Giáo án các môn học khối 5 - Tuần lễ 07

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần lễ 07

TẬP ĐỌC

NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

I.Mục tiu:

1.1- Hiểu nghĩa từ:

1.2- ND: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người .

- Trả lời được CH 1,2,3 trong bài .

2.1- Đọc đúng tên riêng nước ngoài.

2.2- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

3. Yêu quí các loài động vật

II.ĐDDH: Tranh minh hoạ bài học truyện tranh ảnh về cá heo.

III.PP,KT: Lm mẫu, c nhn, nhĩm, lớp, thảo luận

 

doc 22 trang Người đăng hang30 Lượt xem 390Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần lễ 07", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/09 Thứ hai, ngày 26 tháng 09 năm 2011 .
TẬP ĐỌC
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I.Mục tiêu:
1.1- Hiểu nghĩa từ: 
1.2- ND: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người .
- Trả lời được CH 1,2,3 trong bài . 
2.1- Đọc đúng tên riêng nước ngồi.
2.2- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
3. Yêu quí các lồi động vật
II.ĐDDH: Tranh minh hoạ bài học truyện tranh ảnh về cá heo.
III.PP,KT: Làm mẫu, cá nhân, nhĩm, lớp, thảo luận
IV/ HĐDH: 
HĐ1.Kiểm tra: 
 - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung của bài: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít.
- Nhận xét, ghi điểm
HĐ 2: Luyện đọc: (GQMT 1.1& 2.1)
 -Gọi HS khá giỏi đọc
- Bài văn cĩ thể chia thành mấy đoạn?
- Y/C HS đọc theo 
- GV giải nghĩa từ khó 
- GV đọc mẫu.
HĐ 3:Tìm hiểu bài: (GQMT1.2)
H: Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
H: Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
H: Qua câu chuyện em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
H: Em suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn?
HĐ 4:Hướng dẫn đọc diễn cảm: (GQMT2.2)
- GV hướng dẫn cách đọc.
- Hướng dẫn đọc 1 đoạn văn. 
HĐ KẾT THÚC: 
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại cho người thân nghe.
- HS đọc tác phẩm của si le và tên phát- xít và trả lời câu hỏi, nội dung.
-HS khá giỏi đọc, lớp đọc thầm theo
- chia 4 đoạn 
- 4hs nối tiếp nhau.
- Đọc theo cặp.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
 A-ri-ôn phải nhảy xuống biển vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông và đòi giết ông. 
 Khi A-ri-ôn hát để giả biệt cuộc đời đàn cá heo đã bơi quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông về đất liền.
 Cá heo đáng yêu, đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ A-ri-ôn biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển cá heo là bạn tốt của người. 
 Đoàn thuỷ thủ là người nhưng tham lam, độc ác không có -. biết cứu người gặp nạn.
- HS đọc đoạn 2 ./cặp/thi đọc trước lớp .
- HS đọc nhấn mạnh: đã nhầm, đàn cá heo, say . sau từ đó trở về đất liền. 
-Nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 1)
I./ Mục tiêu: 
- Biết được : Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên .
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên .
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên .
II.ĐDDH: 
- Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện,  nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III.PP,KT: Nhóm, lớp, cá nhân; thảo luận, tự liên hệ
IV/ HĐDH: Tiết 1
- Hoạt động 1: Khởi động:
+ Thế nào là cĩ chí thì nên? Nêu ví dụ?
+ Em đã làm gì để vượt qua khĩ khăn của bản thân mình?
- Nhận xét, đánh giá.
HĐ 2: Cả lớp (GQMT 1)
- GV mời 1 HSK đọc truyện thăm mộ.
 - Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
 - Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
- Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ?
-> Kết luận:
Ai cũng có tổ tiên, gia đình, họ hàng. Mỗi người phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện đều đó bằng những việc làm cụ thể.
* Hoạt động 2: Cá nhân: (GQMT 2, 3)
+ Yêu cầu HS đọc bài tập 1, lụa chịn đáp án đungs lên bảng con?
+ Vì sao em lại lựa chọn ý đĩ?
->. Kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc (a), (c), (d), (đ).
* Hoạt động 3: Tự liên hệ.
- GV yêu cầu HS nêu những việc làm được thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được.
 - GV nhận xét: 
* Hoạt động nối tiếp:
1. Các nhóm sưu trầm tranh, ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương, Và các câu ca dao, tục ngữ, thơ, chuyện về chủ đề Biết ơn tổ tiên.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS trả lời
 Thảo luận cả lớp:
- 1HS đọc – lớp đọc thầm
- Dẫn Việt ra thăm mộ ơng nội 
- Phải luơn nhớ đến tổ tiên
- Vì Việt muốn được làm giúp mẹ và thể hiện lịng biết ơn tổ tiên của mình.
 cá nhân.
- Hs trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
- HSK-G trình bày về những ý kiến từng việc làm và giải thích lí do. 
- Cả lớp nhận xét trao đổi và bổ sung.
- Cá nhân
 - HS tự liên hệ bản thân
- HS lắng nghe.
TOÁN ( Tiết 31)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 
1/ Biết : Quan hệ 1 và .Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. Giải bài toán liên quan đến trung bình cộng.
2/ Vận dụng để làm các bài tập: 1,2,3 . HS* làm được tất cả các bài tập.
3/ Cẩn thận, chính xác.
II:HĐDH: 
III: Các hoạt động :
HĐ1. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS làm lại bt 1, 2 trong VBT
-Nhận xét, sửa sai.
HĐ 2: Cá nhân, lớp: (GQMT 1,2,3)
Bài 1: 
-Y/C HS tự làm rồi chũa bài và nêu nhận xét về mối quan hệ giữa 1 và 
a/
b/ 
c/
Bài 2:
Bài 3:
 -Cho HS đọc đề bài, nêu tĩm tắt và cách giải, cho HS tự làm rồi chữa bài, gv chấm một số bài.
 GV chưã bài.
*Bài 4: (HS khá giỏi làm) 
HĐ KẾT THÚC: 
- GV nhận xét tiết học. 
-Nhắc HS về xem lại bài
HS tự làm/3hs làm bảng .
(lần)
Vậy 1 gấp 10 lần 
 (lần)
Vậy gấp 10 lần 
(như trên)
- HS tự làm rồi sửa.
Giải:
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy được
 ( bể)
 ĐS: bể 
* HS tự giảivbt/1hs G làm bảng.
Giải:
Giá tiền mỗi mét vải khi giảm giá là:
60.000 : 5 = 12.000 (đồng)
Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá:
12.000 – 2000 = 10.000 (đồng)
Số mét vài có thể mua được theo giá mới là:
60.000 : 10.000 = 6 (mét) ĐS: 6 mét
- Nhận xét tiết học
LỊCH SỬ (Tiết 7)
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. Mục tiêu:
1- Biết Đảng CS VN được thành lập ngày 3-2-1930.Lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng .
2- Trình bày một số ý về Hội nghị hợp nhất 3 tổ chức.
3- Kính yêu Bác Hồ.
II. ĐDDH:- Chân dung lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc - Phiếu học tập HS
III. HDDH:
HĐ1:. Kiểm tra bài cũ:
+ Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào?
+ Nếu khơng cĩ việc Bác ra đi tìm đường cứu nuớc thì đất nước ta se như thế nào?
HĐ 1: * Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng Cộng sản: 
- GV nêu yêu cầu: thảo luận theo cặp:
H:Tình hình đất nước ta trong năm 2009?
H: Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì? 
H: Ai là người có thể đảm hợp nhất 3å t/c? 
- GV cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS
* GV kết luận: 
* Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
- GV cho HS hoạt động nhóm4, tìm hiểu SGK.
- H: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào?
- H: Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào. Do ai chủ trì?
- H: Nêu kết quả của hội nghị?
- GV nhận xét và bổ sung những ý còn thiếu.
* Cho 1 HS trình bày lại nội dung hội nghị
* GV nêu kết luận 
* Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng CS VN. 
- H: Sự thống nhất 3 tổ chức CS VN đã đáp ứng yêu cầu gì của CM VN?(K)
-Khi có Đảng, CM VN phát triển như thế nào?(TB)
* Kết luận: 
HĐ KẾT THÚC: 
Nhận xét tiết học 
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau:
+ 2HS trả lời
- HS làm việc theo cặp, cùng trao đổi ý kiến của mình.
Nếu để lâu dài tình hình .
Tình hình nói trên cho ta thấy rằng để tăng.. có lãnh tụ đủ uy tín mới làm được.
Chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc mới làm được - 3 HSK lần lượt nêu ý kiến, Hs cả lớp theo dõi bổ sung.
- HS chia nhóm
Tại hội nghị diễn ra vào đầu mùa xuân 1930, tại Hồng Kông.
Hội nghị phải làm việc bí mật dưới sự chủ trì của Nguyễn Aùi Quốc.
Kết quả hội đã nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một .ra đường lối cho CM VN.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến.
- 1 HSG trình bày
Ngày 3/2/1930, .Từ đó, CM VN có Đảng lãnh đạo và giành được những thắng lợi vẽ vang.
Thứ ba, ngày 27 tháng 09 năm 2011 .
CHÍNH TẢ ( Tiết 7 )
DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG**
I.Mục tiêu:
 	1- Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
 	 2- Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ(BT2) ; thực hiện được 2 trong 3 ý(a,b,c) của BT3 . 
 3-Cĩ ý thức rèn chữ, giữ vở
II.ĐDDH: Bảng phụ 2, 3 tờ phiếu phóng to BT 3.
III.HĐDH: 
Hđ1.Kiểm tra: 
- Gọi 2 hs lên bảng viết các tiếng cĩ ưa, ươ? Nêu cách đánh dấu thanh.
-Nhận xét, ghi điểm
HĐ 2: Cá nhân, cả lớp: (GQMT 1&**)
- Gọi HS đọc đoạn viết và nêu nội dung?
 -> GDMT: yêu quý vẻ đẹp dòng kinh(kênh), có ý thức BVMT xung quanh 
- Gọi HS nêu từ ngữ khĩ và phân tích. -> Cho HS viết từ khĩ vào bảng con
- GV đọc HS viết chính tả:
- GV chấm chữa bài: (10 HS)
HĐ 3: Cá nhân, cả lớp (GQMT 2,3)
- Bài tập 2: GV gợi ý: vần nào thích hợp với 3 ô trống.
- Gọi HS nêu lại quy tắc viết dấu thanh.
-BT3: GV hd
HĐ KẾT THÚC: 
- GV nhận xét tiết học. 
-Nhắc HS về rèn viết
- HS viết nguyên âm đôi ưa, ươ trong 2 khổ thơ đầu của Huy Cân ( lưa, thưa, mưa tưởng, tươi,..) và giải thích quio tắc đánh dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi ươ, ưa.
- HS đọc đoạn viết và nêu nội dung
- HS viết bảng con: mái xuồng, giã bàng, ngưng lại, lảnh lót
- HS viết chính tả
- HS sửa lỗi chính tả
- Giải: Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều / mải mê đuổi một con diều, củø khoai nướng để cả buổi chiều trong tro.
- HS HTL thành ngữ .
- HS nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia, iê.
- Hs làm vbt / hs K-G làm đầy đủ .
- Nhận xét tiết học
 -----------------------------------------------------
TOÁN (Tiết 32)
KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu: 
1-Biết đoc, biết viết số thập phân ở dạng đơn giản
2- Vận dụng để làm Bài 1; Bài 2; Giáo dục học sinh yêu thích mơn học, thích tìm tịi, học hỏi, thực hành giải tốn về số thập phân. 
 3- Cẩn thận ... ỉ giúp; chỉ đúng thì được 1 điểm. Sau đó số 2 ở nhóm 2 lên chỉ tên 1 đối tượng địa lý, em số 2 nhóm phải chỉ được trên bản đồ đối tượng đó cứ tiếp tục như thế cho đến cuối cùng .
Bước 3: Nhận xét, tuyên dương.
HĐ KẾT THÚC: 
GV nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị nội dung tiết sau.
- HS thảo luận nhĩm, hồn thành bảng về các yếu tố địa lý và đặc điểm.
- 2HSTB-K lên bảng chỉ vào mô và mô tả vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ.
- HS chơi theo hướng dẫn.
- HS nhận xét đánh giá tổng số điểm nhóm nào điểm cao hơn thì thắng .
- Nhận xét tiết học
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH **
I/Mục đích yêu cầu : 
1-Xác định được phần MB,TB,KB của bài văn (BT1);
2- Hiểu mối liên hệ vè ND giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn ( BT2,3). 
3- Giáo dục HS lịng yêu thiên nhiên
II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ Vịnh Hạ Long và Tây Nguyên ; Giấy khổ to và bút dạ. chuẩn bị bài trước.
III/Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
HĐ 1. Khởi động
Bài cũ Luyện tập tả cảnh.
-Gọi HS nêu dàn ý đã làm ở tiết trước.
HĐ 2: Nhĩm, lớp: (gqmt1,2,3)
Bài 1: 
GV hướng dẫn HS thực hiện theo nhĩm :
Xác định phần mở bài, thân bài, của bài văn trên.
Phần thân bài gồm cĩ mấy đoạn ? Mỗi đoạn miêu tả những gì ? 
Những câu in đậm cĩ vai trị gì trong mỗi đoạn và trong cả bài ?
GV nhận xét, kết luận. 
Bài 2 :
GV hướng dẫn học sinh:
Đọc kĩ đoạn văn chọn câu mở đoạn viết tiếp cho liên kết với ý của câu sau, bao trùm ý miêu tả của đoạn . 
GV Kết luận - ghi điểm.
Bài 3 :. 
GV tổ chức HS làm việc theo yêu cầu của đề bài.
GV giúp đỡ gợi ý.
HĐ KẾT THÚC: 
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
 Chuẩn bị:“LT tả cảnh”. - Nhận xét tiết học 
Hát 
-Nêu dàn ý đã làm ở tiết trước.
Hoạt động nhĩm.
1 HS đọc yêu cầu, nd bài tập. Cả lớp theo dõi ở 
-  3 đoạn :
Đ1: Tả sự kì vĩ của thiên nhiên trên Hạ Long.
Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của Vịnh Hạ Long.
Đoạn 3: Tả nét riêng biệt, hấp dẫn lịng người của Hạ Long qua mỗi mùa.
 là câu mở đoạn cĩ vai trị mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm tồn đoạn, chuyển đoạn nối kết các đoạn với nhau.
HS nối tiếp nhau phát biểu .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
HS ngồi cùng bàn trao thảo luận làm bài 
3 – 5 HS trình bày bài làm của mình.
Cả lớp nhận xét, bổ sung. 
Hoạt động cả lớp
3 – 5 HS trình bày bài làm của mình.
HS khác gĩp ý bài của bạn.
- Nhận xét tiết học
Ngày soạn: 28/09 Thứ sáu, ngày 30 tháng 09 năm 20111
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 14)
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I.MỤC ĐÍCH:
 1- Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của tứ chạy(BT1,2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3 .
 2-Đặt được câu và phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4)
 3- Yêu quý Tiếng Việt.
II.ĐDDH: VBT TV 5
III.HĐDH: 
HĐ 1: .Kiểm tra: 
- Thế nào là từ nhiều nghĩa ? Nêu VD?
-Nhận xét, đánh giá.
HĐ 2. Nhĩm, cá nhân, lớp: (gqmt 1,2,3)
- Bài tập 1:
- Cho HS làm theo cặp đơi.
Lời giải: Từ “Chạy”
(1) Bé chạy lon ton trên sân.
(2) Tàu chạy băng băng trên đường ray.
(3) Đồng hồ chạy đúng giờ.
(4) Dân làng khẩn trương chạy lũ.
Bài 2: GV nêu vấn đề:
Từ chạy là từ nhiều nghĩa các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa chung gì?
- Bài tập này giúp các em hiểu điều đó.
H: Hoạt động của đồng hồ dùng bằng chân được không?
Bài tập 3:gvhds/hs làm vbt .
- Nhận xét, chữa bài
Bài tập 4: (không đặt câu với nghĩa khác “đi” “đứng”. 
HĐ kết thúc: 
- GV nhận xét tiết học.
- Học ghi nhớ.
-2HSY nhắc lại kiến thức từ nhiều nghĩa và làm lại BT 2.
- HS làm nháp, 2 HSTB lên bảng.
Các nghĩa khác nhau:
Sự di chuyển nhanh bằng chân (d)
Sự di chuyển nhanh của phương diện giao thông (e).
Hoạt động của máy móc (a)
Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến (b)
+ 2hsk trình bày /lớp bs.
Lời giải.
- Dòng (b)sự vận động nhanh nêu đúng nết nghĩa chung của từ chạy có trong các thí dụ ở BT1.
nếu chọn dòng (a) “sự di chuyển”
Hoạt động của đồng hồ là sự vận dụng của máy móc (tạo ấn tượng nhanh ).
-HS làm cá nhân
 Từ ăn trong câu (c) được dùng với nghĩa gốc (ăn cơm)
+ làm vbt rồi chũa bài.
-Nhận xét tiết học
Toán
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I/Mục tiêu: 
1/ Biết: -Tên các hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số cĩ chứa phân số thập phân
2/ Vận dụng làm các bài tập bài 1; Bài 2(a,b). * HS khá giỏi làm được các bài tập.
3/ Yêu thích mơn học, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. 
II/Đồ dùng dạy học: - Thầy: Kẻ sẵn bảng như SGK, Phấn màu,B.phụ, - Trị: Kẻ sẵn bảng như SGK - Vở bài tập - SGK - Bảng con 
III/Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Khởi động: 
 - Bài cũ: Gọi 2 HS sửa bài tập 1,2 VBT
Giáo viên nhận xét - cho điểm
Hoạt động 2: Cả lớp (GQMT 1)
GV hướng dẫn thực hành: 
a) GV hướng dẫn HS quan sát bảng nêu lên phần nguyên - phần thập phân
Gợi ý: 
0,5 = ® phần mười 
0,07 = ® phần trăm
Hàng phần mười gấp bao nhiêu đơn vị hàng phần trăm?
Hàng phần trăm bằng bao nhiêu phần hàng phần mười?
HĐ 3: Cá nhân, lớp: (gqmt 2,3)
Bài 1:Rèn đọc số TP(ở dạng đơn giản) 
GV gợi ý để HS hướng dẫn bạn thực hành các bài tập
Bài 2: Rèn viết số TP(ở dạng đơn giản)
GV đọc, HS viết: 
Giáo viên chốt lại nhận xét
Bài 3: Rèn viết số TP thành hỗn số cĩ chứa phân số thập phân
GV nhận xét, kết luận. 
HĐ KẾT THÚC: 
Làm bài nhà. Chuẩn bị: Luyện tập.
 Nhận xét tiết học 
- Hát 
- Học sinh sửa bài 2, 3/40 (SGK)
Q/hệ giữa các đơn vị của 2 hàng liền nhau
Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
Mỗi đơn vị của một hàng bằng (tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.
- Học sinh lần lượt đính từ phần nguyên, phần thập phân lên bảng 
- HS nêu các hàng trong phần nguyên (đơn vị, chục, trăm...)
- HSnêu các hàng trong phần thập phân (phần mười, phần trăm, phần nghìn...)
- ... 10 lần (đơn vị), ... 10 lần (đơn vị)
- ... (0,1) ; 0,195
- Học sinh đọc yêu cầu đề 
91,25: phần nguyên là 91, bên trái dấu phẩy; phần thập phân gồm 2 chữ số: 2 và 5, ở bên phải dấu phẩy
- Học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
-Nhậnm xét tiết học
TẬP LÀM VĂN (Tiết 14)
LUYỆNTẬP TẢ CẢNH.
I- Mục tiêu:
1/ Biết chuyển một phần dàn ý (TB) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả . 
2/ Vận dụng để viết đoạn văn tả cảnh sơng nước
3/ Yêu thích văn tả cảnh
II.ĐDDH: 
- Dàn ý bài văn tả cảnh sôgn nước của HS.
- Một số bài văn, đoạn văn hay.
III.HĐDH: 
HĐ1. Kiểm tra: 
- Gọi HS trả lời: Nêu tác dụng của câu mở đoạn?
- Nhận xét, ghi điểm
HĐ 2: Cá nhân, lớp:
- GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS.
- GV nhắc HS:
+ Phần thân bài có thể nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặt điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài để viết một đoạn văn.
+ Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn.
+ Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết.
- > Cho HS viết đoạn văn vào vở
-> Gọi HS đọc lại trước lớp sau khi hồn thành
-> Nhận xét, sửa chữa.
+ Chấm điểm đoạn hay .
HĐ KẾT THÚC:
- GV nhận xét tiết học. 
- Xem TLV tiết 8 Quan sát và ghi lại những điều quan sát được về một cảnh đẹp ở địa phương.
- HSK nói vai trò câu mở đoạn trong mỗi đoạn và bài văn, đọc câu mở đoạn BT 3.
- HS đọc thầm đề bài và góp ý làm dàn bài.
- Một vài HS nói phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh.
- HS viết đoạn văn vbt.
- HSK-G tiếp nối nhau đọc đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất và có nhiều ý mới sáng tạo.
- Nhận xét tiết học
_____________________________________________
TOÁN (Tiết 35)
LUYỆN TẬP
I.YCCĐ:
 1/ Biết : Chuyển phân số thập phân thành hỗn số . Chuyển phân số thành số thập phân .
2/ Vận dụng để làm các bài tập bài 1,2-3phân số 2,3,4; bài 3.
3/ Cẩn thận, chính xác
II.HĐDH:
HĐ1- Kiểm tra:
Gọi 2 em sửa bài tập 1,2 trong VBT?
Nhận xét, ghi điểm.
HĐ 2: Cá nhân, lớp
* Bài 1: 
a/ Hướng dẫn HS:
- Lấy tử chia mẫu thành hỗn số.
- Thương tìm được là số nguyên (của hỗn số) viết. Phần nguyên kèm theo một tử số là số dư mẫu là số chia.
b/ Khi có hỗn số với số chuyển thành phân số. 
 Bài 2:Thực hiện 3 ps thứ 2,3,4
- Cho HS tự làm rồi chũa bài và nêu lại cách thực hiện
Bài 3: Hướng dẫn.
- Cho HS tự làm rồi chữa bài
HĐ KẾT THÚC:
- Bài 4 làm vbt nhà . 
- Nhận xét tiết học 
- 2HS lên bảng làm
+ hs làm nháp rồi chữa .
 ; 
HS tự chuyển các phân số thập phân thành số thập phân.
TD 
- HS tự làm./ 1 hs k làm bảng .
2,1m = 21dm (SGK)
- 5,27m = 527cm
- 8,3m = 830cm
- 3,15m = 315 cm
a)
b) 
c) Có thể viết thành các số thập phân như: 0,6; 0,06; 
- Nhận xét tiết học
SINH HOẠT LỚP 
TUẦN 1
I. KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN:
 1/ Đạo đức, nề nếp:
Thực hiện chuyên cần hành ngày, khơng cĩ vi phạm .Ra vào lớp đúng quy định.
Đa số đều ngoan ngỗn, lễ phép. 
Mặc đúng đồng phục khi đến lớp
+ Tồn tại: Một số em măc chưa đúng trang phục, khơng đeo huy hiệu đội, chưa cĩ đồng phục thể dục.
 2/ Học Tập: 
Hồn thành chương trình tuần 1
Đã học bài, làm bài đầy đủ khi đến lớp, chuẩn bị đầy đủ ĐDHT khi đến lớp
+ Tồn tại:Ý, Nam, Hào, Phong, Hảo, Luân, Cường, Đại chưa học bài, làm bài khi đến lớp. Phong cịn làm việc riêng trong giờ học.
3/ Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt đội đầy đủ
II. PHƯƠNG HƯỚNG TỚI:
1/ Đạo đức, nề nếp:
Thực hiện chuyên cần hành ngày,nghi học phải cĩ lí do. 
Ngoan ngỗn, lễ phép với thầy cơ và người lớn. Khơng nĩi tục chửi thề.
Mặc đúng đồng phục khi đến lớp. 
2/ Học Tập: 
Học chương trình tuần 2
Tăng cường kiểm tra bài cũ, duy trì truy bài đầu giờ.
Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
Thực hiện rèn chữ, giữ vở.
3/ Các hoạt động khác: 
Tham gia sinh hoạt đội đầy đủ.
Thực hiện vệ sinh, trang trí lớp
III/ Tổ chúc văn nghệ, trị chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7_3.doc