Buổi 1
Tiết 1:
Tập đọc
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ phiên âm (A-pác-thai), tên riêng (Nen-xơn Man-đe-la), các số liệu thống kê (1/5; 9/10; 3/4 ). biết đọc giọng thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của Nen-xơn Man-đe-la và nhân dân Nam phi.
2. Hiểu ý chính của bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam phi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
Tuần 6 Thứ 2 nghỉ dạy - Đại hội Công nhân viên chức _____________________________________________________________________ Thứ 3 ngày 2 8 tháng 9 năm 2010 Buổi 1 Tiết 1: Tập đọc Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai I. mục đích, yêu cầu 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ phiên âm (A-pác-thai), tên riêng (Nen-xơn Man-đe-la), các số liệu thống kê (1/5; 9/10; 3/4). biết đọc giọng thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của Nen-xơn Man-đe-la và nhân dân Nam phi. 2. Hiểu ý chính của bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam phi. II. đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. các hoạt động dạy - học A- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Ê-mi-li, con B- Dạy bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài đọc. HĐ2. Giáo viên hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a, Luyện đọc: - Một HS khá giỏi đọc bài.GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ trong bài. -HS nối tiếp đọc 3 đoạn . -Hướng dẫn HS đọc các từ: A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, 1/5(một phần năm) - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. GV đọc diễn cảm bài văn giọng rõ ràng rành mạch, tốc độ khá nhanhđoạn cuối đọc với giọng cảm hứng ngợi ca. b, Tìm hiểu bài: - GV hướng dẫn HS đọc thầm và đọc lướt. Tổ chức cho HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài trong SGK. - Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào ? - Người dân Nam phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? - Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ? c, Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn ba, nhấn mạnh các từ ngữ: bất bình, dũng cảm và bền bỉ, yêu chuộng tự do và công lí. - HS đọc diễn cảm . - HS thi đọc diễn cảm. IV. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học. - Khen HS đọc tốt.______________________________ Tiết 2: Toán(T 26) luyện tập i. mục tiêu Giúp HS củng cố vvề mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Rèn kỷ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. Ii. các hoạt động dạy - học chủ yếu HĐ1. Giới thiệu và nêu yêu cầu giờ học. HĐ2. Luyện tập - HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4 ở vở bài tập. + Bài tập 1: Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông: Mẫu: 3m2 65dm2 = 3m2 + m2 = 3 m2 + Bài tập 2: Điền dấu > ; <; = vào chổ chấm Ví dụ: 71dam2 25m2. 7.125m2. Yêu cầu HS giải thích cách làm. + Bài tập 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1m2 25cm2 = cm2 Số thích hợp để viết vào chổ chấm là: A. 125 B. 1.025 C. 12.500 D. 10.025 + Bài tập 4: HS đọc kỹ đề rồi giải bài toán. HĐ3: Chấm và chữa bài - Bài 1, 2 HS đọc kết quả - Bài 3, 4 viết bài chữa lên bảng, GV và HS theo dõi nhận xét. III. Củng cố dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học - HS nào chưa hoàn thành hết các bài tập thì về nhà làm tiếp. ____________________________ Tiết 3 Chính tả( Nhớ - viết) ê-mi-li, con... I. Mục tiêu: 1. Nhớ, viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3, 4 của bài Ê-mi-li, con 2. Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ưa/ươ. II. Đồ dùng dạy - học Bài tập3 phóng to. III. Các hoạt động dạy - học A- bài cũ HS chép các tiếng có nguyên âm đôi uô, ua (ví dụ: suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa) B- Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. HĐ2: Hướng dẫn HS viết chính tả (nhớ- viết) - Một, hai HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3, 4. Cả lớp đọc thầm. - HS nhớ lại hai khổ thơ đó rồi tự viết bài. HĐ3- Hướng dẫn làm BT Chính tả Bài tập 1: - HS viết vào vở hoặc vở bài tập những tiếng chứa ưa, ươ. - Hai HS viết lên bảng, nêu nhận xét về cách đánh dấu thanh. - Lời giải + Các tiếng chứa ưa: lưa, thưa, mưa, giữa + Các tiếng chứa ươ: tưởng, nước, tươi, ngược. * Lưu ý: ở lớp 1, HS đã được giải thích tiếng quá gồm qu (quờ) + vần a. Do đó không phải là tiếng có chứa ua, uô. - Cách đánh dấu thanh: + Trong tiếng giữa (tiếng không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính . + Trong tiếng tưởng, nước, tươi, ngược (tiếng có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính. Bài tập 2: GV chú ý giúp tìm hiểu nghĩa các thành ngữ: Cầu được ước thấy: đạt được điều mình thường mong mỏi,ao ước. Năm nắng mười mưa: trải qua nhiều vắt vả ,khó khăn. Nước chảy đá mòn: kiên trì ,nhẫn nại sẽ thành công. Lửa thử vàng,gian nan thử sức: khó khăn là điều kiện thở thách và rèn luyện con người. IV. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học._____________________________ Tiết 5: Lịch sử Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước I. mục tiêu Học xong bài này học sinh biết: - Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu. - Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài là do lòng yêu nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước. II. đồ dùng dạy - học - ảnh về quê hương Bác Hồ, bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỷ XX, tàu Đô đốc La-tu-sơ Tờ-rê-vin. - Bản đồ Hành chính Việt Nam. III. các hoạt động dạy - học HĐ1. Làm việc cả lớp - GV giới thiệu bài. + Gợi ý cho HS nhắc lại những phong trào chống thực dân Pháp đã diễn ra. + Vì sao các phong trào đó thất bại? + Vào đầu thế kỷ XX, nước ta chưa có con đường cứu nước đúng đắn. Bác Hồ kính yêu của chúng ta đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam. - GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS: + Tìm hiểu về gia đình, quê hương của Nguyễn Tất Thành. + Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì? + Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn ra nước ngoài để tìm đường cứu nước được biểu hiện ra sao? HĐ2. Làm việc cá nhân - GV tổ chức cho HS thảo luận nhiệm vụ 1 theo các ý sau: + Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19-5-1890 tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc (một nhà nho yêu nước, đỗ Phó bảng, bị ép ra làm quan, sau bị cách chức, chuyển sang làm nghề thầy thuốc). Mẹ là Hoàng Thị Loan, một phụ nữ đảm đang, chăm lo cho chồng con hết mực. + Yêu nước, thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp. + Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối. - HS đọc SGK, đoạn “Nguyễn Tất Thành khâm phục không thể thực hiện được” và trả lời câu hỏi: trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì? HĐ3: Làm việc theo nhóm - GV tổ chức cho HS thảo luận các nhiệm vụ 2, 3 thông qua các câu hỏi: + Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì? + Theo Nguyễn Tất Thành làm thế nào để có thể kiếm sống và đi ra nước ngoài? - HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV kết luận. HĐ4: Làm việc cả lớp - GV cho HS xác định vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ. Kết hợp với ảnh bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỷ XX, GV trình bày sự kiện ngày 5-6-1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. - GV có thể tổ chức cho HS thảo luận để trả lời câu hỏi: Vì sao bến Cảng Nhà Rồng được công nhận là Di tích lịch sử? IV. Củng cố dặn dò - GV củng cố cho HS những nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học. - Khen HS học tốt. ______________________________ Buổi 2 Tiết 1: Toán (T 27) héc-ta I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết gọi tên ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta và mét vuông - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. II. Hoạt động dạy - học: HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta. - GV giới thiệu đơn vị héc-ta thường có thể dùng để đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng - Một héc-ta bằng một héc-tô-mét vuông. - Héc-ta viết tắt là ha. - Hướng dẫn HS phát hiện: 1ha = 10.000m2. HĐ2: Thực hành Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Rèn cách đổi đơn vị đo: a. Từ lớn đến bé: VD: 7ha = m2; ha = m2 b. Từ bé đến lớn: VD : 40.000m2 = ha. Bài 2: Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống: 54km2 80.000m2 Bài 3: HS đọc kỹ đề rồi giải bài toán. HĐ3: Chấm và chữa bài Lưu ý: Chữa kỹ bài tập 3 bằng cách gọi một HS làm ở bảng, cả lớp theo dõi rồi nhận xét bài làm của HS đó. III. Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học. _____________________________ Tiết 2: Luyện từ và câu mở rộng vốn từ: hữu nghị-hợp tác I. Mục tiêu 1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, hợp tác. 2. HS biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học. II. Đồ dùng dạy - học Từ điển HS III. Hoạt động dạy - học A. Bài cũ HS nêu từ đồng âm là gì? Đặt câu với các từ đồng âm để phân biệt nghĩa của nó. B. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: HS làm việc theo cặp Lời giải: a. Hữu có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, bằng hữu, bạn hữu, hữu hảo. b. Hữu nghĩa là có: hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng. Bài tập 2: Lời giải: a. Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn: hợp tác, hợp nhất, hợp lực. b. Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi hỏi nào đó: hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lý, thích hợp. Bài tập 3: HS luyện đặt câu với các từ ở bài tập 1 và bài tập 2. Bài tập 4: HS hiểu nội dung ba thành ngữ: - Bốn biển một nhà: người ở khắp nơi đoàn kết như người trong một gia đình, thống nhất về một mối. - Kề vai sát cánh: sự đồng tâm hợp lực, cùng chia sẽ gian nan giữa những người cùng chung sức gánh vác một công việc quan trọng. - Chung lưng đấu sức: Tương tự kề vai sát cánh. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn chỉnh đoạn viết (nếu ở lớp viết chưa xong). _____________________________ Tiết 3 : Khoa học dùng thuốc an toàn I. mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng: - Xác định khi nào nên dùng thuốc - Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc. - Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều lượng. II. Đồ dùng dạy - học - Hình trang 24, 25 SGK - Có thể sưu tầm một số vỏ đựng thuốc. III. Hoạt động dạy - học HĐ1: Làm việc theo cặp * Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS về tên một số thuốc và trường hợp cần sử dụng thuốc đó. * Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp, thảo luận câu hỏi: Bạn đã bao giờ dùng thuốc chưa và dùng trong trường hợp nào? - Bước 2: Gọi một số cặp lên bảng để hỏi và trả lời nhau trước lớp. HĐ2: Thực hành làm bài tập trong SGK Bước 1: Làm việc cá nhân (Bài tập trang 24). Bước 2: Chữa bài tập. Đáp án: 1- d; 2- c; 3- a; 4- b. Kết ... cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông. HĐ2: Phần cơ bản a) Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng, dậm chân tại chổ, đi đều. - GV theo dỏi HS luyện tập dưới sự điều kiển của lớp trưởng. - Luyện tập theo tổ. Thi giữa các tổ có tuyên dương động viên các em. b) Chơi trò chơi tự chọn - GV cho HS đứng theo đội hình vòng tròn chọn và chơi trò chơi mà các em ưa thích. - Cho cả lớp cùng chơi, GV quan sát nhận xét, xử lý các tình hướng xẩy ra và tổng kết trò chơi. HĐ3: Phần kết thúc Tập hợp lớp nhận xét tiết học./. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thể dục Đội hình đội ngũ - trò chơi " chuyển đồ vật" I. Mục tiêu: - Ôn để củng cố nâng cao kỉ thuật động tác đội ngũ: tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu tập hợp và dàn hàng nhanh đúng kỉ thuật và khẩu lệnh. - Trò chơi "Chuyển đồ vật" Yêu cầu chuyển đồ vật nhanh, đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: 1 còi , 4 quả bóng, 4 khúc gỗ, 4 cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp HĐ1: Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông. * Đứng tại chổ vỗ tay hát một bài. * Kiểm tra bài cũ. HĐ2: Phần cơ bản a) Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng. - GV điều khiển cả lớp tập. Chi tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS: 5-6 lần. Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi trình diễn, GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ. - Tập hợp cả lớp do cán sự lớp điều khiển để củng cố. b) Chơi trò chơi "Chuyển đồ vật" - GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi. - Cho cả lớp cùng chơi, GV quan sát nhận xét, xử lý các tình hướng xẩy ra và tổng kết trò chơi. HĐ3: Phần kết thúc - Cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. ---------------------------------------------------- Thể dục Đội hình đội ngũ - trò chơi " chuyển đồ vật" I. Mục tiêu: - Ôn để củng cố nâng cao kỉ thuật động tác đội ngũ: tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu tập hợp và dàn hàng nhanh đúng kỉ thuật và khẩu lệnh. - Trò chơi "Chuyển đồ vật" Yêu cầu chuyển đồ vật nhanh, đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: 1 còi , 4 quả bóng, 4 khúc gỗ, 4 cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp HĐ1: Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông. * Đứng tại chổ vỗ tay hát một bài. * Kiểm tra bài cũ. HĐ2: Phần cơ bản a) Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng. - GV điều khiển cả lớp tập. Chi tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS: 5-6 lần. Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi trình diễn, GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ. - Tập hợp cả lớp do cán sự lớp điều khiển để củng cố. b) Chơi trò chơi "Chuyển đồ vật" - GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi. - Cho cả lớp cùng chơi, GV quan sát nhận xét, xử lý các tình hướng xẩy ra và tổng kết trò chơi. HĐ3: Phần kết thúc - Cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. ---------------------------------------------------- Buổi 2: Tiết 1 Luyện Tiếng Việt Luyện tập từ đồng âm I. Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh về từ đồng âm . Học sinh luyện tập về các từ đồng âm . II. Hoạt động dạy và học : Hoạt động 1 : Củng cố lý thuyết : ? Như thế nào là từ đồng âm ? ? Nêu ví dụ và đặt câu . - Mỗi tổ gọi 10 em . - Nhận xét các tổ – Chọn tổ đặt câu chính xác nhất . Hoạt động 2 : Học sinh làm bài tập : * Học sinh hoàn thành bài tập ở vở bài tập . Giáo viên chấm chữa bài . * Học sinh làm bài thêm : Bài 1 : Tìm ba cặp từ đồng âm và đặt câu với mỗi từ đó . Bài 2 : Xác định từ đồng âm trong câu sau: a) Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. b) Anh thanh niên hỏi giá chiếc áo treo trên giá. c) Bà ta đang la con la. - Giáo viên theo dõi . - Kèm cặp học sinh yếu kém . - Học sinh chữa bài . - Giáo viên bổ sung . III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò ./. Tiết 2 Hoạt động ngoài giờ lên lớp Đại hội chi đội I. Mục tiêu: Giúp HS nhìn thấy được những việc đã làm được về công tác Đội trong năm qua. Từ đó rút kinh nghiệm cho những việc làm tốt. Đặt kế hoạch, phương hướng công tác Đội trong năm học này. II. Lên lớp: HĐ 1: Giới thiệu về đại hội chi Đội. HĐ2: Triển khai đại hội. - GV cho HS dưới sự hướng dẫn chuẩn bị sẵn. Bạn chi đội trưởng lên điều hành đại hội. 1. Chào cờ, hát quốc ca, đội ca. 2. Giới thiệu đại biểu, chương trình đại hội. +) Bạn chi đội trưởng đọc bản thành tích về công tác đội trong năm học qua – Phương hướng hoạt động đội trong năm học 2007 – 2008. +) Các nhóm đọc tham luận: Nhóm 1: Xây dựng nề nếp tự quản của chi đội. Nhóm 2: Nề nếp học tập của của chi đội. Nhóm 3: Nề nếp lao động vệ sinh, vệ sinh cá nhân, văn nghệ. Nhóm 4: Nề nếp VSCĐ. Nhóm 5: Tham gia các công tác khác. 3. ý kiến phát biểu của cô giáo, đại biểu . (Trong các phần xen lẫn văn nghệ) 4. Bầu ban chấp hành chi đội - Đại biểu đi dự đại hội liên đội. 5. BCH chi đội lên nhận nhiệm vụ. 6. Bế mạc đại hội./. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Luyện tiếng Việt Luyện viết: Sự sụp đổ của chế độ a-pác –thai I/ Mục tiêu: Giáo viên cho học sinh viết đúng, đẹp đoạn 1 ,2 bài văn : Sự sụp đổ của chế độ a- pác –thai . Viết đúng : Phân biệt , ngược lại , a- pác –thai ,bẩn thỉu - Rèn luyện chữ viết và tính cẩn thận cho các em. II. hoạt động dạy học : Hoạt động 1: Nêu mục đích yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Luyện viết bài. - GV đọc bài viết. - Hai HS đọc lại đoạn văn. Nêu nội dung của bài. - Luyện viết từ khó: Gọi HS viết trên bảng. Cả lớp viết vào vở nháp. - GV nhận xét và cũng cố cho các em. - GV đọc từng câu cho HS viết bài . - GV theo dỏi bổ sung nhắc nhở các em viết đúng đẹp. - GV đọc cả đoạn văn cho học sinh soát bài . - Chấm một số bài và chữa lỗi chung (nếu còn thời gian). Hoạt động 3: HS làm bài tập vào vở BT Tiếng Việt. - Gv hướng dẫn theo dõi HS làm bài và bổ cứu cho các em. III. Củng cố, dặn dò: - Luôn có ý thức luyện viết chữ cho đẹp ./. ___________________________ Tiết 3 : HD tự học ( Toán ) LUYệN TậP i. mục tiêu Tiếp tục giúp HS củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Rèn kỷ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. Ii. các hoạt động dạy - học chủ yếu HĐ1. Giới thiệu và nêu yêu cầu giờ học. HĐ2. Luyện tập : Học sinh hoàn thành các bài trong SGK ( Trang 28,29 ) : Bài 2,3,4 . GV kèm cặp học sinh yếu kém Chấm một số em HĐ3.Bài luyện thêm : Điền dấu > , < , = thích hợp vào chỗ trống : a, 6 m2 56 dm2 .....656 dm2 b, 4 m2 79 dm2 ...... 5 m2 4500 m2 ...... 450dam2 9 hm2 5m 2 ..... 9050m2 __________________________ Tiết 4: HĐNGLL PHáT ĐộNG THI ĐUA CHàO MừNG NGàY 15/10 Và 20/10 GV phát động phong trào chào mừng ngày 15/10 và 20/10 . Các tổ thi đua nhau biểu diễn các tiết mục văn nghệ . Thi dành nhiều điểm cao trong các tiết dạy .... Bài của chiều thứ 3: Tiết 2 Luyện toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Cũng cố các đơn vị đo diện tích . Mối quan hệ giữa các đơn vị đo đó . II. Hoạt động dạy và học HĐ 1 : Cũng cố bài : ? Hãy nêu các đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại . ? Lần lượt học sinh nối tiếp nêu ( Lưu ý những em yếu ) ? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích . Hoạt động 2 : Học sinh làm bài tập : 2, 3 ( SGK – TR 28 ) - Giáo viên hướng dẫn – Chấm – Chữa từng em . Bài 3 : Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm : 1 mm2 = ... cm 2 1 dm2 = ..... m2 8 mm2 = ... cm 2 7 dm 2 = ..... m2 29 mm2 = ... cm 2 34 dm2 = ...... m2 Bài luyện thêm: Điền dấu >, < , = thích hợp vào chổ chấm: 6 m2 56 dm 2 ...... 656 dm2 4 m279 dm2 ...... 5 m2 4500 m2 ......... 450 dam2 9 hm25 m2 .......... 9050m2 III. Cũng cố - Dặn dò : Về nhà hoàn thành bài tập . Tiết 4 Hướng dẫn tự học(KT) Hướng dẫn chuẩn bị nấu ăn I. Mục tiêu: HS biết được những công việc chuẩn bị nấu ăn. Biết thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. Biết làm các công việc đó để giúp đỡ gia đình. II. Đồ dùng dạy học: Một số loại rau củ, quả, thịt trứng, ... Dao giọt, thái, ... III. Hoạt động dạy học: HĐ 1: Hướng dẫn một số công việc trong chuẩn bị nấu ăn. - GV cho một số em nêu tên một số thực phẩm thông thường như rau, thịt, củ, quả, ... - Một số em khác nêu cách sơ chế thực phẩm. Yêu cầu HS nêu những công việc thường làm trước khi nấu một món ăn nào đó như: Luộc rau muống, rang tôm, kho thịt, ... - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập: Em hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho đúng cách sơ chế một số thực phẩm thông thường: A B Khi sơ chế rau xanh cần phải Gọt bỏ lớp vỏ, tước xơ, rửa sạch Khi sơ chế củ quả cần phải Loại bỏ những phần không ăn được như vây, ruột, đầu, và rửa sạch. Khi sơ chế cá, tôm cần phải Dùng dao cạo sạch bì và rửa sạch. Khi sơ chế thịt lợn cầ phải Nhặt bỏ gốc rễ, phần giập nát, lá héo, úa, sâu, cọng già ... và rửa sạch. HĐ 2: Liên hệ thực tế việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình. GV cho HS tự đứng dậy liên hệ những việc làm của em về việc chuẩn bị nấu ăn trong gia đình. Bạn nghe và góp ý bổ sung. GV nhận xét tuyên dương các em. IV. Cũng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị nấu ăn cho bữa ăn trong gia đình./.
Tài liệu đính kèm: