Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- KT: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân
- KN: Luyện kĩ năng viết số đo dộ dài dưới dạng số thập phân.
-TĐ: Cẩn thận , chính xác khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - KT: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân - KN: Luyện kĩ năng viết số đo dộ dài dưới dạng số thập phân. -TĐ: Cẩn thận , chính xác khi làm bài II. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 7’ 9’ 9’ 6’ 3’ 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1 : Viết STP thích hợp vào chỗ chấm -GV chữa bài kết hợp yêu cầu HS nêu cách làm Bài 2 : Viết STP thích hợp vào chỗ chấm ( Theo mẫu) -HD mẫu - GV chữa bài. -Lưu ý : Để viết nhanh ta có thể dựa vào đặc điểm: Mỗi đơn vị đo độ dài ứng với mỗi chữ số để viết Bài 3 : Viết số đo sau dưới dạng STP có đơn vị đo là ki-lô-mét -Gọi HS nêu cách làm. Bài 4 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm GV chữa bài 3. Củng cố - dặn dò : -Nêu lại dạng toán vừa luyện? -DặnCB: Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân -Nhận xét tiết học -1 HS nêu yêu cầu -HS tự làm bài rồi kiểm tra chéo a/ 35m23cm = 35m = 35,23m b/ 51dm3cm = 51dm = 51,3dm c/ 14m7cm = 14m = 14,07m -1 HS nêu yêu cầu -Theo dõi -HS tự làm bài theo mẫu(1 em lên bảng làm) -1HS nêu yêu cầu bài tập. -HS tự làm bài a/ 12,44m = 12m 44cm b/ 7,4dm = 7dm 4cm c/ 3,45km = 3450m d/ 34,3km = 34300m -1 HS nêu yêu cầu -Cả lớp làm câu a,c * HS K-G làm thêm câu b,d -1 HS nêu -Theo dõi IV.bổ sung: .. Toán Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu: - KT: Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân - KN: Luyện kĩ năng viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. -TĐ: Cẩn thận , chính xác khi làm bài II. Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo- Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 12’ 19’ 3’ 1. Giới thiệu bài 2.Bài mới: a/ Ôn về quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thường dùng: -Em hãy nêu mối quan hệ giữa kg và hg; kg và yến? -Em hãy nêu mối quan hệ giữa tấn và tạ; tấn với kg; tạ với kg? b/ Ví dụ: GV nêu ví dụ: 5tấn132kg = ... tấn 3. Thực hành Bài 1 : Viết STP thích hợp vào chỗ chấm -GV chữa bài kết hợp yêu cầu HS giải thích cách làm Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng STP (câu a ) -GV chữa bài kết hợp yêu cầu HS giải thích cách làm Bài 3 : Trang 46 -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn tính 6 con ăn tấn/30 ngày ta phải biết gì? -Muốn tính 6 con ăn tấn/1 ngày ta phải biết gì? -GV chữa bài 4. Củng cố - dặn dò : -Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền nhau? -Dặn CB: Viếtdiện tíchSTP -Nhận xét tiêt học -1 HS nêu tên các đơn vị đo khối lượng từ bé đến lớn 1 tạ = tấn = 0,1 tấn 1 kg = tấn = 0,001 tấn ... HS nêu cách làm 5tấn132kg = 5tấn = 5,132tấn -Đọc dề và tự làm bài (2HS làm bảng) -Giải thích -1 HS nêu yêu cầu -HS tự làm bài (2HS làm bảng) a/ 2kg50g = 2kg = 2,050kg *HS K-G làm thêm câu b -1HS đọc đề -Có 6 con, 1 con ăn 9kg thịt mỗi ngày -6 con ăn tấn/30 ngày HS nêu các bước giải: - 6 con ăn tấn/1 ngày - 1 con ăn tấn/1 ngày( 9x6=54(kg)) -1 HS làm bảng, lớp làm vở -1 HS nêu -Theo dõi IV.bổ sung: Toán Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu: -KT: Biết viết số đo diện tích dưới dạng STP - KN: Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân . -TĐ: Cẩn thận khi viết đơn vị đo. II. Đồ dùng dạy học: Bảng mét vuông III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 10’ 5’ 16’ 3’ 1. Giới thiệu bài 2. Ôn lại bảng đơn vị đo diện tích - Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học từ lớn đến bé? - Nêu quan hệ giữa m2 dam2 và dm2 ? - Nhận xét về quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề? -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo ki-lô-met vuông, héc ta với mét vuông; ki-lô-mét vuông với héc ta? 3. Ví dụ - GV nêu ví dụ 1: 3m25dm2 = ...m2 - Ví dụ 2: 42dm2 = ... m2 4. Thực hành Bài 1:Viết STP thích hợp vào chỗ chấm -Chữa bài kết hợp yêu cầu HS nêu cách làm Bài 2:Viết STP thích hợp vào chỗ chấm -Chữa bài kết hợp yêu cầu HS nêu cách làm *Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm 5. Củng cố - dặn dò -Nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề? -Dặn CB: Luyện tập chung -Nhận xét tiết học km2 , hm2 , dam2 , m2 , dm2 , cm2 , mm2 1m2 = 100dm2 1m2 = dam2 = 0,01dam2 .... -HS nêu nhận xét -1 HS nêu -Thảo luận nhóm đôi và nêu cách làm 3m25dm2 = 3m2 = 3,05m2 42dm2 = m2 = 0,42m2 -1 HS nêu yêu cầu -2 HS làm bảng, lớp làm vở -Tự đọc đề và làm bài (2HS lên bảng) a/ 1654m2 = ha = 0,1654ha b, c, d HS làm tương tự. HS K-G làm thêm a/ 5,34km2 = 5 km2 = 5km234ha. -1 HS nêu -Theo dõi IV.bổ sung: Toán Luyện tập chung. I. Mục tiêu: -KT: Củng cố về viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân . -KN: Luyện số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân . -TĐ: Cẩn thận khi viết đơn vị II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV hoạt động của HS 1’ 8’ 7’ 10’ 6’ 3’ 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm -Chữa bài kết hợp gọi HS nêu cách làm Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có dơn vị là ki-lô-gam -GV chữa bài kết hợp gọi HS nêu cách làm Bài 3 : Viết các số đo sau dưới dạng số đo có dơn vị là mét vuông - Chữa bài kết hợp gọi HS nêu cách làm *Bài 4: Trang 47 3. Củng cố - dặn dò : -Nêu lại những dạng toán vừa luyện? -Dặn CB: Luyện tập chung trang 48 -Nhận xét tiết học -1 HS nêu yêu cầu -1 HS nêu lại cách viết - HS tự làm bài, 2 HS làm bảng - HS nêu yêu cầu bài tập. -1 HS nêu lại cách viết - HS làm bài, 3 HS làm bảng a/ 500g = kg = 0,500kg b/ 357g = 0,357kg c/ 1,5tấn = 1500kg. -1 HS nêu yêu cầu -1 HS nêu lại cách viết - HS tự làm bài, 3 HS làm bảng a) 7km2 = 7 000 000 m2 b) 30 dm2 = 0,3 m2 -HS K-G làm thêm -Các bước giải: 150 : ( 3 + 2 ) x 3 = 90 (m ) 150 - 90 = 60 ( m ) 90 x 60 = 5400 ( m2 ) 5400m2 = 0,54ha -1 HS nêu -Theo dõi IV.bổ sung: .. .. .. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: -KT: Củng cố về viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân . -KN: Luyện số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân . -TĐ: Cẩn thận khi viết đơn vị II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Hoạt dộng dạy học: TG Hoạt động của GV hoạt động của HS 1’ 8’ 6’ 7’ 7’ 3’ 3’ 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1 :Viết các số đo sau dưới dạng STP có đơn vị là mét -Chữa bài kết hợp gọi HS nêu cách làm Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) -HD mẫu -Sửa bài Bài 3: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm -Chữa bài kết hợp gọi HS nêu cách làm Bài 4: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm -Nhận xét *Bài 5: Viết thích hợp vào chỗ chấm 3. Củng cố - dặn dò : -Nêu lại những dạng toán vừa luyện? -Dặn CB: Luyện tập chung trang 48, 49 -Nhận xét tiết học -1HS nêu yêu cầu bài tập. -HS tự làm bài, 2 HS làm bảng a) 3m 6dm = 3,6m b) 4dm = 0,4 m c)34m 5cm=34,05m c) 345cm=3,45m -1HS đọc đề. -Theo dõi -HS làm bài và kiểm tra chéo -HS tự làm bài. a/ 42dm 4cm = 42,4dm. b/ 56cm 9mm = 56,9cm. c/ 26m 2cm = 26,02m. -HS tự làm bài. -Một em nêu cách làm và kết quả. a) 3kg 5g = 3,005kg b) 30g = 0,03kg c) 1103g = 1,103kg -HS K-G làm thêm a/ 1,8 kg. b/ 1800g. -1 HS nêu -Theo dõi IV.bổ sung: .. .. .. Tập đọc: Cái gì quý nhất? I. Mục tiêu: ( Trịnh Mạnh ) - KN: Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - KT: Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là quý nhất.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). -TĐ: Biết trân trọng người lao động II. Đồ dùng dạy học: Tranh , bảng phụ III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 12’ 10’ 4’ A. Bài cũ :" Trước cổng trời " B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a/ Luyện đọc -Phân đoạn( 3 đoạn) - Luyện phát âm -Luyện giải nghĩa từ khó - GV đọc diễn cảm bài b/ Tìm hiểu bài - Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì ? - Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình ? - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động là quý nhất ? -Bài văn cho ta thấy điều gì? c/ Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn đọc đoạn 2 - Tổ chức thi đọc diễn cảm - GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò -Em hãy mô tả lại bức tranh minh họa trong bài tập đọc và cho biết bức tranh muốn khẳng định điều gì? -Dặn CB: Đất Cà Mau -Nhận xét tiết học HS đọc bài và trả lời câu hỏi -1 em khá đọc toàn bài -3 HS đọc nối tiếp -3 HS đọc nối tiếp -HS luyện đọc theo cặp -Theo dõi -Hùng : Lúa gạo; Quý: vàng Nam : thì giờ - HS trả lời theo SGK - Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. -Người lao động là quý nhất -5 HS đọc phân vai -Theo dõi - luyện đọc theo nhóm 4 -HS đọc phân vai -Lớp nhận xét -1-2 HS -Theo dõi IV.bổ sung: .. Tập đọc: Đất Cà Mau I. Mục tiêu: ( Mai Văn Tạo ) - KN:Đọc diễn cảm được bài văn, biết nấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. -KT: Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của con người Cà Mau( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). -TĐ: Yêu mến mảnh đất và tính cách con người Cà Mau II. Đồ dùng dạy học: Tranh +Bản đồ VN III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 32’ 4’ A. Bài cũ :"Cái gì quý nhất?" B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài - GV đọc diễn cảm toàn bài -Phân đoạn -Luyện phát âm -Luyện giải nghĩa từ khó a/ Đoạn 1: - Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? - Đặt tên cho đoạn văn? - Hướng dẫn đọc diễn cảm b/ Đoạn 2: - Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? - Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào? - Hãy đặt tên cho đoạn văn? - Hướng dẫn đọc c/ Đoạn 3: - Người Cà Mau có tính cách ntn? - Đặt tên cho đoạn 3? - Hướng dẫn đọc - Tổ chức thi đọc diễn cảm - GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò -Nêu nội dung chính của bài? -Dặn dò: Đọc và học thuộc các bài HTL từ tuần 1 đến tuần 9. -Nhận xét tiết học HS đọc bài, trả lời câu hỏi. -HS theo dõi -3 HS đọc nối tiếp -3 HS đọc nối tiếp -1 HS đọc chú giải -Luyện đọc nhóm đôi -Một HS đọc -Mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh. - Mưa ở Cà Mau -Hai HS đọc lại đoạn văn Hai em đọc -Mọc thành chòm,thành rặng,rễ dài ... - Dựng dọc bờ kênh, dưới những hàng đước ... bằng thân cây đước. - Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau. - HS đọc diễn cảm -Hai HS đọc -Thông minh,giàu nghị lực, - Tính cách người Cà Mau. - HS đọc diễn cảm đoạn 3 - HS đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp ... hào hứng khi chơi II. Đồ dùng dạy học : III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 6’ 22’ 7’ A. Phần mở đầu: -Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học -Yêu cầu khởi động B. Phần cơ bản: 1.Ôn động tác vươn thở, tay: -Phân tích và làm mẫu lại 2 động tác 2. Học động tác chân: -Phân tích và làm mẫu động tác -Hô nhịp chậm -Nhận xét, sửa sai. -Chú ý: Giữ thăng bằng khi luyện tập 3. Ôn 3 động tác trên -Yêu cầu HS luyện theo lớp - Quan sát, điều chỉnh 4. Trò chơi: Dẫn bóng -Nêu tên trò chơi, HD tập hợp -Giải thích cách chơi và quy định chơi -Tổ chức HS chơi -Tổng kết cuộc chơi C. Phần kết thúc: -Yêu cầu HS hát và vỗ tay theo nhịp -Hệ thống lại bài -Nhận xét tiết học -Tập hợp -Khởi động các khớp -Quan sát -Tập theo HD( 3 lần ) -Quan sát và làm theo -Thực hiện theo nhịp hô -Luyện tập theo lớp ( 5-7 lần) -Ôn luyện theo HD -Tập hợp theo đội hình chơi -Lắng nghe -Tham gia chơi -Thực hiện -Theo dõi IV.bổ sung: .. .. Thể dục Ôn động tác vươn thở, tay, chân. trò chơi: ai nhanh và khéo hơn I. Mục tiêu: - KT: Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay, chân của bài thể dục phát triển chung; biết cách chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. - KN: Thực hiện đúng 3 động tác vươn thở, tay, chân và tham gia được trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. -TĐ: Nghiêm túc khi luyện tập và hào hứng khi chơi II. Đồ dùng dạy học : III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 6’ 22’ 7’ A. Phần mở đầu: -Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học -Yêu cầu khởi động B. Phần cơ bản: 1. Ôn 3 động tác vươn thở, tay, chân -Yêu cầu HS phân tích lại 3 động tác đã học -Nhận xét, điều chỉnh -Yêu cầu HS tập luyện - Quan sát, điều chỉnh -Nhận xét chung 2. Trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn” -Nêu tên trò chơi, HD tập hợp -Giải thích cách chơi và quy định chơi -Tổ chức HS chơi -Tổng kết cuộc chơi C. Phần kết thúc: -Yêu cầu HS hát và vỗ tay theo nhịp -Hệ thống lại bài -Nhận xét tiết học -Tập hợp -Khởi động các khớp -3 HS thực hiện -Tập theo lớp ( 3 lần ) -Tập theo tổ -Tập theo lớp (1 lần) -Tập hợp theo đội hình chơi -Lắng nghe -Tham gia chơi -Thực hiện -Theo dõi IV.bổ sung: . .. .. .. Địa lí: Các dân tộc - Sự phân bố dân cư I. Mục tiêu: -KT: Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam. -KN: Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản đê nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư. -TĐ: Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ mật độ dân số VN III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 8’ 6’ 14’ 3’ A. Bài cũ : Dân số tăng nhanh có ảnh hưởng gì đến đời sống con người? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Các dân tộc anh em - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? - Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? - Kể tên 1 số dân tộc ít người ở nước ta? - GV chốt ý. Hoạt động 2: Mật độ dân số - Mật độ dân số là gì? - Nhận xét mật độ dân số nước ta so với TG và 1 số nước châu á? - GV kết luận Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư - Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng nào và thưa thớt ở vùng nào? - Dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn? *Việc phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng, ven biển, vùng núi đẫn đến hậu quả gì? - GV kết luận 3. Củng cố - dặn dò : -Nêu các đặc điểm về các dân tộc và sự phân bố dân cư Việt Nam? -Dặn CB: Nông nghiệp -Nhận xét tiết học -1 HS -Dựa vào tranh,kênh chữ SGK để trả lời - 54 dân tộc - Dân tộc Kinh, sống tập trung ở đồng bằng. - HS kể tên -Làm việc cả lớp - HS trả lời - HS đọc bảng số liệu và trả lời -> MĐDS cao - HS quan sát lược đồ/ 86 và trả lời. -Đông ở đồng bằng, các đô thị lớn; thưa thớt ở miền núi, nông thôn - Khoảng 3/4 Việt Nam sống ở nông thôn -Nơi quá ít đông dân, thừa lao động; nơi quá ít dân, thiếu lao động - HS nêu tóm tắt bài -1-2 HS -Theo dõi IV.bổ sung: .. Khoa học Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS I. Mục tiêu: -KT: Biết các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. -KN: Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. -TĐ:Có thái độ không phân biệt đối xử đối với người nhiễm HIV và gia đình của họ. II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 36, 37 III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của hs 3’ 1’ 15’ 13’ 3’ A.Bài cũ: Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS? B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1 : Các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV -Tổ chức HS thảo luận nhóm đôi - GV kết luận -Tổ chức HS diễn kịch theo nhóm 4 -Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2 : Thái độ đối với người nhiễm HIV và gia đình của họ -Tổ chức HS hoạt động nhóm đôi - Qua ý kiến các bạn em rút ra được điều gì? -GV kết luận 3. Củng cố - dặn dò -Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV và gia đình của họ? - Dặn CB: Phòng tránh bị xâm hại -Nhận xét tiết học -2 HS -Thảo luận về các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV -Trình bày kết hợp giải thích một số hành vi. -Các nhóm đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 và phân vai diễn lại tình huống - Các nhóm quan sát hình 2,3 ở SGK; đọc lời thoại của các nhân vật và trả lời câu hỏi: Nếu các bạn đó là người quen của em, em sẽ đối xử ntn? - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Lớp nhận xét, bổ sung. -Trẻ em dù bị nhiễm HIV thì vẫn có quyền trẻ em. Họ rất cần được sống trong tình yêu thương, sự san sẻ của mọi người -1-2 HS nêu -Theo dõi IV.bổ sung: . .. Khoa học: Phòng tránh bị xâm hại. I. Mục tiêu: - KT: Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ xâm hại - KN: + Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. + Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại. -TĐ: Có ý thức tự bảo vệ bản thân thân khi có nguy cơ bị xâm hại II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ ở SGK/ 38, 39; phiếu học tập III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV hoạt động của HS 3’ 5’ 11’ 8’ 5’ 3’ A.Bài cũ : Chúng ta cần có thái độ ntn đ.với người nhiễm HIV/ AIDS B. Bài mới: 1.Trò chơi: Chanh chua cua cắp - GV hướng dẫn cách chơi. - Em rút ra bài học gì qua trò chơi? 2.Tìm hiểu nội dung: Hoạt động 1 : Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại? -Tổ chức HS thảo luận nhóm 4 -GV kết luận Hoạt động 2 : Đóng vai: ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. -Tổ chức HS thảo luận nhóm 4 - Nhận xét, biểu dương . -Khi có nguy cơ bị xâm hại, chúng ta cần làm gì? Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy -HD HS cách vẽ -GV kết luận 3. Củng cố - dặn dò : -Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta cần làm gì? -Dặn CB: Phòng tránh TNGTĐB -Nhận xét tiết học -2 HS -HS tham gia chơi. -HS phát biểu - Các nhóm quan sát hình ở SGK/38 và trao đổi nội dung từng hình rồi tìm ra các cách để phòng tránh bị xâm hại - Đại diện nhóm trình bày - bổ sung. - Mỗi nhóm tập cách ứng xử về một tình huống ( Theo phiếu học tập ) - Từng nhóm trình bày cách ứng xử. - Cả lớp thảo luận, góp ý -Trả lời theo suy nghĩ - HS vẽ bàn tay của mình trên giấy A4 - Nói với bạn bên cạnh về bàn tay tin cậy - HS trình bày trước lớp -1-2 HS -Theo dõi IV.bổ sung: Đạo đức: Tình bạn I. Mục tiêu: -KT: Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau,nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. -KN: Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. -TĐ: Thân ái, đoàn kết với bạn bè. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 15’ 10’ 4’ 3’ A. Bài cũ : Nêu những việc cần làm để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài: HĐ1: Tìm hiểu câu chuyện Đôi bạn -Câu chuyện gồm những nhân vật nào? -Khi vào rừng, hai bạn đã gặp ai? -Chuyện gì xảy ra sau đó? -Hành động này cho thấy đó là một người bạn như thế nào? -Khi con gấu bỏ đi, người bạn bị bỏ rơi đã nói gì với người bạn kia? -Em thử đoán xem sau câu chuyện này tình cảm giữa hai người bạn sẽ thế nào? -Theo em khi đã là bạn bè cần phải cư sử với nhau như thế nào? Vì sao? - GV kết luận HĐ 2: Trò chơi: Sắm vai -Tổ chức HS hoạt động nhóm 4 - Gọi HS lên đóng vai -Nhận xét, biểu dương HĐ 3: Làm bài tập 2 - Gọi HS trình bày - GV kết luận 3. Củng cố, dặn dò -Thế nào là một tình bạn đẹp? -Dặn CB: Sưu tầm ca dao, tục ngữ, thơ, ... về chủ đề "Đối xử tốt với bạn bè" -Nhận xét tiết học -2 HS -1 HS đọc truyện -Đôi bạn và một con gấu -Một con gấu -Một người bỏ chạy leo tót trên cây và bỏ mặc bạn dưới đất -Không tốt -Ai bỏ bạn lúc hiểm nghèo để chạy thoát thân là kẻ tồi tệ -Trả lời theo suy nghĩ -Yêu thương , đùm bọc lẫn nhau -Các nhóm đóng vai dựa vào câu chuyện để thể hiện một tình bạn đẹp -Thảo luận theo cặp -HS trình bày và giải thích -1HS trả lời -Theo dõi IV.bổ sung: .. Lịch sử: Cách mạng mùa thu I. Mục tiêu: - KT: Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả. -KN: Tường thuật lại sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi. - TĐ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 2’ 12’ 14’ 3’ A. Bài cũ : Thuật lại diễn biến phong trào XVNT? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu nội dung: Hoạt động 1: Nêu nhiệm vụ học tập Hoạt động 2 : Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội -Nhận xét, bổ sung - Việc vùng lên giành chính quyền ở Hà Nội diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao? *Trình bày ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội? -Kết luận Hoạt động 3: Cách mạng mùa thu -Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào? Kết quả ra sao? - Nêu ý nghĩa của cách mạng tháng 8 năm 1945. *Kể một vài sự kiện đáng nhớ về CM tháng Tám ở địa phương mà em biết? - Kết luận: Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm CM tháng Tám 3. Củng cố, dặn dò: -Vì sao mùa thu 1945 được gọi là Mùa thu cách mạng? -Dặn CB: Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập -Nhận xét tiết học -2 HS HS theo dõi -Làm việc theo nhóm 4: Thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa . -Đại diện nhóm trình bày - Cả Hà Nội xuất hiện cờ đỏ..., hàng chục vạn nhân dân xuống đường... Kết quả:Ta giành được chính quyền - HS K-G trả lời -Tháng 8-1945 -> giành chính quyền ở Hà Nội- Huế- Sài Gòn - Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần cách mạng..., giành độc, lập tự do cho nước nhà đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ. - HS K-G trả lời -Theo dõi -1-2 HS -Theo dõi IV.bổ sung:
Tài liệu đính kèm: