang 19).
4 HS nối tiếp nhau đọc lần lượt các gợi ý trong SGK, HS khác đọc thầm.
- GV gợi ý cho HS một số câu chuyện ở trong SGK và ở ngoài SGK.
- HS nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện sẽ kể.
* Học sinh kể chuyện và rút ra ý nghĩa của truyện.
- GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh kể chuyện, GV quan sát hướng dẫn các nhóm.
- GV theo sát giúp đỡ nhóm HS yếu.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV, HS khác nhận xét, khen ngợi HS có câu chuyện hay nhất, kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn.
4. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, hướng dẫn HS chuẩn bị câu chuyên dã chứng kiến hoặc tham gia theo như yêu cầu ở bài sau.
Kí duyệt của ban giám hiệu
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an buoi 1 tuan 2 nam hoc 2010 2011.doc