LUYỆN TOÁN
LUYỆN ÔN VỀ SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU
- Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Giáo dục học sinh cẩn thận trong khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hệ thống bài tập.
- Vở bài tập ,.
TUẦN 30 Thứ hai Ngày soạn: 30/3/2012 Ngày giảng: 02/4/2012 BUỔI CHIỀU LUYỆN TOÁN LUYỆN ÔN VỀ SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU - Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Giáo dục học sinh cẩn thận trong khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hệ thống bài tập. - Vở bài tập ,.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ôn tập Bài 1: Viết các số đo dưới dạng số thập phân - Yêu cầu HS tự làm vào vở rồi chữa. - GV gọi HS nhận xét, sửa chữa. Yêu cầu HS trình bày cách làm. Bài 2: Viết các số đo dưới dạng số thập phân Thực hiện như bài 1. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Cho HS thực hiện nháp rồi nêu kết quả. - GV gọi HS đọc kết quả, nhận xét, sửa chữa. 2. Củng cố,dặn dò - Nêu nội dung ôn tập. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại các bài tập. - HS tự làm vào vở, 1 HS lên bảng phụ. - Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả đúng : a) 4km 382m = 4,382km ; 2km 79m = 2,079km ; 700m = 0,700km = 0,7km. b) 7m 4dm = 7,4m ; 5m 9cm = 5,09m ; 5m 75mm = 5,075m. Kết quả : a) 2kg 350g = 2,350kg = 2,35kg ; 1kg 65g = 1,065kg. b) 8 tấn 760kg = 8,760 tấn = 8,76 tấn ; 2 tấn 77kg = 2,077 tấn. - Cả lớp làm nháp, 1 HS làm bảng phụ. - HS trình bày cách làm của mình. Kết quả : a) 0,5m = 0,50m = 50cm ; b) 0,075km = 75m ; c) 0,064kg = 64g ; d) 0,08 tấn = 0,080 tấn = 80kg. Thứ ba Ngày soạn: 01/4/2012 Ngày giảng: 03/4/2012 BUỔI CHIỀU LUYỆN TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU CHẤM,DẤU HỎI, CHẤM THAN) I. YÊU CẦU - BiÕt mét sè phÈm chÊt quan träng nhÊt cña nam vµ n÷. - N¾m ®îc t¸c dông cña dÊy phÈy; nªu ®îc vÝ dô vÒ t¸c dông cña dÊu phÈy. - Gi¸o dôc häc yªu thÝch m«n häc. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Híng dÉn lµm bµi tËp Bài 1: - Gäi HS ®äc yªu cÇu cña bµi tËp. - Yªu cÇu HS tù lµm bµi - Nh¾c HS: C¸c em chó ý ®äc kÜ tõng c©u v¨n, x¸c ®Þnh ®îc t¸c dông cña dÊu phÈy trong tõng c©u. Sau ®ã xÕp c©u v¨n vµo « thÝch hîp trong b¶ng. - Gäi HS lµm ra phiÕu d¸n lªn b¶ng. GV cïng HS c¶ líp nhËn xÐt, bæ sung. - NhËn xÐt, kÕt luËn lêi gi¶i ®óng. T¸c dông cña dÊu phÈy 1a. Ng¨n c¸ch c¸c bé phËn cïng chøc vô trong c©u. 2a.Ng¨n c¸ch tr¹ng ng÷ víi chñ ng÷ vµ vÞ ng÷. 3a. Ng¨n c¸ch c¸c vÕ c©u trong c©u ghÐp. Bµi 2: - Gäi HS ®äc yªu cÇu cña bµi tËp. - Hái: §Ò bµi yªu cÇu em lµm g×? - Em h·y nªu néi dung chÝnh cña c©u chuyÖn? 2. Cñng cè, dÆn dß - Hái: DÊu phÈy cã nh÷ng t¸c dông g×? - NhËn xÐt tiÕt häc. - Ch÷a bµi. - 1 HS b¸o c¸o kÕt qu¶ lkµm viÖc. HS c¶ líp nhËn xÐt, bæ sung. - Ch÷a bµi. VÝ dô 1b. Phong trµo Ba ®¶m ®ang ............ 2b. Khi ph¬ng ®«ng võa vÈn bôi hång, con ho¹ mi Êy l¹i hãt vang lõng 3b. ThÕ kØ XX.......... 1 HS ®äc thµnh tiÕng tríc líp. - 2 HS nèi tiÕp nhau b¸o c¸o kÕt qu¶ lµm viÖc. GV cïng HS c¶ líp bæ sung THỂ DỤC MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN – TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” I. YÊU CẦU - Ôn tâng cầu, chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Ôn trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM,PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cột bóng rổ, khăn. Quả cầu. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp - Chạy chậm - Khởi động các khớp - Ôn bài thể dục - Vỗ tay hát. - Trò chơi “Mèo đuổi chuột.” 2. Phần cơ bản : a) Môn thể thao tự chọn : * Đá cầu - Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. * Ném bóng: - Học cách cầm bóng bằng một tay trên vai. - Học ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai - Ôn trò chơi “Lò cò tiếp sức” 3. Phần kết thúc : - Thả lỏng cơ bắp. - Củng cố - Nhận xét - Dặn dò G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học . G điều khiển H chạy 1 vòng sân. G hô nhịp khởi động cùng H. Cán sự lớp hô nhịp, H tập Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài. G nêu tên trò chơi tổ chức cho H chơi G chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm thực hiện một nội dung. G nêu tên động tác, làm mẫu động tác hướng dẫn H thực hiện từng nhịp của động tác. G chọn 5 H tâng cầu đẹp lên làm mẫu. H G nhận xét đánh giá G cho cả lớp vào vị trí để học tâng cầu Sau một số lần G nhận xét sửa sai cho H G nêu tên động tác, làm mẫu động tác hướng dẫn H thực hiện từng nhịp của động tác. G chọn 5 H phát cầu đẹp lên làm mẫu. H G nhận xét đánh giá G cho cả lớp vào vị trí để học phát cầu theo từng đôi một. Sau một số lần G nhận xét sửa sai cho H G nêu tên động tác làm mẫu và nhắc lại những yêu cầu cơ bản của động tác. Chia nhóm cho H tập cầm bóng bằng một tay trên vai. G đi sủa sai giúp đỡ G nêu tên động tác, làm mẫu động tác G cho từng H vào vị trí ném bóng vào rổ G nhận xét, sửa sai cho H G chia nhóm cho H đứng ném bóng vào rổ. G nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi G chơi mẫu, H quan sát cách thực hiện 2 nhóm lên chơi thử, G giúp đỡ sửa sai. G cho lớp chơi chính thức. G làm trọng tài quan sát nhận xét biểu dương bạn nào chơi đẹp. Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng H. H đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp H+G. củng cố nội dung bài. Một nhóm lên thực hiện lại động tác vừa học. G nhận xét giờ học H về ôn các động tác ném bóng trúng đích Thứ tư Ngày soạn: 02/4/2012 Ngày giảng: 04/4/2012 BUỔI SÁNG THỂ DỤC MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN – TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY” I. YÊU CẦU - Ôn tâng cầu, phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Ôn trò chơi “Trao tín gậy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM,PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cột bóng rổ, khăn. Quả cầu. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp - Chạy chậm - Khởi động các khớp - Ôn bài thể dục - Vỗ tay hát. - Trò chơi “Mèo đuổi chuột.” 2. Phần cơ bản : a) Môn thể thao tự chọn : * Đá cầu - Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. * Ném bóng: - Học ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai - Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay ( trước ngực ) - Ôn trò chơi “Lò cò tiếp sức” 3. Phần kết thúc : - Thả lỏng cơ bắp. - Củng cố - Nhận xét - Dặn dò G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học . G điều khiển H chạy 1 vòng sân. G hô nhịp khởi động cùng H. Cán sự lớp hô nhịp, H tập Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài. G nêu tên trò chơi tổ chức cho H chơi G chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm thực hiện một nội dung. G nêu tên động tác, làm mẫu động tác hướng dẫn H thực hiện từng nhịp của động tác. G chọn 5 H tâng cầu đẹp lên làm mẫu. H G nhận xét đánh giá G cho cả lớp vào vị trí để học tâng cầu Sau một số lần G nhận xét sửa sai cho H G nêu tên động tác, làm mẫu động tác hướng dẫn H thực hiện từng nhịp của động tác. G chọn 5 H phát cầu đẹp lên làm mẫu. H G nhận xét đánh giá G cho cả lớp vào vị trí để học phát cầu theo từng đôi một. Sau một số lần G nhận xét sửa sai cho H G nêu tên động tác, làm mẫu động tác G cho từng H vào vị trí ném bóng vào rổ G nhận xét, sửa sai cho H G chia nhóm cho H đứng ném bóng vào rổ. G nêu tên động tác cho H nhớ lại động tác. G cho H lên làm mẫu, G giúp đỡ sửa sai cho H. Cho từng nhóm lên thực hiện động tác. G nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi G chơi mẫu, H quan sát cách thực hiện 2 nhóm lên chơi thử, G giúp đỡ sửa sai. G cho lớp chơi chính thức. G làm trọng tài quan sát nhận xét biểu dương tổ nào chơi đẹp, nhanh. Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng H. H đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp H+G. củng cố nội dung bài. Một nhóm lên thực hiện lại động tác vừa học. G nhận xét giờ học G ra bài tập về nhà H về ôn các động tác ném bóng trúng đích LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. YÊU CẦU - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ. - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với một trong ba câou tục ngữ ở BT2 (BT3) - HS khá giỏi đặt câu được với mỗi câu tục ngữ ở BT2 - Luôn có thái độ đúng đắn về quyền bình đẳng giữa nam và nữ, không coi thường phụ nữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẳn bài tập. - Từ điển học sinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Baøi cuõ: B.Bài mới 1. Giôùi thieäu baøi : 2.Höôùng daãn hoïc sinh laøm baøi taäp. Baøi 1 Giaùo vieân phaùt buùt daï vaø phieáu cho 3, 4 hoïc sinh. Giaùo vieân nhaän xeùt boå sung, choát laïi lôøi giaûi ñuùng. Baøi 2: Nhaéc caùc em chuù yù: caàn ñieàn giaûi noäi dung töøng caâu tuïc ngöõ. Sau ñoù noùi nhöõng phaåm chaát ñaùng quyù cuûa phuï nöõ Vieät Nam theå hieän qua töøng caâu. Giaùo vieân nhaän xeùt, choát laïi. Yeâu caàu hoïc sinh ñoïc thuoäc loøng caùc caâu tuïc ngöõ treân. Baøi 3: Neâu yeâu cuûa baøi. Giaùo vieân nhaän xeùt, keát luaän nhöõng hoïc sinh naøo neâu ñöôïc hoaøn caûnh söû duïng caâu tuïc ngöõ ñuùng vaø hay nhaát. Chuù yù: ñaùng giaù cao hôn nhöõng ví duï neâu hoaøn caûnh söû duïng caâu tuïc ngöõ vôùi nghóa boùng. 3. Cuûng coá,daën doø: - Tìm nhöõng caâu tuïc ngöõ, ca dao ca ngôïi phaåm chaát cuûa ngöôøi ñaïo ñöùc Vieät Nam. Yeâu caàu hoïc sinh hoïc thuoäc loøng caùc caâu tuïc ngöõ ôû BT2. -Chuaån bò:“OÂn taäp veà daáu caâu”. - Nhaän xeùt tieát hoïc. 3 hoïc sinh tìm ví duï noùi veà 3 taùc duïng cuûa daáu phaåy. 1 hoïc sinh ñoïc yeâu caàu a, b, c cuûa BT. Lôùp ñoïc thaàm. Laøm baøi caù nhaân. Hoïc sinh laøm baøi treân phieáu trình baøy keát quaû. 1 hoïc sinh ñoïc laïi lôøi giaûi ñuùng. Söûa baøi. Hoïc sinh ñoïc yeâu caàu cuûa baøi. Lôùp ñoïc thaàm, Suy nghó traû, traû lôøi caâu hoûi. Trao ñoåi theo caëp. Phaùt bieåu yù kieán. Hoïc sinh suy nghó, laøm vieäc caù nhaân, phaùt bieåu yù kieán. Thi tìm theâm nhöõng tuïc ngöõ, ca dao, ca ngôïi phaåm chaát ñaùng quyù cuûa phuï nöõ Vieät Nam. MĨ THUẬT (Giáo viên bộ môn dạy) TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH(TT) I. YÊU CẦU Biết : - So sánh các số đo diện tích và thể tích ; so sánh các số đo thể tích. - Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học. - Làm các BT 1, Bài 2, Bài 3 (a). - Rèn HS kĩ năng giải toán, trình bày bài, cẩn thận, chí ... = r ´ r ´ 3,14 Bài 1:Học sinh đọc đề. Học sinh trả lời. Học sinh nhận xét. Học sinh làm bài. Giải: a)Chiều rộng khu vườn: 120 : 3 ´ 2 = 80 (m) Chu vi khu vườn. (120 + 80) ´ 2 = 400 (m) b) Diện tích khu vườn: 120 ´ 80 = 9600 m2 = 9600 m2 = 0,96 ha Đáp số: 400 m ; 9600 m2 ; 0,96 ha. Bài 2: 1 học sinh đọc đề. Giải: Đáy lớn của hình thang là: 5 1000= 5000 (cm) 5000 m= 50m Đáy bé là: 3 1000 = 3000 (cm) 3000 cm= 30m Chiều cao là: 2 1000 = 2000 (cm) 2000 cm= 20m Diện tích mảnh đất hình thang là: ( 50 + 30) 20 : 2= 800(m2) Đáp số: 800m2 Bài 3: Học sinh đọc đề. Giải: a) Diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích hình tam giác vuông BOC, mà diện tích hình tam giác vuông BOC Diện tích 1 hình tam giác vuông. ´ 4 : 2 = 8 (cm2) Diện tích hình vuông ABCD là: 8 ´ 4 = 32 (cm2) Diện tích hình tròn: 4 ´ 4 ´ 3,14 = 50,24 Diện tích phần đã tô màu của hình tròn là: 50,24 – 32 = 18,24 (cm2) Đáp số: 18,24 cm2 TẬP ĐỌC NHỮNG CÁNH BUỒM (Trích) I.YÊU CẦU - Hiểu nội dung ý nghĩa : cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). Học thuộc lòng bài thơ. - HS có ý thức học tập chăm chỉ II. §å dïng d¹y häc: - PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK. Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi để con đi”. - Vở, SGK, ôn l¹i kiÕn thøc cò III. ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: -Yêu cầu 3 học sinh đọc bài Út Vịnh, trả lời câu hỏi. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a.Luyện đọc - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài thơ. - Giáo viên ghi bảng các từ ngữ mà học sinh địa phương dễ mắc lỗi khi đọc. - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa từ (nếu có). - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp. - Mời 1 học sinh đọc toàn bài. b.Tìm hiểu bài. - Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ. - Giáo viên nhắc học sinh dựa vào những hình ảnh thơ và những điều đã học về văn tả cảnh để tưởng tượng và miêu tả. + Nêu những câu thơ dẫn lời nói trực tiếp của cha và của con trong bài? + Những câu thơ nào tả hình dáng, hoạt động của hai cha con trên bãi biển? - Yêu cầu học sinh thuật lại bằng lời cuộc trò chuyện giữa hai cha con. + Những câu hỏi ngây thơ của con cho thấy con có ước mơ gì? + Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì? - Bài thơ muốn nói lên điều gì? c. Đọc diễn cảm. - Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm lại những câu đối thoại giữa hai cha con, tìm giọng đọc của từng nhân vật. - Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ. - Yêu cầu học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm. - Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh hiểu bài thơ, đọc hay. 3.Củng cố ,dặn dò: -Yêu cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý nghĩa của bài thơ. - Chuẩn bị bài : Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. - 3 Học sinh đọc từng đoạn trả lời về nội dung và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - 1 học sinh đọc toàn bài ; 5 học sinh đọc nối tiếp. - HS luyện đọc từ khó: trên cát, biển xanh, trời, chân trời, - Học sinh đọc các từ phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 học sinh đọc. + Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, cây cối, con người ở nơi tận xa xôi ấy. + Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời. + Con ước mơ được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chưa biết trong cuộc sống. + Thằng bé đúng là mình ngày nhỏ. Ngày ấy, mình cũng từng mơ ước như thế./ Mình đã từng như con trai mình – mơ ước theo cánh buồm đến tận phía chân trời. Nhưng không làm được * Nội dung : Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của tuổi trẻ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn. - Học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ, sau đó học sinh thi đọc diễn cảm đoạn thơ, cả bài thơ. - Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. ANH VĂN (Giáo viên bộ môn dạy) TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT I.YÊU CẦU - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vậy (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết) ; nhận biết và sửa đựoc lỗi trong bài. - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. - HS có ý thức làm bài tốt hơn II. §å dïng d¹y häc: - PhÊn mµu, b¶ng phô.Phiếu học tập trong đó ghi những nội dung hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm và tập viết đoạn văn hay. SGK. - Vở, SGK. III. ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ: - Gọi HS nêu cấu tạo của bài văn tả con vật, nêu nội dung từng phần ? -Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. GV nhận xét, đánh giá chung về kết quả bài viết của cả lớp. Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp (Hãy tả một con vật mà em yêu thích). GV hướng dẫn học sinh phân tích đề. - Mời học sinh nêu kiểu bài, đối tượng được tả. a) Gv nhận xét chung về bài viết của cả lớp. VD:+ Ưu điểm: Đa số các em đã xác định đúng yêu cầu của đề, bài văn có đầy đủ 3 phần ( MB, TB, KB), nhiều bài văn hay, có cảm xúc chữ viết rõ ràng, sử dụng đúng dấu câu. + Tồn tại: Có một em xác định sai thể loại văn, nhiều em chữ viết còn sai nhiều lỗi chính tả,dùng từ chưa chính xác, có em chữ viết quá cẩu thả không đọc được b) Kết quả đạt được : Đọc điểm của HS 3. Hướng dẫn học sinh chữa bài: - GV trả bài cho từng học sinh. - Mời học sinh nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2; 3; 4 của bài. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV treo bảng phụ ghi sẵn các lỗi phổ biến, mời học sinh lần lượt chữa trên bảng (phần bên phải ). + Lỗi về chính tả: + Lỗi về dùng từ:. + Lỗi về đặt câu:. - Giáo viên nhận xét, chốt lại, ghi nhanh lên bảng. b) Hướng dẫn học sinh sửa lỗi trong bài: - Yêu cầu học sinh đọc lời nhận xét của thầy (cô), viết vào VBT các lỗi và tự sửa lỗi. c) Hướng dẫn học sinh học tập những bài văn hay: - GV đọc bài văn hay, có cảm xúc riêng, yêu cầu học sinh thảo luận tìm cái hay ở mỗi đoạn văn, bài văn. d)Hướng dẫn HS chọn viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn: - Yêu cầu HS chọn 1 doạn văn để viết lại cho hay hơn. - Mời 1; 2 H đọc đoạn văn vừa viết lại. - GV nhận xét, khen ngợi. 4.Củng cố, dặn dò: - Mời học sinh nêu dàn bài chung của bài văn tả con vật. ( HS nêu) -Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn văn vừa viết ở lớp, viết lại vào vở. Những học sinh viết bài chưa đạt yêu cầu vế nhà viết lại cả bài để lần sau làm tốt hơn. - Chuẩn bị bài : Làm bài văn tả cảnh (kiểm tra viết) - HS đọc đề. -Kiểu bài tả con vật. Đối tượng miêu tả (con vật với những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài, về hoạt động). - 3 học sinh đọc. - HS quan sát, chữa lỗi: - HS chép vào vở. - Học sinh đổi vở cho nhau, giúp nhau soát lỗi và sửa lỗi. - 4, 5 HS tự đánh giá bài viết của mình trước lớp. - HS lắng nghe, học tập. - Mỗi HS tự xác định đoạn văn trong bài để viết lại cho tốt hơn. - 1; 2 HS đọc đoạn văn vừa viết lại. - Cả lớp nhận xét BUỔI CHIỀU LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP LÀM VĂN TẢ CON VẬT I.YÊU CẦU - Củng cố cho HS về dạng văn tả con vật. - Rèn cho học sinh có kĩ năng lập dàn bài tốt.. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn đề bài. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập - Ghi dàn bài tả con vật ? - YC HS tự lập dàn ý. Hoạt động 2: Thực hành - Viết một bài văn tả một con vật mà em yêu thích. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên trình bày - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. - Đề bài thuộc văn gì? - Dựa vào dàn bài đã học các tiết trước em hày viết một bài văn tả con vật. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, ghi điểm cho HS viết đạt yêu cầu. Hoạt động 3:Củng cố, dặn dò Giáo viên nhận xét, lưu ý. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. - YC lập dàn ý cho bài văn tả con vật. - HS suy nghĩ để lập dàn ý. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS làm bài vào giấy nháp. - Vài HS trình bày kết quả của mình. HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên trình bày - Thuộc văn miêu tả. - Trình bày bài làm của mình. - Lớp nhận xét bổ sung. ĐỊA LÍ ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CAM LỘ I. YÊU CẦU - HS nắm được tình hình dân cư địa phương và hậu quả của việc tăng dân số nhanh. - Nắm được các thành phần kinh tế của Cam Lộ và các sản phẩm của các ngành kinh tế địa phương mang lại. - Yêu mến mảnh đất Cam Lộ . II. §å dïng d¹y häc: - Hệ thống câu hỏi. Các tư liệu có liên quan. - Vở, Tìm hiểu trước ở nhà những nội dung có liên quan đến bài học, ôn l¹i kiÕn thøc cò III.ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời: - Cam Lộ có khí hậu như thế nào ? - Địa hình ở Cam Lộ có đặc điểm gì? - Nhận xét về sự tiếp thu bài cũ của HS. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Tìm hiểu về dân cư Cam Lộ. - GV đọc các thông tin về dân cư Cam Lộ + Dựa vào sự hiểu biết, em hãy cho biết đặc điểm dân cư của Cam Lộ ? + Hãy so sánh dân số Cam Lộ với dân số các huyện khác? + Sự mất cân đối về tỉ lệ giới tính sẽ dẫn tới hậu quả gì? 3.Tình hình kinh tế Cam Lộ : +Em hãy nêu tỉ lệ các thành phần kinh tế Cam Lộ ? + Trong nông nghiệp, tỉ lệ trồng trọt chiếm bao nhêu phần trăm? +Nêu các sản phẩm có từ ngành nông nghiệp của huyện ta? + Nêu tình hình ngành công nghiệp của huyện ta? + Hiện nay ở huyện ta có các công ty lớn nào làm ra các sản phẩm của ngành công nghiệp? + Ngành thủ công nghiệp của huyện ta đã làm ra các sản phẩm gì ? + Hãy nêu tình hình giao thông trong huyện? + Cam Lộ còn có các lễ hội nào thu hút khách du lịch? à Hiện nay nhờ có sự phát triển của các ngành, nghề của các thành phần kinh tế mà đời sống của nhân dân Cam Lộ đang dần từng bước được nâng lên đáng kể, cuộc sống nơi đây đang đổi mới từng ngày. 4.Củng cố, dặn dò: - Hoạt động nào giữ vai trò chủ đạo trong việc phát triển kinh tế của nhân dân Cam Lộ - Em hãy cho biết ở Cam Lộ có những sản phẩm nông nghiệp nào? - Những sản phẩm đó đen lại lợi ích gì cho nhân dân? - HS trả lời câu hỏi dựa vào nội dung đã chuẩn bị và nội dung GV vừa đọc. (Phần nào HS không trả lời được , GV có thể trả lời bổ sung) - HS lắng nghe. - HS trả lời câu hỏi dựa vào nội dung đã chuẩn bị và nội dung GV vừa đọc. (Phần nào HS không trả lời được , GV có thể trả lời bổ sung) - HS lắng nghe, TLCH *************************************** Kí duyệt, ngày 19/4/2012 Trần Thị Lân
Tài liệu đính kèm: