Giáo án các môn học khối 5 - Tuần lễ thứ 31

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần lễ thứ 31

Tập đọc:

CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.

- Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của truyện.

- Hiểu nội dung bài đọc: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.

II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ1. Giới thiệu bài đọc.

HĐ2. Giáo viên hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

- HS đọc bài văn giọng rõ ràng rành mạch.

- HS đọc chú giải về bà Nguyễn Thị Định, các từ ngữ khó: truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li.

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần lễ thứ 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
 Thứ hai ngày 14 tháng 4 năm 2008
Buổi sáng:
Tiết 1
Tập đọc:
công việc đầu tiên
I- Mục tiêu bài học: 
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
- Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của truyện.
- Hiểu nội dung bài đọc: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
II- Phương Tiện dạy học: 
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
III- Các hoạt động dạy học: 
HĐ1. Giới thiệu bài đọc.
HĐ2. Giáo viên hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
- HS đọc bài văn giọng rõ ràng rành mạch.
- HS đọc chú giải về bà Nguyễn Thị Định, các từ ngữ khó: truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn văn.
- HS luyện đọc theo cặp. 
- Một vài HS đọc lại toàn bộ bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn
Tìm hiểu nội dung:
+ Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là gì? 
+ Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
+ Chị út đã nghĩ ra cách gì để rãi hết truyền đơn?
+ Vì sao Chị út muốn được thoát li?
Luyện đọc diễn cảm:
- Ba HS nối tiếp luyện đọc lại 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện nội dung của từng đoạn.GV hướng dẫn HS đọc một đoạn tiêu biểu theo cách phân vai ( người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị út ) :
 Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi:
- út có dám rải truyền đơn không?
Tôi vừa mừng vừa lo, nói:
Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ!
Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ.Cuối cùng anh nhắc:
Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng/ có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. Em không biết chữ nên không biết giấy gì?.
IV- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
___________________________
Tiết 3
Chính tả:
tà áo dài việt nam
I- Mục tiêu bài học: 
- Nghe - viết đúng chính tả bài “Tà áo dài Việt Nam”.
- Tiếp tục luyện viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương.
II- Phương Tiện dạy học: 
Vở bài tập Tiếng Việt, vở chính tả.
III- Các hoạt động dạy học: 
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết 
- GV đọc bài chính tả “Tà áo dài Việt Nam”. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm bài chính tả. GV hỏi : Đoạn văn kể điều gì? 
Nhắc HS cách trình bày bài, những từ ngữ dễ viết sai, cách viết các chữ số 30, XX.
- GV đọc cho HS viết bài chính tả.
- GV Chấm chữa một số bài. 
HĐ2: Hướng dẫn làm BT Chính tả 
- Bài tập 1	
+ HS làm bài tập vào vở. 
+ Chữa bài :
a. Giải nhất : Huy chương Vàng.
Giải nhì : Huy chương Bạc.
Giải ba: Huy chương Đồng.
b. Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ nhân dân.
Danh hiệu cao quý : Nghệ sĩ Ưu tú.
c. Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng.
Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng bạc.
- Bài tập 2
a. Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam.
b. Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối,
Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm.
IV- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.___________________________
Tiết 4
Toán:
ôn tập phép trừ
I- Mục tiêu bài học: 
Giúp HS: Củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép tính công và trừ, giải bài toán có lời văn.
II- Các hoạt động dạy học: 
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 
Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 ở VBT toán 5- tập 2 
- Bài tập 1: HS tự làm bài rồi chữa bài.
 Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài, HS thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số.
- Bài tập 2: GV yêu cầu HS nêu cách tính rồi tự làm bài.Tìm thành phần chưa biết trong phép trừ, phép cộng.
Ví dụ: 
x + 4,72 = 9,18	9,5 - x = 2,7
x = 9,18 - 4,72	x = 9,5 - 2,7
x = 4,46	 x = 6,8
- Bài tập 3: HS đọc kĩ đề bài; xác định dạng toán rồi làm bài tập.
Diện tích đất trồng hoa là:
485,3 - 289,6 = 195,7 (m2)
Tổng diện tích đất trồng hoa và trồng lúa là:
195,7 + 485,3 = 681(m2)
Đáp số: 681(m2)
- Bài tập 4: Tính bằng 2 cách 
72,54 - (30,5 + 14,04) = 72,54 - 44,54 = 28
72,54 - (30,5 + 14,04) = 72,54 - 30,5 - 14,04 = 28
HĐ2: Chấm và chữa bài
Bài 1, 2 viết bài chữa lên bảng.
Bài 3, 4 đọc kết quả và nêu cách làm.
GV và HS theo dõi nhận xét.
Iii- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
___________________________
Buổi chiều:
Tiết 1
Luyện tiếng Việt:
ôn tập về dấu câu
I- Mục tiêu bài học: 
 Củng cố cho HS kiến thức về dấu chấm và dấu phẩy: tác dụng của dấu phẩy, dấu chấm.
II- Các hoạt động dạy học: 
HĐ1: HS học theo lớp
Tác dụng của dấu chấm là gì? Nêu ví dụ minh hoạ?
Tác dụng của dấu phẩy là gì? Nêu ví dụ minh hoạ?
HĐ2: HS học theo nhóm
Bài1: Điền dấu phẩy, đáu chấm thích hợp vào các vị trí thích hợp trong mỗi câu sau:
- Nam Bắc Thành là ba bạn học sinh giỏi nhất lớp
- Căn phòng này sạch sẽ mát mẻ 
- Lúc ấy trời đã về chiều
- Mẹ ơi nhà mình có khách
- Trăng đã lên cao biển khuya lành lạnh
- Gió thổi ào ào cây cối nghiêng ngả bụi cuốn mù mịt và một trận ma rào ập tới 
Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn tả hoặc kể về một người, một việc làm mà em muốn nói. Viết xong hãy khoanh tròn các dấu chấm, phẩy mà em đã sử dụng
HĐ3: HS nối tiếp phát biểu ý kiến
	HS cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Iii- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
___________________________
Tiết 2
Khoa học:
ôn tập: thực vật và động vật
I- Mục tiêu bài học: Sau bài học HS biết:
- Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. 
- Nhận biết một số hoa thụ phấn nhờ gió, số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Nhận biết một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
II- Phương Tiện dạy học: 
- Hình trang 124, 125, 126 SGK.
III- Các hoạt động dạy học: 
HĐ1: Học sinh căn cứ vào 5 bài tập trang 124, 125, 126 SGK làm bài tập cá nhân.
HĐ2: Chữa bài:
- Bài tập 1: 
1 - c; 2 - a; 3 - b; 4 - d 
- Bài tập 2: 
1 - nhuỵ; 2 - nhị.
- Bài tập 3: 
Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió.
- Bài tập 4: 
1 - e; 2 - d; 3 - a; 4 - b; 5 - c. 
- Bài tập 5: 
Những động vật đẻ con: Sư tử (H.5), hươu cao cổ (H.7)
Những động vật đẻ trứng: Chim cánh cụt (H.6), cá vàng (H.8).
IV- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
___________________________
Tiết 4
Luyện thể dục:
Tuần 30
I- Mục tiêu bài học: 
- Ôn tập hoặc kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II- Phương Tiện dạy học: 
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: bóng, còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III- Các hoạt động dạy học: 
HĐ1: Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông.
HĐ2: Phần cơ bản
 a. Ôn tập hoặc kiểm tra một trong hai môn thể thao tự chọn: 
- Ném bóng:
Ôn ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực) 
Kiểm tra đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực): kiểm tra lần lượt từng học sinh, mỗi HS được ném 3 lần. Kết quả kiểm tra đánh giá theo mức độ thực hiện kỷ thuật động tác như sau:
Hoàn thành tốt: thực hiện cả 3 lần cơ bản đúng động tác, có tối thiểu 1 lần bóng vào rổ.
Hoàn thành: có 2 lần thực hiện cơ bản đúng động tác, bóng không vào rổ.
Chưa hoàn thành: thực hiện cả 3 lần sai động tác, bóng có hoặc không vào rổ.
b. Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi để HS nhắc lại cách chơi, sau đó cho cả lớp chơi thử 1-2 lần.
- Cho HS chơi chính thức 2-3 lần.
IV- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
___________________________________________________________________
Thứ ba ngày 15 tháng 4 năm 2008
Nghỉ ngày lễ giổ tổ Hùng Vương
___________________________________________________________________
Thứ tư ngày 16 tháng 4 năm 2008
Buổi sáng:
Tiết 1
Toán:
luyện tập
I- Mục tiêu bài học: 
 Giúp HS củng cố việc vận dụng kỷ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán. 
II- Các hoạt động dạy học: 
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 
Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3.
- Bài tập 1: HS tự làm bài rồi chữa bài: 
Ví dụ: 
- Bài tập 2: HS nêu hướng làm và tự làm bài rồi chữa bài.
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
Ví dụ: 
- Bài tập 3: HS nêu hướng làm và tự làm bài rồi chữa bài.
a, Số HS đạt loại trung bình là:
Số HS đạt loại trung bình chiếm số phần trăm số HS toàn trường là:
b, Nếu trường đó có 400 HS thì có số HS đạt loại trung bình là:
(em):
HĐ2: Chấm và chữa bài
Bài 1, 2 viết bài chữa lên bảng,bài 3 HS đọc bài làm.
 GV và HS theo dõi nhận xét.
Iii- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
___________________________
Tiết 2
Luyện từ và câu:
mở rộng vốn từ : nam và nữ
I- Mục tiêu bài học: 
Mở rộng vốn từ: Biết từ ngữ chỉ những phẩm phẩm chất đáng quý của người phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam.
Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với câu tục ngữ đó.
II- Phương Tiện dạy học: 
Bút dạ và 4-5 tờ phiếu khổ to .
III- Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ:
HS làm lại BT 2, 3 ở tiết LTVC trước.
2. Dạy bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 
- Bài tập 1: Một HS đọc yêu cầu của BT. Cả lớp theo dõi SGK.
+ HS làm bài vào vở.
Với câu hỏi a: 
Anh hùng
Biết gánh vác, lo toan mọi việc
Bất khuất
Có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường
Trung hậu
Không chịu khuất phục trước kẻ thù
Đảm đang
Chân thành và tốt bụng với mọi người
Với câu hỏi b: HS có thể chọn những từ chỉ phẩm chất khác của người phụ nữ Việt Nam: chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, nhường nhịn 
- Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của BT. Cả lớp theo dõi SGK.
HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất ý kiến:
+ Chổ ướt mẹ nằm, chổ ráo con lăn: lòng thương con, đức hy sinh, nhường nhịn của người mẹ.
+ Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi: phụ nữ rất đảm đang, giỏi dang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình. 
+ Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh: phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
- Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của BT. Cả lớp theo dõi SGK.
+ HS có thể sử dụng một trong 3 câu tục ngữ trên để đặt câu.
+ Trình bày ý kiến cá nhân 
+ Cả lớp và GV nhận xét. 
IV- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
___________________________
Tiết 4
Lịch sử:
lịch sử hà tĩnh
I ... S đọc gợi ý trong SGK.
+ GV nhắc HS dàn ý cần XD theo gợi ý trong SGK tuy nhiên các ý là của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng
+ HS viết nhanh dàn ý. 
+ Trình bày trước lớp.
+ Cả lớp cùng GV bổ sung hoàn chỉnh các dàn ý.
- Bài tập 2:
+ Một HS đọc nội dung bài tập 2;
+ Dựa vào dàn ý của mình, từng em trình bày miệng bài văn tả cảnh của mình trong nhóm.
+ GV nhắc HS trình bày ngắn gọn, diễn đạt thành câu.
+ Đại diện các nhóm trình bày trước lớp dàn ý bài văn của mình.
+ Cả lớp trao đổi thảo luận về: cách sắp xếp các ý trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt; bình chọn người trình bày hay nhất.
IV- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
___________________________
Tiết 2
Toán:
phép chia
I- Mục tiêu bài học: 
Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải toán.
II- Các hoạt động dạy học: 
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập
- Bài 1: HS đọc đề bài rồi làm bài.
Ôn tập về phép chia số tự nhiên, số thập phân, phân số.
- Bài 2: Vận dụng vào tính nhẩm.
Ví dụ: 
52 : 0,1 = 520	 	0,47 : 0,1 = 4,7
52 x 10 = 520	0,05 : 0,1 = 0,5
87 : 0,01 = 8700	 54 : 0,01 = 5400
87 x 100 = 8700	 42 : 0,01 = 4200
15 : 0,25 = 60	 18 : 0,5 = 36
32 : 0,25 = 128	 24 : 0,5 = 48
- Bài 3: tính bằng hai cách:
 Ví dụ: a. cách 1:
 cách 2:
 Ví dụ: b. cách 1:
0,9 : 0,25 + 1,05 : 0,25= 3,6 + 4,2 = 7,8
 cách 2:
0,9 : 0,25 + 1,05 : 0,25 = ( 0,9 + 1,05 ) : 0,25 = 1,95 : 0,25 = 7,8
HĐ2: HS làm bài , GV theo dõi hướng dẫn thêm và chấm
HĐ3: HS chữa bài
- Bài 1: HS chữa chậm.
- Bài 2 chữa miệng.
- Bài 3 chữa trên bảng phụ.
Cả lớp theo dõi nhận xét, góp ý bổ sung .	
Iii- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
___________________________
Tiết 3
Khoa học:
môi trường
I- Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS biết: 
Khái niệm ban đầu về môi trường.
Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS sống.
II- Phương Tiện dạy học: 
Hình và thông tin trang 128, 129 SGK.
III- Các hoạt động dạy học: 
HĐ1: Quan sát và thảo luận:
* Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về môi trường.
*Cách tiến hành
- Bước1: Tổ chức hướng dẫn:
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc các thông tin, quan sát hình và làm bài tập thực hành trang 128 SGK.
- Bước2: Làm việc theo nhóm: 
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo sự hướng dẫn của GV
- Bước3: Làm việc cả lớp
+ Từng nhóm trình bày kết quả.
+ Đáp án:
Hình 1- c ; Hình 2- d ; Hình 3- a ; Hình 4- b ; 
GV gọi một số HS trả lời câu hỏi: Theo cách hiểu của các em, môi trường là gì?
Kết luận : 
Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta; những gì có trên trái đất hoặc những gì tác động lên trái đất này. Trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân biệt môi trường tự nhiên( mặt trời, khí quyển, đồi núi, cao nguyên,) và môi trường nhân tạo( làng mạc, thành phố, nhà máy, công trường,)
HĐ2: Thảo luận:
* Mục tiêu: HS nêu được một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS sống.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận câu hỏi:
+ Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
+ Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống.
- Tuỳ môi trường sống của HS, GV có thể đưa ra kết luận cho hoạt động này.
IV- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
___________________________
Tiết 4
Luyện từ và câu:
ôn tập về dấu câu ( dấu phẩy )
I- Mục tiêu bài học: 
- Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy.
- Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy.
II- Phương Tiện dạy học: Một số bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ:
 HS làm bài tập của tiết LTVC Mở rộng vốn từ: Nam và nữ.
2. Dạy bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Phần luyện tập
- Bài tập 1: 
+ Một HS đọc yêu cầu của bài tập. Một HS nói lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
+ Cả lớp đọc thầm lại .
+ GV mời HS làm bài tập.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Các câu văn
Tác dụng của dấu phẩy
Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời.
Ngăn cách TR với CN và VN 
Chiếc áo dài tân thời là sự kết hợp hài hoà giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách phương Tây hiện đại trẻ trung.
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang như vòi rồng.
Ngăn cách các vế trong câu ghép
- Bài tập 2: 
+ Một HS đọc yêu cầu của bài tập 2
+ Cả lớp đọc thầm lại mẫu chuyện vui Anh chàng láu lỉnh.
+ HS phát biểu ý kiến . GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
Lời phê của xã
Bò cày không được thịt.
Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là xã đã đồng ý cho làm thịt con bò?
Bò cày không được, thịt.
Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào để anh hàng thịt không thể chữa được một cách dễ dàng?
Bò cày, không được thịt.
- Bài tập 3:
HS đọc yêu cầu của đề bài, Phát hiện ra các dấu phẩy đặt sai vị trí và sửa lại 3 dấu phẩy đó.
HS làm bài, cho HS chữa bài . Cả lớp cùng GV theo dõi và nhận xét, bổ sung nếu có sai sót.
IV- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
___________________________
Buổi chiều:
Tiết 1
Kể chuyện:
kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia
I- Mục tiêu bài học: 
1. Rèn kĩ năng nói:
- HS biết kể bằng lời của mình một câu chuyện có ý nghĩa nói về việc làm tốt của một bạn.
- Lời kể rõ ràng, tự nhiên. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 
2. Rèn kĩ năng nghe: 
Nghe các bạn kể chuyện, nhận xét được lời kể của bạn.
II- Phương Tiện dạy học: 
 Bảng lớp viết sẵn đề bài của tiết kể chuyện.
III- Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ:
HS kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng hoặc phụ nữ có tài.
2. Dạy bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài.
HĐ2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- HS đọc yêu cầu của đề bài. Phân tích để hiểu , gạch chân những từ quan trọng trong đề:
Kể về việc làm tốt của bạn em.
- Bốn HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý trong SGK.
- GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết học; mời một vài HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện của mình ( Con gái bác hàng xóm, hành động cao thượng của một bạn trai,)
HĐ3. Hướng dẫn HS kể chuyện 
- HS kể chuyện trong nhóm. Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.( VD: Hành động của bạn trai ấy có gì đáng khâm phục?/ Nghị lực vượt khó của bạn nữ trong câu chuyện của bạn có phải là một phẩm chất cần thiết với con gái không?...)
 GV đến từng nhóm theo dõi uốn nắn.
- Thi kể chuyện trước lớp:
Đại diện các nhóm thi kể .
- Cả lớp và GV bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất.
IV- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
___________________________
Tiết 2
Đạo đức:
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên( tiết 2)
I- Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS biết:
- Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.
- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
II- Các hoạt động dạy học: 
HĐ1.Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên ( BT 2, SGK)
- HS giới thiệu về một tài nguyên thiên nhiên mà mình biết.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV kết luận :
Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều.
 Do đó chúng ta cần phải biết sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
HĐ2. Làm bài tập 4, SGK.
 Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc nhóm đôi..
- Mời một số HS trình bày, cả lớp bổ sung.
- GV kết luận: 
(a), (đ), ( e) là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .
(b), (d), ( c) không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .
HĐ3. Làm BT5. SGK
Mục tiêu: HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
Cách tiến hành:
- GV chia nhóm giao cho các nhóm thảo luận: Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
- Từng nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp về thái độ của nhóm mình về một ý kiến.
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung ý kiến.
GV kết luận:
 Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.
Iii- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
___________________________
Tiết 3
Thể dục:
môn thể thao tự chọn.
trò chơi “ chuyển đồ vật”
I- Mục tiêu bài học: 
- Ôn tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay( trên vai ), bằng hai tay( trước ngực). Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II- Phương Tiện dạy học: 
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: bóng, còi, cầu, kẻ sân chơi trò chơi.
III- Các hoạt động dạy học: 
HĐ1: Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông.
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển toàn thân.
HĐ2: Phần cơ bản
 a. Môn thể thao tự chọn: 
* Đá cầu:
Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân: Tập theo đội hình vòng tròn. GV nêu tên động tác, HS giỏi làm mẫu, giải thích động tác; Chia tổ để tập luyện.
HS tự ôn theo từng tổ, tổ trưởng điều khiển. GV quan sát và sửa sai. 
Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị hoặc có thể tập theo hai hàng ngang phát cầu cho nhau. Cách tiến hành : nêu tên, làm mẫu và giải thích động tác.
Thi tâng cầu hoặc phát cầu bằng mu bàn chân: Hình thức và đội hình do GV sáng tạo.
* Ném bóng:
Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay ( trên vai ): GV nêu tên động tác, HS thực hiện tập luyện, GV quan sát sữa sai cho HS cách cầm bóng, tư thế đứng và động tác ném bóng.
Ôn ném bóng vào rổ bằng hai tay ( trước ngực ).GV nêu tên động tác, trực tiếp làm mẫu hoặc cho 1- 2 HS thực hiện tốt lên thực hiện động tác, chia tổ cho HS thực hiện.
b. Trò chơi “Chuyển đồ vật”
- GV nêu tên trò chơi để HS nhắc lại cách chơi, sau đó cho cả lớp chơi thử 1-2 lần.
- Cho HS chơi chính thức 2-3 lần.
IV- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
___________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 31(3).doc